CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nghe, viết đúng đẹp sạch sẽ ,trình bày đúng lời đổi câu chuyện vui Người viết truyện thật thà
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả
- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x hoặc thanh hỏi/ thanh ngã
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển (nếu có) hoặc vài trang photo
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TẬP ĐỌC NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc giong kể chậm rãi ,tình cảm ,bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt - Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quí, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 3.Có tinh thần trách nhiệm, nhận lỗi khi có lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài TĐ/55 SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1-Ổn định: 2- KTBC: Gà trống và cáo - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Theo em, Gà Trống thông minh ở điểm nào ? - Cáo là con vật có tính cách ntn ? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? * GV nhận xét, ghi điểm. 28’ 3- BÀI MỚI : 1’ 1. Giới thiệu bài : - Treo bức tranh minh họa và hỏi và giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : 8’ a) Luyện đọc : - Yêu cầu HS mở SGK/55, 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt). - HS đọc theo trình tự : + Đoạn 1: An-đrây-ca mang về nhà + Đoạn 2: Bước vào phòng ít năm nữa. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Gọi 2 HS đọc toàn bài - 2 em đọc - Gọi 1 HS đọc phần chú giải - 1 em đọc - GV đọc mẫu. 11’ b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng + Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào ? An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. - Đoạn 1 kể với em chuyện gì ? - An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn - Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em đoán thử xem. - Lắng nghe - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : - 1 HS đọc thành tiếng + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời + Thái độ của An-đrây-ca lúc đó ntn ? + Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn ? + An-đrây-ca òa khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình. + Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn ? + An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Ghi ý chính đoạn 2 - Gọi 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm và tìm nội dung chính - 1 HS đọc thành tiếng : Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình - Ghi nội dung chính của bài * Nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực , sự nghiêm khắc vơid lỗi lầm của mình. 9’ c) Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - 2 HS đọc, lớp theo dõi - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3-4 HS đọc. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - 4 HS đọc toàn truyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) - Nhận xét, cho điểm HS 3’ 4- CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : + Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì ? + Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn ? - HS suy nghĩ trả lời - Nhận xét tiết học Bài sau : Chị em tôi TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột - Rèn kĩ năng về biểu đồ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các biểu đồ trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1-Ổn định: 2- KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện tập thêm tiết 25/112 SGV. - Kiểm tra vở BT của 4 HS. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm. 28’ 3- BÀI MỚI: 1’ a- Giới thiệu bài : 27’ b- Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : GV treo biểu đồ bài 1 * Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - Hỏi : Đây là biểu đồ gì ? - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 - Các em tự đọc biểu đồ và làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Hỏi : Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao? - Sai. Vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng. - Hỏi : Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? - Đúng. Vì 100m x 4 = 400m - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? - Đúng. Vì tuần 1 bán 300m, tuần 2 bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có 400m > 300m > 200m - Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? - Tuần 2 bán 300m vải hoa, tuần 1 bán 200m vải hoa. Vậy tuần 2 bán hơn tuần 1 là 300 – 200 = 100m vải hoa. - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4 - Điền đúng - Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m. Đúng hay sai? Vì sao ? tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300 – 100 = 200m vải hoa. * Bài 2 : GV treo biểu đồ bài 2 * Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ a- Tháng 7 có 18 ngày mưa - Gọi HS làm bài trước lớp (làm miệng) b- Số ngày mưa tháng tám nhiều hơn tháng chín là: 15 – 3 = 12 (ngày) c-Số ngày mưa trung bình mõi tháng là: ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 (ngày) - GV nhận xét, chữa bài 2’ 4- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Tổng kết giờ học - Nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập chung. CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Nghe, viết đúng đẹp sạch sẽ ,trình bày đúng lời đổi câu chuyện vui Người viết truyện thật thà - Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả - Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x hoặc thanh hỏi/ thanh ngã II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển (nếu có) hoặc vài trang photo - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1-Ổn định: 2- KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : lang ben, cái kẻng, leng keng, len lén, hàng xén, léng phéng - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Nhận xét về chữ viết của HS. 28’ B. BÀI MỚI : 33 phút 1’ a- Giới thiệu: 21’ b- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc truyện - 2 HS đọc thành tiếng - Hỏi : - HS phát biểu + Nhà văn Ban-dắc có tài gì ? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài + Trong cuộc sống ông là người ntn ? + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. + Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Các từ ngữ : Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. - Viết vào vở nháp + Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. - GV đọc cho HS soát lại bài - HS đổi vở bắt lỗi - Thu chấm, nhận xét bài của HS. 7’ c- Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài Xắp lên xe sắp lên xe - Yêu cầu HS ghi lỗi vào vở nháp hoặc vở BT. Về xớm về sớm Tưỡng tượng tưởng tượng - Chấm một số bài chữa của HS Sẻ sẽ - Nhận xét Nỗi tiếng nổi tiếng * Bài 2 * Baì 2: a) Gọi HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho HS. HS hoạt động trong nhóm - Từ láy và tiếng chứa âm s: san sát, săn sóc, sáng suốt, se sẽ, sờ soạng,... - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Từ láy có chứa tiếng âm x: xãa, xa xôi, xao xuyến, xót xa, xoắn xuýt, xám xịt, xào xạc, - Kết luận về phiếu đúng b) Tiến hành tương tự phần a. 2’ 4- CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học - Ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được. Bài sau : Gà trống và cáo Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2009 ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN(tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - Biết tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống. 2. Thái độ : - Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. 3. Hành vi : - Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ - Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm. * Biết bày ỏ ý kiến với những người có trách nhiệm về những vấn đề có liên quan trong đó có vân đề môi trường . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi tình huống - Giấy màu xanh-đỏ-vàng. Bìa 2 mặt xanh-đỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1- Ổn định: 2- kTBC: - Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì ? - Theo em, ngoài việc học tập còn có những việc gì có liên quan đến trẻ em ? * Nhận xét, ghi điểm 28’ 1’ 27’ 3-BÀI MỚI: a- Giới thiệu: b- Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : Trò chơi “Có – Không” - HS làm việc theo nhóm - HS ngồi thành nhóm - Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 miếng bìa 2 mặt xanh-đỏ. - Nhóm nhận miếng bìa - GV đọc các câu tình huống, các nhóm nghe và thảo luận - Thảo luận. Mặt xanh (không); mặt đỏ (có). Các tình huống 1. Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm gì ? - Có 2. Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết. - Không 3. Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An. - Có 4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết - Không 5. Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ bị chất độc da cam - Có 6. Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở tr ... rọng - Sử dụng các từ thuộc chủ để nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn BT1 - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1-Ổn định: 2- KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Viết 5 danh từ chung + Viết 5 danh từ riêng - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, cho điểm HS. 29’ 3- BÀI MỚI : 1’ a- Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 28’ b- Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Thứ tự các từ cần điền là: Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng * Bài 2 * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài Nghĩa Từ - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm -Một lòng một dạ gắn trung thành bó với lý tưởng, tổ chức - Tổ chức thi giữa 2 nhóm dưới hình thức Nhóm 1: đưa ra từ Nhóm 2: tìm nghĩa của từ Nào đó - Trước sau như một trung kiên Không gì lay chuyển - Nếu nhóm nào nói sai 1 từ, lập tức cuộc chơi dừng lại và gọi nhóm kế tiếp. nổi - Một lòng một dạ vì trung nghĩa việc nghĩa -Ăn ở nhân hậu, trước trung hậu sau như một - Ngay thẳng thật thà trung thực - Nhận xét, tuyên dương các nhóm hoạt động sôi nổi, trả lời đúng * Bài 3 * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu a- trung có nghĩa là ở “ giữa” là trung thu, trung bình, trung tâm. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và làm bài. b- Trung có nghĩa là “ một dạ” là trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ - 2 HS đọc thành tiếng * Bài 4 * bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Kì này bạn Nam chỉ được xếp hạng trung bình. - Gọi HS đặt câu, GV nhắc nhở, sửa chữa các lỗi về câu, sử dụng từ cho từng HS - Tết trung Thu năm vui lắm. - Nhóm hài hước em luôn là trung tâm của sự chú ý. - Các chiến sĩ luôn trung thành với Tổ quốc. - Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu - Nhận xét, tuyên dương những HS đặt các câu hay. 2’ 4- CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại BT1, BT4 vào vở Bài sau : Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Thứ 6 ngày 2 tháng 10 năm 2009 KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể : - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. *Coys thức bảo v ệ nguồn thức ăn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 26,27 SGK - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1- Ổn định: 2- KTBC: - Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn? - Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ? * Nhận xét, ghi điểm 28’ 1’ 27’ 3- BÀI MỚI: a- Giới thiệu bài: b- Tìm hiểu bài: 8’ * Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu : - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. - Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên. * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Quan sát hình 1,2 SGK xem xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ ? H1 : còi xương, thân thể gầy còm H2 : cổ phình to Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung * GV kết luân : Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vitamin sẽ bị còi xương. *bới vậy ,con người cần biết bảo vệ nguồn thức ăn tránh ngộ độc thức ăn. - Nêu thiếu iốt cơ thể sẽ phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. 10’ * Hoạt động 2 : Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Cách tiến hành : - Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng ? - Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như : + Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vitamin A. + Bệnh phù do thiếu vitamin B + Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitamin C. - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ? - Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến biện viện để khám và chữa trị. 9’ * Hoạt động 3 : Chơi trò chơi. * Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học trong bài. * Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành 2 đội - Mỗi đội cử 1 đội trưởng, rút thăm đội nào trước. Bước 2 : HS chơi theo luật - Kết thúc, GV tuyên dương đội nào thắng. 2’ 4- CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nêu cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nhận xét tiết học Bài sau : Phòng bệnh béo phì. TOÁN PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ - Luyện vẽ hình theo mẫu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ như BT4 - VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1- Ổn định: 3’ 29’ 1’ 14’ 2 KTBC: -HS lên bảng làm bài 1/ 39 3- BÀI MỚI: a- Giới thiệu bài: b-Tìm hiểu bài: - GV viết lên bảng 2 phép tính trừ 865279 – 450237; 647253 – 285749 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính. *VD1: 865279 – 450237 = ? 865279 450237 415042 *Vậy: 865279 – 450237 = 415042 *VD2: 865273 – 285749 = ? 865273 285749 579524 * Vậy; 865273 – 285749 = 579524 - Hỏi: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? - HS nêu - GV nhận xét và hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính ntn ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? - Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. 16’ c- Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 * Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 987864 969696 839084 GV nhận xét và cho điểm HS 783251 656565 246937 *Bài 2: 204613 313131 592147 * bài 2: Tính: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp 48600 - 9455 = 39145 80000 – 48756 = 31235 65102 – 13859 = 51243 941302 – 298764 = 642538 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp - GV nhận xét, chữa bài * Bài 3 * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 em đọc - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh ? Nội đến Nha Trang. - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT. Bài sau : Một số dân tộc ở Tây Nguyên. TP. Hồ Chí Minh 1 315 km Nha Trang ? km 1 730 km Hà Nội Bài giải Quảng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là : 1 730 – 1 315 = 415 (km) ĐS : 415 km * Bài 4 ( GTải ) * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 em đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào VBT. 80 600 cây 214 800 cây ? cây Tóm tắt Năm ngoái : Năm nay : Bài giải Số cây năm ngoái trồng được là : 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là : 13 200 + 214 800 = 349 000 (cây) ĐS : 349 000 cây - Nhận xét, cho điểm HS - Nhận xét, chữa bài 2’ 4- Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1- Dựa vào tranh minh họa và lời gợi ý, xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu. - Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật, đặc điểm của các sự vật. 2- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện - Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo trong miêu tả - Nhận xét, đánh giá được lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 3- GDHS về tính trung thực và lòng nhân hậu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa truyện trang 64 SGK (nếu có) - Bảng lớp kẻ sẵn các cột III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1-Ổn định: 2- KTBC: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ tiết trước - Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn - Gọi 1 HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Nhận xét và cho điểm HS. 28’ 3- BÀI MỚI : 1’ a- Giới thiệu bài : - HS nghe. 27’ b- Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng - Treo tranh minh họa theo đúng thứ tự như SGK. Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh minh họa và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Truyện có những nhân vật nào ? + Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và một cụ già chính là ông tiên + Câu chuyện kể lại chuyện gì ? + Truyện có ý nghĩa gì ? + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - - Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em đọc một bức tranh - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu - 3-5 HS kể - Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo * Bài 2 * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS tiếp nối nhau đọc . - Lắng nghe - GV làm mẫu tranh 1 - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. - Quan sát, đọc thầm + Anh chàng tiều phu làm gì ? + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Khi đó chàng trai nói gì ? + Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.” + Hình dáng của chàng tiều phu ntn ? + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu của chàng trai ntn ? + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng - Gọi HS xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu trả lời - 2 HS kể đoạn 1 - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét lời kể của bạn. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. - Hoạt động nhóm - Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình. GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp - Đọc phần trả lời câu hỏi - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể 1 đoạn - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể - Nhận xét, cho điểm HS 4-. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại câu chuyện vào vở Bài sau : Luyện tập XD đoạn văn KC
Tài liệu đính kèm: