Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Nguyễn Thành Trí Em

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Nguyễn Thành Trí Em

Toán:

 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

A. Kiểm tra bài cũ:

- Cùng lớp nhận xét, ghi điểm.

B. Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:

 Luyện tập

2, Luyện tập:

Bài1:

- Cùng lớp nhận xét

- Hướng dẫn HS làm các ý còn lại

- Nhận xét, đánh giá

Bài2:

Ví dụ: c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 13) : 3 = 12 (ngày)

Ví dụ: Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của ba tháng mấy ngày ?

- Hướng dẫn làm các ý còn lại.

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Nguyễn Thành Trí Em", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày dạy: Thứ hai 14 / 9 / 2009
Toán: 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi chú
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cùng lớp nhận xét, ghi điểm. 
B. Dạy bài mới:
1, Giới thiệu bài:
 Luyện tập
2, Luyện tập:
Bài1:
- Cùng lớp nhận xét
- Hướng dẫn HS làm các ý còn lại
- Nhận xét, đánh giá
Bài2:
Ví dụ: c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 13) : 3 = 12 (ngày)
Ví dụ: Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của ba tháng mấy ngày ? 
- Hướng dẫn làm các ý còn lại.
Bài3:
- Yêu cầu HS nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Làm các bài tập trong vở bài tập in
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Lên chữa bài tập 3.
- HS lắng nghe
- Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
- Trả lời 3 đến 4 câu
- Đọc và tìm hiểu đề toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm yêu cầu kĩ năng của bài này.
- Làm câu a, c trên bảng.
- Làm vào vở.
- Nhận xét bạn
- Đọc yêu cầu bài toán.
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán.
- Lên làm vào bảng phụ.
- Làm vào vở.
- Nhận xét, đánh giá
- HS thực hiện
HS khá giỏi làm
Tập đọc: 
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA.
I. MỤC TIÊU 
- Đọc rành mạch, trôi chảy.. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm của người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các Ch trong SGK).
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 Hs
- Theo em gà trống thông minh ở điểm nào?
- Cáo là con vật có tính cách ra sao?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao cậu bé ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quí? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca 
2.2.Hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: 
Đoạn 1: An- đrây- ca.. .mang về nhà
Đoạn 2: Bước vào.. . ít năm nữa
b) Tìm hiểu bài: 
Đoạn 1
- Khi câu chuyện xãy ra, An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?
- Khi Mẹ bảo đi mua thuốc cho Ông, thái độ cậu bé ra sao ?
-An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? 
Đoạn 2
- Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?
- Thái độ của An- đrây- ca lúc đó thế nào?
- Khi nghe con kể mẹ An-đrây-ca có thái đọ như thế nào?
- An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Qua câu chuyện em thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
- Nêu nội dung chính của bài?
2.3.Đọc diễn cảm
- Cho Hs thi đọc diễn cảmđoạn 2
- Hướng dẫn Hs đọc phân vai
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Đặt lại tên cho truyênk theo ý nghĩa
- Nói lời của em với An-đây-ca
- Nhận xét tiết học
3 Hs đọc và trả lời:
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia 
- 2 Hs nối tiếp đọc từng đoạn
- An- đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay
- Cậu gặp mấy bạn đang đá bóng và rủ chơi. Mải chơi cậu quên lời mẹ dặn. Sau mới nhớ ra, cậu vội chạy mua thuốc mang về nhà
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi, đem thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe
- Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho em biết là ông đã mất khi em mới ra khỏi nhà, em không có lỗi
 - Dầu mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi, nhưng cả đêm cậu ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng.Mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình
- Rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện ham chơi./+ Rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình/+ Rất trung thực, đã nhận lỗi với mẹ
 - Cậu bé An- đrây- ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình
- 3 đến 5 Hs thi đọc
- 4 Hs 4 vai
- Chú bé trung thực/ Tự trách mình
- bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn.
Ngày dạy: Thứ ba 15 / 9 / 2009
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước 
- Nhận xét bài làm của HS
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Giờ học hôm nay các em sẽ làm các bài tập củng cố các kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc biểu đồ.
2.2. Hướng dẫn luyện tập:
+Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
-Chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên 
.
+Bài 2(a,c)
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý
 Bài 3:( a,b,c)
-Y/c HS quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ biểu diễn gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+Khối lớp ba có bao nhiêu lớp?Đó là các lớp nào?
+Nêu số hs giỏi toán của từng lớp ?
+Trong khối Ba, lớp nào nhiều hs giỏi toán nhất? Lớp nào ít hs giỏi toán nhất?
+*Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán?
Bài 4 (a,b)Yêu cầu hs tự làm bài.
-Hướng dẫn hs chữa bài
3.Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu miệng, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài 
-3 HS làm ở bảng,cả lớp làm vào vở 
a) STN liền sau của số 2 835 917là: 2 835 918
b) STN liền trước của số2 835 917là: 2 835 916
c) Số 82 360 945 đọc là tám mươi haitriêụ ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm .Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 l là :
2 000 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng triệu, lớp triệu.
 - 7 283 096 đọc là : Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu. Giá trị của chữ số 2 trong số 7 283 096 l à 200 000 
vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
a) 475 936 > 475 836 c)5 tấn 175 kg > 5 075 kg
- 2HS trả lời về cách điền số của mình.
-Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán khối lớp ba Trường Tiểu Học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
-HS làm bài
+Khối lớp 3 có 3 lớp:3A, 3B,3C
+Lớp 3A có 18 hs giỏi toán, 3B có 27, 3C có 21hs giỏi toán
+Lớp 3B có nhiều hs giỏi toán nhất, 3Acó ít hs giỏi toán nhất.
+*Trung bình mỗi lớp Ba có số Hs giỏi toánlà:
(18+ 27 + 21):3 = 22(học sinh)
-Hs làm bài sau đó đổi vở chấm chéo
a.Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b.Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
 	____________________________	 
Chính tả:
Nghe- viết: Người viết truyện thật thà
 I-Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2, BT 3a 
II- Đồ dùng dạy học: .Bảng nhóm
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 hs lên bảng đọc các từ ngữ và cho 3 hs viết..
-Nhận xét bài viết của hs .
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu:Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu chuyện vui nói về nhà văn pháp nổi tiếng Ban-dắc.
2.2-Hướng dẫn viết chính tả:
 a-Tìm hiểu nội dung truyện :
-Gọi hs đọc truyện .
+Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
b-Hướng dẫn viết từ khó;
 - y/c hs tìm từ khó trong truyện .
-Y/c hs đọc và luyện các từ vừa tìm được.
c-Hướng dẫn trình bày:
-Gọi hs nhắc lại cách trình bày lời thoại
d-Nghe - viết:
-Đọc cho hs viết bài vào vở
e-Thu ,chấm ,nhận xét vở.
2.3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 :
-Y/c hs đọc đề bài.
-Y/c hs ghi lỗi và chữa lỗi vào sổ tay tiếng việt
-Nhận xét.
Bài 2;
:+Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào?
-Y/c hs hoạt động theo nhóm 4
-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung để có một phiếu hoàn chỉnh..
-Kết luận về phiếu đúng, đầy đủ nhất.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS chú ý các hiện tượng chính tả để viết đúng - Chuẩn bị bài sau
-Đọc và viết các từ:
+kén chọn, cái kẻng . leng keng, léng phéng.
-Hs lắng nghe.
-2 hs đọc thành tiếng.
+Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+Ông là một người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
-Các từ:Ban-dắc, truyện dài ,truyện ngắn, dự tiệc, thẹn
-1hs viết bài vào vở
-Đổi vở chấm bài
-1 hs đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
-Hs tự ghi lỗi và chữa lỗi.
+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s hoặc x.
-Thảo luận theo nhóm 4.
Nhận xét ,bổ sung.
Vd: -sàn sàn, san sát, sẵn sàng, sung sướng, săn sóc,...
 - xa xa, xó xỉnh, xối xả, xốc xếch, xinh xinh,...
--Hs chữa bài.
___________________________________
Lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
I.Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại(trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ . 
-Khi đô hộ nươc ta ,các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì ?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
- Gọi1HS đọc ghi nhớ .
GV nhận xét và cho điểm .
2. Dạy bài mới : 
2.1.Giới thiệu: Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng cực. Nhân dân ta quyết không chiu khuất phục ,liên tục nổi dậy đấu tranh , mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 , Đây là cuộc khởi nghĩa lớn , tiêu biểu cho ý chí bất khuất của dân tộc.
 2.2.Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa HBT 
- Y/c HS đọc SGK đoạn “Đầu thế kỉ I ... trả thù nhà”
-Nêu nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa của HBT. . 
2.3 :Diễn biến của cuộc khởi nghĩa HBT
- Treo lược đồ khu vực chính nổ ra k/n HBT: Giớ ... ài sau:Cách viết hoa tên người ,tên địa lí Việt Nam.
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lớp lắng nghe.
- hs đọc 
-Thảo luận theo nhóm đôi.
- Thứ tự cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
-Hs làm bài , nhận xét , bổ sung.
-2 hs đọc lại đề bài .
-Thảo luận trong nhóm.
-Hs 2 nhóm thi.
+Trung thành: Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng hay với người nào đó 
+Trung kiên: Trước sau như một không gì lay chuyển nổi 
+Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc nghĩa 
+ Trung hậu: Ăn ở nhân hậu , thành thật , trước sau như một 
+Trung thực:Ngay thẳng , thật thà 
-1 hs đọc thành tiếng .
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Trình bày
+ Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình ,trung tâm 
+Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu.
- 1 hs đọc đề .
-Hs tiếp nối nhau đặt câu.
Ví dụ:
+Lớp em không có học sinh trung bình.
+Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+Hà Nội là trung tâm kinh tế , chính trị của cả nước.
+Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ Tổ quốc.
+Bạn Minh là người trung thực.
+Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu , đảm đang .
+Trần Bình Trọng là người trung nghĩa.
+Bộ đội ta rất trung kiên với lí tưởng cách mạng.
Ngày dạy: Thứ sáu 18 / 9 / 2009
Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
I .Mục tiêu:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưõng và năng luợng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
II. Đồ dùng dạy học: +Tranh ảnh minh hoạ SGK
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn?
GV nhận xét
2 .Bài mới:
*Giới thiệu bài
Nếu hàng ngày em chỉ ăn cơm với rau thì sẽ thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho em cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác.Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
1.Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi
+Người trong hình bị bệnh gì? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
2.Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
- Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Nêu cách đề phòng bệnh.
3.Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
-2HS tham gia trò chơi.1 em đóng vai bác sĩ. 1 em vai bệnh nhân. Bạn đóng vai người bệnh nói về triệu chứng của bệnh, bạn đóng vai bác sĩ phải nói tên bệnh và cách phòng bệnh
Gọi HS xung phong đóng vai,
3.Củng cố, dặn dò:
- Làm thế nào để biết trẻ có suy dinh dưỡng hay không?
- Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng? 
 - Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luon nhắc nhở các em nhỏ phải ăn đủ chất, phòng và chong các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
-2HS lên bảng trả lời
+Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng.Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+Cô ở hình 2 bị bệnh bướu cổ,cổ của cô bị lồi to.
- . Bệnh quáng gà, khô mắt do thiéu vi-ta-min A
 . Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
 . Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C
- Ăn đủ lượng, đủ chất.Trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên, để kịp thời phát hiện bệnh mà điều chỉnh thức ăn cho hợp lí.
-HS tham gia chơi
Ví dụ:
BN: Cháu chào bác! Cổ cháu có1 cục thịt nổi lên , cháu thấy khó thở và mệt.
BS:Cháu bị bệnh bướu cổ,vì ăn thiếu i-ốt.Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày phải sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn.
- Cần theo dõi cân nặng thường xuyên của trẻ.Nếu thấy 2,3 tháng liền trẻ không tăng cân nên đưa trẻ đi khám để tìm hiểu nguyên nhân.
- Do cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng lượng và chất đạm cũng như các chất khác
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I-Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). 
II-Đồ dùng dạy học :-tranh minh học cho truyện .
-Bảng lớp kẻ sẵn các cột.
 Đoạn
 Hành động của nhân vật
 Lời nói của nhân vật
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc,sắt
III- Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1-Kiwmr tra bài cũ:
-Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
-Gọi 2 hs kể lại phân thân đoạn 
-Gọi 1 hs kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
-Nhận xét và cho điểm hs.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập xây dựng đọan văn KC để jhoàn chỉnh một câu chuyện .
2.2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Y/c hs quan sát tranh minh họa ở SGK, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và TLCH .
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại những chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
--Y/c hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Yêu cầu hs dựa vào tranh minh hoạ , kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
-Nhận xét , tuyên dương những hs nhớ cốt 
truyện và lời kể có sáng tạo .
Bài 2 :
-Gọi hs đọc y/c .
- Y/c hs quan sát tranh , đọc thầm ý dưới bức tranh và TLCH. Gv ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chàng trai nói gì ?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai ra sao?
-Gọi hs xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu hỏi.
-Gọi hs nhận xét.
-Y/c hs h/động trong nhóm với 5 tranh còn lại 
-Gv phát phiếu học tập.( mỗi nhóm một tranh , đọc kĩ phần dươí của tranh và xây dựng thành một đoạn văn kể chuyện).
-Y/c 2 hs kể lại toàn câu chuyện.
-Nhận xét ,ghi điểm 
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc, sắt
2
Cụ già hiện lên
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ
3
Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai. Chàng ngồi trên bờ xua tay.
Cụ bảo:”Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói:” Đây không phải rìu của con”
Chàng trai vẻ mặt thật thà
Lưỡi rìu vàng sáng lóa
4
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay.
Cụ hỏi:” Lưỡi rìu này là của con chứ?”. Chàng trai đáp: “ Lưỡi rìu này cũng không phải của con”.
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh
5
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời
Cụ hỏi:” Lưỡi rìu này có phải của con không”Chàng triai mững rỡ:” Đây mới đúng là rìu của con”.
Chàng trai vẻ mặt hớn hở
Lưỡi rìu sắt
6
Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn
Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”.Chàng trai mừng rỡ nói: “cháu cảm ơn cụ”
Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng
3- Củng cố và dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
-4 hs lên thực hiện yêu cầu.
-Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc thành tiếng .
-Quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm phán lời .Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Chàng tiều phu và cụ già .
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu
+Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 hs nối tiếp nhau đọc 
-3 – 5 hs kể lại cốt truyện .
- 2 hs đọc nối tiếp nhau y /c thành tiếng.
-Hs quan sát , đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng nói:“Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này .Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây 
+ Chàng trai nghèo ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng .
- 2 hs kể lại đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn .
-Thảo luận nhóm 6.
-Hs nhận phiếu học tập.
- Nhóm trình bày kết quả của mình lên bảng .
- đại diện nhóm kể đoạn văn của nhóm mình.
-2 hs kể lại toàn câu chuyện.
Toán
Phép trừ
I Mục tiêu: 
Biết đặc tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
II Đồ dùng dạy học:
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
Ghi chú
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính và tính:
452 746 + 245 962 235 478 + 582 146
-GV nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Củng cố kĩ năng làm tính trừ 
-Viết bảng 2 phép tính trừ:
865279 – 450237 và 647253 – 285749
 -Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính .
-Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? 
-Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thực hiện phép tính ntn?
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài1:
-Y/c HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Khi chữa bài , GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài2(dòng 1)
-Yêu cầu hs làm vào vở, 1 hs làm bảng
Bài 3:
-Gọi 1hs đọc đề bài3
-Yêu cầu hs quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.
-Yêu cầu hs làm bài, gv theo dõi giúp đỡ hs yếu
-Hướng dẫn hs chấm chữa.
3.Củng cố- dặn dò
-Tổng kết giờ học, tuyên dương những em học tốt , dặn dò bài tới. 
-2 HS lên bảng thực hiện , lớp làm bảng con
- 2HS lên bảng làm bài
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét .
*Đặt tính: Viết 647253 rồi viết 245749 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm ,hàng nghìn thẳng hàng nghìn,hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn.
*Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái:
- 13 trừ 9 bằng 4, viết 4 nhớ 1
- 4 thêm 1 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0
- 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1
- 5 thêm 1 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1
- 2 thêm 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
*Vậy 647253 – 285749 = 361504
-Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 987864-783251(trừ không nhớ) và phép tính 839084- 246937 ( trừ có nhớ)
-Hs làm bài tập, sau đó đổi chéo vở chấm chữa
- 1hs đọc đề bài, sau đó làm vào vở, 1hs làm bảng.
 -Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố HCM là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố HCM và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
 Giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM là
1730 – 1315 = 413 (km)

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL4 tuan 6 CKTKN3cot.doc