I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. hoặc các tiếng dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: An-đrây-ca. hoảng hốt, nấc lên, nức nở.
- Đọc trôi chảy được toàn bài. ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụ từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện, nhân vật.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt.
- Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II:Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2008 Ngày giảng,Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. hoặc các tiếng dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: An-đrây-ca. hoảng hốt, nấc lên, nức nở.. - Đọc trôi chảy được toàn bài. ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụ từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện, nhân vật. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt. - Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II:Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Gà trống và Cáo. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? 3*Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài *. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn . - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS. - GV giúp HS hiếu nghĩa một số từ ngữ khó. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Khi câu chuỵên xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi. hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào? - Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, thái độ của cậu bé như thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Chuyện gì xảy ra với gia đình cậu bé? Đoạn 2: - Chuyện gì xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà? -An-đrây-ca đã tự dằn vặt mình như thế nào? An-đrây-ca là cậu bé như thế nào? - Câu chuyện nêu lên điều gì? c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3, Kết luận - Nêu nội dung chính của bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS chia đoan. - HS đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2-3 lợt. - HS đọc bài trong nhóm 3. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1. - Khi cậu bé lên 9 tuổi. cậu sống với mẹ và ông ngoại. ông đang ốm nặng. - Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay. - Cậu bé gặp bạn và đá bóng cùng các bạn. - HS đọc đoạn 2. - Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời. - Cậu dằn vặt mình: cả đêm không ngủ, ngồi bên gốc cây táo do tay ông vun trồng, tự trách mình cho đến khi đã lớn. - An-đrây-ca là cậu bé rất thương ông, không tha thứ cho mình, nghiêm khắc với mình, trung thực,.. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. Tiết 3: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. II:Chuẩn bị - Bảng phụ vẽ biểu đồ bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập của HS. *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài Bài 1: Điền Đ/S vào ô trống dựa vào biểu đồ. - Tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - Một vài cặp hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét. Bài 2: - Biểu đồ: Số ngày có ma trong ba tháng của năm 2004. - yêu cầu xử lí số liệu trên biểu đồ. - Nhận xét. Bài 3: Hoàn thành biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được. - Nhận xét. 3, Kết luận - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp. 1.S 3.S 5.S 2.Đ. 4.Đ - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. + Tháng 7 có 18 ngày ma. + Tháng 8 ma nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 – 3 = 12 ( ngày) + Trung bình mỗi tháng ma số ngày là: ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày). - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc theo nhóm hoàn thành biểu đồ. Tiết 4: Lịch sử: Khởi nghĩa hai bà Trưng ( Năm 40). I. Mục tiêu: - HS biết vì sao Hai Bà Trưng phất cờ kgởi nghĩa. - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. II:Chuẩn bị - Hình sgk, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trng. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: B. Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa: 1. ổn định tổ chức (2') 2. Kiểm tra bài cũ (3') - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài: - Giao Chỉ tên vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nước ta dưới ách đô hộ của Hán. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 tìm nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - GV: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra. nguyên nhân sâu xa là do lòng căm thù giặc của Hai Bà Trưng. B. Diễn biến cuộc khởi nghĩa: - Lược đồ. - GV: Khởi nghĩa Hai Bà Trng diẽn ra trên một phạm vi rộng. Lược đồ chỉ phản ánh khu vực nổ ra khởi nghĩa. - Yêu cầu trình bày lại diễn biến của khởi nghĩa. D. ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - GV: Sau hơn hai trăm năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nước ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 3, Kết luận - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe. - HS thảo luận nhóm. - Nguyên nhân: do căm thù giặc - HS quan sát lược đồ. - HS chú ý. - HS trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa. - HS thảo luận nhóm để thấy đợc ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. Tiết 5: Thể dục: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải- vòng trái. đổi chân khi đi đề sai nhịp. Trò chơi kết bạn. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải. vòng trái. đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng ngang không xô đầy nhau. đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp. Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: Kết ban. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài. 2. Phần cơ bản: A. Đội hình đội ngũ: - Ôn: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải. vòng trái.đổi chân khi đi đều sai nhịp. B. Trò chơi vận động: - Trò chơi: kết bạn. - GV nêu tên trò chơi. - Hớng dẫn cách chơi. luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Tập hợp hàng. - Đứng tại chỗ hát một bài. - GV cùng HS hệ thống bài. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 2-3 phút 1-2 phút 18-22 phút 10-12 phút 7-8 phút 4-6 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 2-3 phút - HS tập hợp hàng, điểm số báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 0 ĐHTL * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 0 ĐHTL * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 0 Ngày soạn: 21/9/2008 Ngày giảng,Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008. Tiết 1: Toán Luyện tập chung. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên. - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số TBC. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập. *Vào bài mới: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài Bài 1: - Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước, liền sau của một số? - Yêu cầu HS hoàn thành bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm: - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: Củng cố về số đo thời gian. - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: Tìm số tròn trăm x, biết: 540 < x < 870 - Chữa bài. nhận xét. 3, Kết luận - Hớng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau. - HS làm bài: a. 2 835 918 b. 2 835 916. c, Đọc số: Nêu giá trị của chữ số 2. - HS nêu yêu cầu của bài.HS làm bài: a. 475 936 > 475 836. b. 903 876 < 913 000. c, 2 tấn 750 kg = 2750 kg. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a. Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3a. 3b. 3c. b. Lớp 3a có 18 HS giỏi toán. Lớp 3b có 27 HS giỏi toán. Lớp 3c có 21 HS giỏi toán... - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a. 2000 – XX b. 2005 – XXI c, Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. x là số tròn trăm với 540 < x < 870 thì x chỉ có thể là 600, 700. Tiết 2: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, đợc đọc. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã được nghe, được đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức tự rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II:Chuẩn bị - Một số truyện viết về lòng tự trọng. - Bảng phụ viết gợi ý 3. tiêu chuẩn đánh giá. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Kể câu chuyện dẫ nghe, đã đọc về lòng trung thực. - Nhận xét. 3. Bài mới (30') A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: * Tìm hiểu yêu cầu của đề + Xác định trọng tâm của đề. + Gợi ý sgk: - Tự trọng là gì? - Nêu tên câu chuyện nói về tự trọng. + Giới thiệu câu chuyện chọn kể. * Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá. - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3, Kết luận - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài. - HS xác định trọng tâm của đề. - HS đọc gợi ý sgk. - HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện chọn kể. - HS kể chuyện trong nhóm3. trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trớc lớp. - HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét phần kể của bạn và của mình. Tiết 3: Khoa học: Một số cách bảo quản thức ăn. I. ... sửa các lỗi có trong bài: Người viết truyện thật thà. - Nhận xét. Bài 3: Tìm các từ láy có phụ âm đầu là s/x ( theo mẫu). - Chữa bài. nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe. - HS đọc lại bài viết. - Nội dung: Ban dắc là ngời nổi tiếng trong viết văn, truyện, ông là ngời sống rất thật thà. - HS nghe để viết bài. - HS soát lỗi. - HS sửa lỗi. - HS tự phát hiện lỗi sai trong bài viết của mình để sửa. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát mẫu. - HS làm bài. Tiết 4:Khoa học: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. I. Mục tiêu: Giúp HS có thể: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trang 26, 27 sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2') 2. Kiểm tra bài cũ (3') - Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30') A. Giới thiệu bài: B. Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - GV giới thiệu hình 1.2 sgk trang 26. - Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bướu cổ. - Nguyên nhân nào dẫn đến các bệnh trên? C. Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: - Nêu tên một số bệnh khác do thiếu chất dinh dưỡng? - Nêu cách phòng bệnh và phát hiện bệnh do thiếu dinh dưỡng? D. Trò chơi: Thi kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: - GV tổ chức cho HS chơi: + Chia HS làm hai đội. + Một đội nói tên bệnh. + Một đội nói nguyên nhân do thiếu chất gì. - Nhận xét phần chơi của HS. 4. Củng cố, dặn dò (5') - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS quan sát hình vẽ sgk. - HS mô tả các dấu hiệu nhận ra bệnh. - HS nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh: do không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu thiếu vitamin D sẽ bị còi xương. - Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng - Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. - HS tham gia chơi trò chơi. Tiết 5: Kĩ thuật: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - HS khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị nh tiết 6. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức (2') 2. Kiểm tra bài cũ (3') - Nêu thao tác kĩ thuật khâu ghép hai mép vải bàng mũi khâu thường? 3. Dạy học bài mới (30') 3.1: Giới thiệu bài: 3.2. Học sinh thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường: - Yêu cầu nhắc lại các bước tiến hành? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành. - GV chú ý quan sát, nhắc nhở HS thực hành nghiêm túc, đảm bảo an toàn tập luyện. 3.3. Đánh giá kết quả thực hành của HS: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - GV và HS nhận xét, xếp loại sản phẩm của HS. 4, Củng cố, dặn dò (5') - Nhận xét tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS trưng bày sản phẩm. - HS căn cứ vào các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Ngày soạn : 17/10/2007 Ngày giảng ,Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007. Tiết 1: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực – tự trọng. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng. - Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1.2.3. - Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2') 2. Kiểm tra bài cũ (3') - Viết 5 danh từ chung gọi tên các sự vật. - Viết 5 danh từ riêng chỉ tên riêng của ngời. sự vật xung quanh. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30') A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Cho các từ: Tự tin, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. - Chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: Xếp từ thành hai nhóm. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Đặt câu với 1 từ trong bài tập 3. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò (5') - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS viết các danh từ chung, riêng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: 1- tự trọng 2- tự kiêu 3- tự ti 4- tự tin 5- tự ái 6- tự hào. - HS nêu yêu cầu. - HS dùng từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ. - HS nối từ với nghĩa của từ cho phù hợp. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Trung: ở giữa Trung: một lòng một dạ Trung thu, trung bình, trung tâm Trung thành, trung nghĩa. trung thực, trung hậu, trung kiên. - HS đặt câu với từ ở bài 3. - HS đọc câu đã đặt. Tiết 2: Toán: Phép trừ. I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ). - Rèn kĩ năng làm tính trừ. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2') 2. Kiểm tra bài cũ (3') - Cách thực hiện tính cộng? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30') A. Giới thiệu bài: B. Củng cố cách thực hiện tính trừ: - GV đa ra phép trừ: 865 279 – 450 237 =? - Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện tiếp một vài ví dụ. B. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm tính trừ. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm tính phần a. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Tính. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định đợc yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định đợc yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5') - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau - HS nêu cách thực hiện trừ. 865 279 - 450 237 415 042 HS thực hiện một số ví dụ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện tính. 987 864 969 696 - 783 251 - 656 565 204 613 313 131 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện tính: 2b. 80 000 – 48 765 = 31 235. 941 302 – 298 764 = 642 538. - HS nêu đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là: 1730 – 1315 = 415 ( km) Đáp số: 415 km. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Năm ngoái HS của tỉnh đó trồng được là: 214800 – 80600 = 134 200 ( cây) Cả hai năm trồng đợc : 214800 + 134200 = 349000 ( cây). Đáp số: 349000 cây. Tiết 3: Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Dạ vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu. II. Đồ dùng dạy học: - 6 tranh minh hoạ truyện. - Phiếu trả lời theo nội dung tranh 1 làm mẫu. - Viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2.3.4,5,6 III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2') 2. Kiểm tra bài cũ (3') - Đọc đoạn văn dã bổ sung trong câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên. 3. Dạy học bài mới (30') A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - GV giới thiệu 6 tranh. Câu chuyện 6 sự việc gắn với 6 tranh. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài. - Giúp HS hiểu: tiều phu. - Truyện có mấy nhân vật? - Nội dung truyện nói về điều gì? - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh và đọc lời dưới mỗi bức tranh. - Yêu cầu dựa vào tranh kể lại. - Nhận xét. Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - GV: Để phát triển ý thành đoạn văn, cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình như thế nào.? - GV đưa ra mẫu theo tranh 1. + Nhân vật làm gì? + Nhân vật nói gì? + Ngoại hình của nhân vật? + Lưỡi dìu sắt? - GV yêu cầu HS theo dõi. nhận xét - Yêu cầu xây dựng đoạn văn. - GV đưa ra nội dung chính của Trong đoạn văn lên bảng. 4. Củng cố, dặn dò (5') - Nêu lại cách phát triển câu chuyện trong bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh. - HS đọc nội dung bài. - HS nêu: có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già. - HS quan sát tranh và đọc lời dưới mỗi tranh. - HS dựa vào tranh, kể lại câu chuyện. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - HS theo dõi mẫu. - HS xây dựng đoạn văn. Tiết 5: Âm nhạc: Tập đọc nhạc số 1 . Giới thiệu nhạc cụ dân tộc. I. Mục tiêu: - H,s đọc được bài tập đọc nhạc số 1. thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng. -Phân biệt được các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên:Đàn nhị,đàn tam,đàn tứ,đàn tì bà II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Hình vẽ các nhạc cụ, bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1. - Thanh phách, sách vở nhạc. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức (2') 2. Phần mở đầu (3') - ôn bài tập tiết tấu tiết 5. - Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1: Son La Son. 3. Phần nội dung (30') A. Nội dung 1: - Luyện đọc cao độ: Đô, rê, mi. son, la. - Luyện tập tiết tấu TĐN số 1: Son la son và bài tập phát triển. B. Nội dung 2: - GV giới thiệu nhạc cụ dân tộc: đàn nhị, đàn tam, đan tứ, đàn tì bà. -Tổ chức cho HS nghe băng trích đoạn nhạc do từng nhạc cụ diễn tấu. 4. Phần kết thúc.(5') - Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1. - Nhận xét tiết học. - HS ôn bài tập tiết tấu tiết trớc. - HS luyện đọc cao độ các nốt: đô, rê, mi. son, la. - HS luyện tập vỗ tay hoặc gõ phách, có thể dùng tiếng tượng thanh. + Nói tên nốt. + Vỗ tay, gõ tiết tấu. + Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu. + Ghép lời ca. - HS quan sát hình ảnh các nhạc cụ dân tộc. - HS nghe băng. Tiết 6: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 6 1. Chuyên cần. - Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn. 2. Học tập: - Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn cha tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn sộn. 3.Đạo đức: Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè. 4. Các hoạt động khác: Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra
Tài liệu đính kèm: