Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (3 cột)

Luyện từ và câu

 Bài: 11 DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. Mục tiêu:

1- Nhận biết được khái niêm danh từ chung và danh từ riêng(ND ghi nhớ).

 2- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đóvaof thực tế (BT2).

 3- Luôn có ý thức cao trong việc sử dụng quy tắc viết danh từ chung –riêng .

II. Đồ dùng dạy học:

Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long)

Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.

Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
BÀI DẠY
2
21/9
1
2
3
4
5
TOÁN
LTVC
TẬP ĐỌC
LỊCH SỬ
CHÀO CỜ
Luyện tập
Danh từ chung- Danh từ riêng
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 1940)
Tuần 6
3
22/9
1
2
3
4
5
CHÍNH TẢ
MĨ THUẬT
TOÁN
THỂ DỤC
ĐỊA LÍ
N-V; Người viết truyện thật thà
Bài 6
Luyện tập chung
Bài 11
Tây Nguyên
4
23/9
1
2
3
4
5
TẬP ĐỌC
TOÁN
ÂM NHẠC
K/H
ĐẠO ĐỨC
Chị em tôi
Luyện tập chung
Bài 6
Một số cách bảo quản thức ăn
Biết bày tỏ ý kiến
5
24/9
1
2
3
4
5
KHOA HỌC
TLV
TOÁN
KĨ THUẬT
K/C
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Trả bài văn viết thư
Phép cộng
Khâu gấp hai mép vải: Mũi khâu thường
KC đã nghe, đã đọc
6
25/9
1
2
3
4
5
LTVC
TOÁN
TLV
THỂ DỤC
HĐTT
MRVT: Trung thực- Tự ttrọng
Phép ttrừ
Luyện tập XD đoạn văn KC
Bài 12
Tuần 6
Thứ hai ,ngày 20 tháng 9 năm 2010
Toán
Bài : 26 	 	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
 - Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
*Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
 -Tự giác luyện tập .
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Các biểu đồ trong bài học.
III.Hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
20’
5’
HĐ 1:GQMT 1; 3
H ĐLC: Phiếu BT
HTTC: cá nhân
 Bài 1: 
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
GV cho HS làm bài trên phiếu
Nhận xét chốt lại
HĐ 2 :GQMT 2;2.2* và 3
 H ĐLC: Vở
HTTC: Cá nhân
Bài 2
 -GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
 -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
 -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
 -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-HS làm xong bài 2 thì làm bài 3
 Bài 3*
 -GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
 -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
 -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
 -GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
. -GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 -GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
 -GV chữa bài.
HĐ : kết thúc
 -Cùng HS chốt lại giờ học 
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
 HS điền theo kết quả đúng thứ tự như sau: Đ; Đ; S; Đ; .
Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
-Tháng 7, 8, 9.
-HS làm bài vào vở.
-HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
-Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
-Tháng 2 và tháng 3.
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK.
-HS cả lớp.
1HS nhận xét giờ học 
Luyện từ và câu
	Bài: 11	DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu: 
1- Nhận biết được khái niêm danh từ chung và danh từ riêng(ND ghi nhớ).
 2- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đóvaof thực tế (BT2).
 3- Luôn có ý thức cao trong việc sử dụng quy tắc viết danh từ chung –riêng .
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long)
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
13’
2’
16’
4’
Hoạt động1:GQMT1
H ĐLC: bản đồ, sgk
HTTC: nhóm, lớp
 a. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Gọi 1 HS đôc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ đúng.
-Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồtự nhiên Việt Nam (vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông đặc bịêt là sông Cửu Long) và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
 Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
-NHững từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
-Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
 b. Ghi nhớ:
-Hỏi : +Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ.
+Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
 Hoạt động 2: GQMT2; 3
H ĐLC: giấy bút dạ, vở
HTTC: nhóm,cá nhân, lớp
 . Luyện tập:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
-Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.
-Kết luận để có phiếu đúng.
Danh từ chung
Danh từ riêng
-Hỏi : +Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung?
+Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?
-Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài.
 Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Hỏi: +Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
-Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
 Hoạt động 3: Hoạt động kết thúc
-Cùng HS chốt lại giờ học 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận, tìm từ.
a/ sông b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi
Lắng nghe 
-1 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi.
-Trả lời:
+Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
+Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
+Vua :Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến.
+Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê.
-Lắng nghe ,nhắc lại .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi.
-Lắng nghe.
+Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,
+Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
-2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng.
Hoạt động trong nhóm.
-Chữa bài.
-
-Núi/ dòng/ sông/ dãy / mặt/ sông/ ánh / nắng/ đường/ dây/ nhà/ trái/ phải/ giữa/ trước.
-Chung/Lam/Thiên Nhẫn/ Trác/ Đại Huệ/ Bác Hồ.
+Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau.
+Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Viết tên bạn vào vở bài tập ,3 HS lên bảng viết.
+Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.
-Lắng nghe.
2 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ 
Cả lớp 
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu: 
	1.1 Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ.
 1.2. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 2 Hiểu nội dung truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương,ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( TLCH trong SGK)
 3. Biết quan tâm ,kính yêu ba mẹ ,ông bà mình .
II. Đồ dùng dạy học: 
	Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK 
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12’
10’
 8’
 4’
 HĐ1: GQMT1.1 và 1.2
H ĐLC: SGK
HTTC: cá nhân, nhóm đôi, 
 Luyện đọc:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 đoạn (HS đọc 3 lượt )
GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng HS 
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 HĐ2: GQMT 2 và 3
H ĐLC: SGK
HTTC: cá nhân, lớp, nhóm
 Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi:
+Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
+Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
-Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
-Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em đoán thử xem.
-Gọi HS đọc đoạn 2.
+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?
+Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
 HĐ 3: GQMT1; 2
H ĐLC: bảng phụ,SGK
HTTC: cá nhân, nhóm, lớp
 Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
 Bước vào phòng . . . ông đx mất từ lúc con mới vừa ra kh ... hóm 1 tìm từ.
+Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay người nào đó là: Trung thành.
+Trước sau như một không gì lây chuyển nổi là: Trung kiên.
+Một lòng một dạ vì việc nghĩa là:Trung nghĩa.
+Ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một là: Trung hậu.
+Ngay thẳng, thật thà là :trung thực.
. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và làm bài.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Trung có nghĩa là “ở giữa”
Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”
 Trung thu
 Trung bình
 Trung tâm
Trung thành
Trung nghĩa
Trung kiên
 Trung thực
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Tiếp nối nhau đặt câu.
+Lớp em không có HS trung bình.
+Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị của cả nước. 
+Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ Tổ quốc.
+Bạn Minh là người trung thực
1HS nhận xét giờ học 
Toán
	TPPCT: 30	PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu: 
 1-Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
 2-Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ. Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
 Luyện vẽ hình theo mẫu.
 3 -Cẩn thân khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Hình vã như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
12’
19’
3’
1.Ổn định:
Hoạt động 1: GQMT1; 3
H ĐLC: bảng lớp, nháp
HTTC: cá nhân, lớp
 .Củng cố kĩ năng làm tính trừ: 
 -GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
 -GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
 -GV nhận xét sau đó yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
 Hoạt động: 2 ;3
H ĐLC: bảng con, Vở
 Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài; GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 (dòng 1)
 -GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.
 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 Bài 4*
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 3: Hoạt động kết thúc
-Cùng HS chốt lại giớ học 
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 
647 253 – 285 749 (như SGK).
-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàobảng con. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 987 684 + 783 251 (trừ không nhớ) và phép tính 839 084 – 246 937 (trừ có nhớ)
-HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT
48600 – 9455 = 39145 	
80000 – 48765 = 31235 
 * 65102 – 13859 = 51243
 941302 -298764 = 642538
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-HS đọc.
-HS nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM dài là: 1730 – 1315 = 415 (km)
 Đáp số: 415 km
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-HS cả lớp.
1HS chốt lại giờ học 
Tập làm văn
	TPPCT: 12 	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
1-Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện ( BT1). Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện.
 2-Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. (BT2)
 3 + Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo khi miêu tả.
 +Nhận xét, đánh giá được lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện).
Bảng lớp kẻ sẵn các cột:
Đoạn
Hành động của nhân vật
Lời nói của nhân vật
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu
Vàng, bạc, sắt
III. Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.Ổn định :
Hoạt động 1: GQMT1; 3
H ĐLC:SGK
HTTC: cá nhân, lớp
 Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề.
-Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
-Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
-Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
-GV chữa cho từng HS , nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.
-Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.
* Hoạt động 2: GQMT2; 3
H ĐLC: SGK, vở
HTTC: cá nhân, lớp nhóm
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- -GV làm mẫu tranh 1.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chành trai nói gì?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
-Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung.
-Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên).
+Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
-Lắng nghe.
-6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.
-3 đế 5 HS kể cốt truyện.
Ví dụ về lời kể:
-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.
-Lắng nghe.
-Quan sát, đọc thầm.
+Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
+Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”
+Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
-2 HS kể đoạn 1.
-Nhận xét lời kể của bạn.
-Hoạt động trong nhóm: 1 HS hỏi câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
-Đọc phần trả lời câu hỏi.
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình 
nhân vật
Lưỡi rìu vàng,
Bạc, sắt
1
Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông 
 “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”.
Chàng ở trần, đón khố, người nhễ nhại mồ hôi.
Lưỡi rìu sắt bóng loáng
2
Cụ già hiện lên
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn.
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ.
3’
-Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian.
-Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS .
* Hoạt động 3: KT
-Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
-2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
SINH HOẠT TUẦN 6
Nội dung:
Nhận xét sơ kết các hoạt động của tuần 6 và đưa ra phương hướng tuần 7
Các tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo kết quả theo dõi của mình trong tuần qua.
Nhận xét chung:
về học tập: đa số các em về nha,ø đến lớp đều học bài và làm
bài đầy đủ như: Linh, khuyên, .
Nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều em chưa quan tâm đến việc học, chưa học bài và làm bài đầy đủ, chưa tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Phú, Toàn, Luân, Tường 
về đạo đức: đa số các em đều ngoan, vâng lời thầy cô.
Về trực nhật, lao động vệ sinh: các em thực hiện tốt phút vệ sinh môi trường , quét dọn trường lớp sạch sẽ.
Về chuyên can: các em đi học đầy đủvà không có học sinh nghĩ học không có lí do.
Về trang phục: các em ăn mace gọn gàng , sạch sẽ đúng qui định đầu tóc gọn gàng.
Phương hướng Tuần 7
Phát huy những mặt mạnh và ưu điểm của tuần 2.
Nhắc nhở học sinh về nhà học bài và làm bài đầy đủ
- Nhắc nhở học sinh đi học chuyên cần, không nghĩ bỏ học mà không có lí do chính đáng.
Nhắc nhở học sinh rèn chữ giữ vở
xây dựng và duy trì việc khảo bài đầu giờ hoc.
Xây dưng dôi bạn cùng tiến.
Sinh hoạt tập thể
 	- Hát tập thể- hát cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2010_2011_3_cot.doc