Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Tập đọc -Tiết 12

CHỊ EM TÔI

I. Mục tiêu- Một số học sinh yếu đánh vần được một câu trong bài

- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: lễ phép, nói dối, tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, sững sờ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, thỉnh thoảng, im như phỗng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: câu chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình

- Giáo dục học sinh nên trung thực với bạn bè và mọi người xung quanh

- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài. Kĩ năng phát âm chuẩn, chính xác các từ khó.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài tập đọc trang 60SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :6
Soạn ngày: 23/9/2011
 Dạy ngày: 26/9/2011
Tập đọc-Tiết 11
NỔI DẰN VẰN CỦA AN-DRÂY-CA
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài- Một số học sinh yếu đánh vần được một câu trong bài
2. Hiểu nghĩa các từ trong bài
Hiểu nội dung câu chuyện: nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
3. Giáo dục HS kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của mình với người thân và bạn bè.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài của học sinh. Kĩ năng phát âm chuẩn, chính xác các từ khó. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Vì sao gà không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
- Theo em tác giả viết bài thơ này với mục đích gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Giảng bài
Hoạt động 1:15’- Hướng dẫn học sinh luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên hướng dẫn đọc như phần mục tiêu đã ghi.
* Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối từng đoạn (2 lượt)
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho học sinh
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó: 
An -drây-cai
- 1 em đọc từ chú giải: Dằn vặt
- GV giải nghĩa lại từ dằn vặt, hướng dẫn học sinh đặt câu.
* Đọc theo cặp: 
* Đọc toàn bài:
* Hoạt động 2: 10’- Tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 + Trả lời.
+ Khi câu chuyện xảy ra, An đrây ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+ Khi mẹ bảo An đrây ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào?
+ An đrây ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Gọi 1 em đọc đoạn 2, trả lời
+ Chuyện gì xảy ra khi An đrây ca mang thuốc về nhà?
+ An đrây ca dằn vặt mình như thế nào?
- Câu chuyện cho biết An đrây ca là cậu bé như thế nào?
- Nêu ý 2.
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài. Nêu nội dung chính.
* Hoạt động 3: 10’- Luyện đọc lại
- Giáo viên treo đoạn thơ cần đọc diễn cảm lên bảng..
- Gọi 2 em thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- 3 em học thuộc lòng bài thơ và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe
- Học sinh đọc tiếp nối theo trình tự:
Đoạn 1: An đrây ca ... đến mang về nhà
Đoạn 2: Bước vào phòng ... đến ít năm nữa.
- 1 em đọc.
- HS đặt câu, trình bày trước lớp
- HS luyện đọc theo cặp
-1HS đọc lại toàn bài, cả lớp theo dõi SGK.
-
 1 học sinh đọc thành tiếng.
+ 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng.
+ Nhanh nhẹn đi ngay.
+ Nhập hội đá bóng với các bạn, quên lời em dặn. Mãi sau mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
ý 1: An drây ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Mẹ khóc nấc lên. Ông qua đời.
- Và khóc khi biết ông đã qua đời. Vì mình... ông chết
- An đrây ca kể mọi người nghe.
- Mẹ an ủi, bảo An đrây ca không có lỗi nhưng An đrây ca thì không cho vậy. Cả đêm khóc dưới cây táo. Mãi đến khi lớn vẫn dằn vặt.
+ Yêu thương ông, không thể tha thứ cho mình vì chuyện mình làm.
+ An đrây ca rất có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình.
+ An đrây ca trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và nghiêm khắc với bản thân của mình
ý 2: Nỗi dằn vặt của An đrây ca.
Nội dung chính: An đrây ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với ngừoi thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- HS lắng nghe
- 2 em đọc từ: Bước vào phòng... từ lúc con vừa ra khỏi nhà
IV.Củng cố dặn dò: 2’
- An đrây ca là một cậu bé như thế nào?
- Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------
Toán -tiết 26
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học:
Các biểu đồ trong bài học
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
- Kiểm tra vở 1 số em
- Giáo viên chữa bài và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Giảng bài 
Hoạt động 1:10’- Quan sỏt SGK, làm việc cỏ nhõn
Bài 1: Học sinh trả lời câu hỏi:
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa? Vải trắng?
- Tuần 2 bán?
- Tuần 3 bán?
- Tuần 4 bán?
- Yêu cầu học sinh điền đúng sai vào ô trống lần lượt như sau:
Hoạt động 2: 10’ - Làm việc theo cặp-cả lớp
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng được biểu diễn là tháng nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm trước lớp. Nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 3: 10’- Làm việc cả lớp
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tên biểu đồ
- Giáo viờn tổ chức cho HS làm vào vào vở, 1em lờn bảng vẽ
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lắng nghe
- Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- 200m vải hoa
- 100m vải trắng
- 300m vải hoa
- 100m vải hoa, 300m vải trắng.
- 100m vải hoa, 100m vải trắng
- S, Đ, S, Đ, S
- Học sinh quan sát và trả lời
- Số ngày có mưa trong 3 tháng trong năm 2004
- Các tháng 7, 8, 9
- HS đọc kết quả
- Biểu đồ số cá tàu thắng lợi đã đánh bắt được.
- 1 em lên vẽ, cả lớp làm vào vở
IV, Củng cố dặn dò: 1’
- GV chốt lại nội dung bài luyện tập
- Nhận xét đánh giá tiết học
---------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày: 25/9/2011
 Dạy ngày: 28/9/2011
Tập đọc -Tiết 12
CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu- Một số học sinh yếu đánh vần được một câu trong bài
- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: lễ phép, nói dối, tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, sững sờ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, thỉnh thoảng, im như phỗng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: câu chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình
- Giáo dục học sinh nên trung thực với bạn bè và mọi người xung quanh
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài. Kĩ năng phát âm chuẩn, chính xác các từ khó. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 60SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Gọi học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Giảng bài
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: 20’-Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh mở SGK/59 đọc tiếp nối từng đoạn câu chuyện.
- Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh.
Chú ý câu văn: thỉnh thoảng hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại câu chuyện/ nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng, chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Hoạt động 2: 10’-Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời:
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô nói dối với ba nhiều lần chưa? Vì sao cô nói dối với ba nhiều lần như vậy?
+ Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
+ Nêu ý đoạn 1
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 2 trả lời:
+ Cô em đã làm gì để chị thôi nói dối?
- Nêu ý đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao cách làm cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
+ Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách?
+ Yêu cầu học sinh rút ra ý nghĩa của bài:
*Hoạt động 3: 10’- Luyện đọc lại
- Cho học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc .
- Thi đọc 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- 3 em
- Học sinh lắng nghe.
- 3 em đọc.( 2-3 lượt)
- Đoạn 1: Dắt xe ra cửa...đến tặc lưỡi cho qua.
- Đoạn 2: Cho đến một hôm... đến nên người.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc lại câu giáo viên vừa hướng dẫn.
- 1 em đọc.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm trả lời :
+ Xin phép ba đi học nhóm
+ Không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn đi xem phim, la cà.
+ Rất nhiều lần. Vì ba vẫn tin cô.
- Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba
ý 1: nhiều lần co chị nói dối với ba.
- 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm trả lời :
- Bắt chước chị, nói dối ba đi tập văn nghê, rủ bạn xem phim đi lướt qua mặt chị và không thấy chị. Chị giận em nói dối và bỏ về.
+ Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp, chị càng giận, em ngây thơ hỏi lại, chị sững sờ bị lộ
ý 2: cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- 1 em đọc.
+ Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy khói xấu của chính mình. Chị lo em sao nhãng học hành và hiểu mình đã gương xẫu cho em. Ba biết chuyện buồn rồi khuyên 2 chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến chị.
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười cái cách em gái đã chọc tức minh làm mình tỉnh ngộ.
+ Không được nói dối. Nói dối đi học bỏ đi chơi rất có hại/ Nói dối là tính xấu làm mất lòng tin của cha mẹ, anh em, bạn bè/ Anh chị nói dối là tấm gương xấu cho các em..
+ Cô em thông minh./ Cô bé ngoan./ Cô bé biết giúp chị tỉnh ngộ.
+ Cô chị biết hối lỗi/ Cô chị biết nghe lời...
- : câu chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình
- 3 em đọc.
- HS luyện đọc
- Thi đọc trước lớp
IV. Củng cố dặn dò: 3’
- Truyện: Chị em tôi khuyên ta điều gì?
- Em có rút kinh nghiệm gì cho bản thân không.
- Về đọc bài + trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------
Toán -tiết 27
LUYỆN TẬP CHUNG
* Giảm tải : bài tập 2/35
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết, đọc các số tự nhiên và nêu giá trị của chữ số trong mỗi số
- Đơn vị đo thời gian
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng
- HS hứng thú học môn toán và ứng dụng vào đời sống hàng ngày
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số tự nhiên và nhận biết giá trị của chữ số trong mỗi số
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: 30’
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài
- Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta làm thế nào?
- Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta làm thế nào?
- Học sinh làm vào vở
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Chấm vở ... ay rửa đồ khô để sử dụng
- Yêu cầu học sinh quan sát và kiểm tra sản phẩm từng tổ.
- Tiến hành trò chơi.
- Cử thành viên theo yêu cầu của giáo viên.
- Tham gia thi
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Khi mua thức ăn đã được bảo quản cần xem kỹ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói.
- Về học thuộc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------
 Soạn ngày: 27/09/2011
 Dạy ngày30/09/2011
Toán -tiết 30
PHÉP TRỪ
-Giảm tải: bài 4/ tr 40 (SGK) Toán 4
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ)
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép trừ.
- Hứng thú học tốt môn toán và vận dụng vào thực tế hàng ngày
- Kỹ năng làm tính trừ.
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:5’
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Giảng bài
Hoạt động 1: 7’- Củng cố cách thực hiện phép trừ
- Giáo viên viết lên bảng 2 phép trừ. Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét bài làm 2 bạn trên bảng.
- Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
- 2 em nhắc lại
- 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh khác làm vào vở nháp.
- Học sinh kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- Học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 647.253 - 285.749
- Giáo viên chốt lại: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau viết dấu “ - “ và kẻ gạch ngang.
- Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
Hoạt động 2: 20’-. Thực hành
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép tính
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Chấm bài 5 em trả bài và nhận xét
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ 1 số em yếu kém.
- Yêu cầu học sinh kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét bài ở lớp
- 4 em nhắc lại.
- 2 em lên bảng, học sinh khác làm vào vở
- 1 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh nghe giảng giải của giáo viên.
- 3 em cùng bài kiểm tra.
Bài 3	
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ. SGK/40 và nêu cách tìm xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét và sửa bài.
- 2 em đọc.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Nêu cách thực hiện phép trừ?
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------
Luyện từ và câu : tiết 12
MRVT: TRUNG THỰC TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
- Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ tiếng việt theo chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học
- 2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS về nội dung bài học tiết trước
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 30’
Bài 1: 
- Giáo viên giao phiếu cho nhóm
- Yêu cầu nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
- 4 nhóm
- Học sinh thảo luận
- 4 nhóm trưởng báo cáo.
Thứ tự điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, minh, tự hào.
- Yêu cầu vài em nhắc lại
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên phát phiếu cho 4 em.
- Yêu cầu học sinh làm phiếu lên dán bảng.
- Học sinh cùng học sinh nhận xét chốt lại:
- Học sinh nhắc
- 2 em đọc.
- 4 em thực hiện.
- 4 em lên dán, học sinh khác làm vào vở.
+ Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay với người nào đó là : trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên.
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa.
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu.
+ Ngay thẳng thật thà là: trung thực
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu hoc sinh thảo luận cặp
- Giáo viên: vừa rồi các em đã hiểu nghĩa các từ: trung thành, trung kiên, trung nghĩa, trung hậu, trung thực.
- Giáo viên giải nghĩa 1 số từ còn lại
- 2 em đọc.
- 2 em thảo luận/nhóm.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phát biểu và chốt lại ý nghĩa
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thực, trung bình, trung tâm.
b) Trung có nghĩa là: một lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh suy nghĩ đặt câu
- Yêu cầu học sinh chơi tiếp sức.
- Nhóm nào đặt nhiều câu và đúng là thắng cuộc.
- 2 em đọc.
- Cá nhân suy nghĩ.
- Từng thành viên tiếp nối nhau đọc câu văn.
- Học sinh lắng nghe và nhận xét.
Ví dụ: Bạn Ngọc là học sinh trung bình trong lớp. Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Vừa rồi các em dùng từ để làm gì? Từ ngữ đó thuộc chủ đề nào?
- Về làm bài 4 trang 63
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------
Tập làm văn -Tiết 12
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời gợi ý, xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa huyện Ba lưỡi rìu.
- Giáo dục học sinh tính thật thà và trung thật
- KNS: Rèn kĩ năng quan sát tranh minh họa, kĩ năng ghi nhớ lời gợi ý, thực hành xây dựng cốt truyện .
II. Đồ dùng dạy học
- Phóng to 6 tranh SGK, có lời dưới mỗi tranh.
- 1 - 2 bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Gọi 1 em đọc phần ghi nhớ tiết trước (trang 54)
- Gọi học sinh lên kể phần thân đoạn.
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hướng dẫn làm bài tập: 30’
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh dựa vào tranh kể lại cốt truyện: Ba lưỡi rìu.
- Giáo viên dán 6 tranh lên bảng theo thứ tự.
- Yêu cầu học sinh đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- Giáo viên giải nghĩa tiều phu?
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có mấy nhân vật?
+ Nội dung truyện nói về điều gì?
Giáo viên: Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu 6 học sinh tiếp nối nhau đọc câu dẫn giải dưới tranh.
- Yêu cầu học sinh dựa vào tranh kể lại cốt truyện?
- Giáo viên tuyên dương.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài
- Giáo viên hướng dẫn làm mẫu theo tranh 
- Yêu cầu cả lớp quan sát kỹ tranh 1, đọc gợi ý, suy nghĩ trả lời:
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình nhân vật?
+ Lưỡi rìu sắt?
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh xây dựng đoạn 1
- Gọi học sinh nhận xét.
* Giáo viên yêu cầu hoc sinh hoạt động nhóm với 5 tranh còn lại.
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm cùng 1 nội dung.
- Yêu cầu các nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét ghi ý chính lên bảng lớp
- 4 học sinh thực hiện yêu cầu.
- 2 em kể.
- 1 em kể toàn truyện.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- 3 em đọc.
- Học sinh nghe và nhắc lại (người đàn ông làm nghề kiếm củi trong rừng)
- Cả lớp quan sát và trả lời:
+ 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già chính là ông tiên.
+ Kể lại việc chàng trai nghèo đi đến củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
- 6 em đọc.
- 3 - 5 em kể.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Cả nhà ta chỉ trông và lưỡi rìu mày. Nay mất rìu thì sống thế nào đây.
+ Nghèo, ở trần, quấn khăn mở rìu.
+ Lưỡi rìu, bóng loáng.
- 3 học sinh kể đoạn 1
- Nhận xét lời kể của bạn.
- Cả lớp quan sát.
- Nhóm 3 em.
- Đại diện nhóm thực hiện.
IV. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học
---------------------------------------------
Khoa học -tiết 12
MỘT MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Rèn kĩ năng kể một số bệnh thiếu chất dinh dưỡng, qua đó rèn kĩ năng quan sát tranh bài học.
II. Đồ dùng dạy học
Hình trang 26, 27 SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hoạt động
- 1 em lên bảng trả lời.
Hoạt động 1:10’- Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa trang 26SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm và trả lời:
+ Người trong hình bị bệnh gì?
+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
+ Gọi nối tiếp các học sinh trả lời.
+ Gọi học sinh lên chỉ vào tranh mình mang đến lớp và nói yêu cầu trên.
- Học sinh quan sát.
+ Bị bệnh suy dinh dưỡng cơ thể gầy, chân tay nhỏ.
+ Bị bệnh bướu cổ, cổ còn bị lồi to.
+ Bạn nhỏ này bị suy dinh dưỡng. Chân tay rất bé, không thể tự đi hay đứng vững được.
+ Bạn nhỏ này mắt rất kém, không nhìn thấy chữ trên bảng.
+ Bạn nhỏ này bị bệnh còi xương. Bạn hay ốm, người rất gầy.
Giáo viên kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi tamin sẽ bị còi xương.
- Nếu thiếu iốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Hoạt động 2: 10’-Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Ngoài các bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng
- Nêu cách đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng?
- Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vitamin A
- Bệnh phù do thiếu vitamin B
- Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitamin C
- Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị
Hoạt động 3:7’- Chơi trò chơi: “Thi kể tên một số bệnh”
- Giáo viên yêu cầu chia lớp thành 2 đội.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm.
- Giáo viên phổ biến cách chơi: nếu đội 1 nói: “Thiếu chất đạm”, đội 2 trả lời nhanh “Sẽ bị suy dinh dưỡng”.
- 2 đội tham gia trò chơi.
- Đội trưởng lên bốc thăm.
- Học sinh lắng nghe.
Tiếp theo, đội 2 lại nêu “thiếu iốt” đến lượt đội 1 nói “bệnh bướu cổ”. Nếu đội 1 nói sai đội 2 sẽ tiếp tục ra câu đố.
- Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
IV. Củng cố dặn dò: 3’
- 3 - 5 em đọc mục bạn cần biết
- Về học phần bạn cần biết
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc_2.doc