Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với kời kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức, trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và lòng nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
KNS -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thơng
-Xác định gi trị
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh học bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết nội dung đoạn luyện tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ngày soạn: 17/09/2011 Ngày dạy: 19/09/2011 Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. KNS - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên - Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 10’ 8’ 6’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến - Trẻ em có quyền gì? - Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó? - Bày tỏ ý kiến có lợi gì? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2) Hoạt động1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa - Giáo viên mời một nhóm lên trình bày tiểu phẩm - Yêu cầu thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? - GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe & tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” Cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên & phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3 GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng & có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình vào góc học tập - Mời đại diện nhóm trình bày ý kiến - Yêu cầu học nhận xét, bổ sung - GV kết luận chung: Trẻ em có quyền có ý kiến & trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước & có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện. Trẻ em cũng cần biết lắng nghe & tôn trọng ý kiến của người khác. 4) Củng cố: - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin. - Em hãy nêu ích lợi của việc bày tỏ ý kiến? Em hãy bày tỏ ý kiến của mình về thái độ học tập vài bạn trong lớp? - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: “Tiết kiệm tiền của”. 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng - Hát tập thể - Học sinh cả lớp nêu học sinh khác nhận xét - Cả lớp theo dõi - HS trình bày tiểu phẩm - Học sinh thảo luận - nêu kết quả + Một buổi đi học, một buổi phụ giúp cho gia đình. Ý kiến bạn Hoa rất phù hợp. + HS tự nêu theo ý kiến riêng của mình. - Học sinh nhắc lại - HS chú ý cách chơi & thực hiện trò chơi. Mỗi HS có quyền nêu ý kiến riêng của mình, nếu ý kiến đó không phù hợp với tất cả HS nhưng phù hợp với thực tế của HS đó thì GV cũng không nên bác bỏ - HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình vào góc học tập. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Vài học sinh nêu - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Cả lớp theo dõi Ngày soạn: 17/09/2011 Ngày dạy: 19/09/2011 Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với kời kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức, trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và lòng nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. KNS -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh học bài đọc trong SGK Bảng phụ viết nội dung đoạn luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 1’ 21’ 8’ 4’ 1’ A) Ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: Gà Trống và Cáo - Mời 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK - Giáo nhận xét – ghi điểm C) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: - Hướng dẫn học sinh chia đoạn - Cho học sinh khá giỏi đọc toàn bài - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng, giải nghĩa từ và tìm hiểu bài từng đoạn trong bài. Giáo viên kết hợp luyện đọc tên nước ngoài. - Giáo viên đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động. - Khi đọc, giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. + Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? + Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? + Đoạn 1 ý nói gì? + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà? + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Đoạn 2 cho ta biết gì? + Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào? - Sau mỗi câu hỏi giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài. 3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Bước vào phòng ra khỏi nhà - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn, tuyên dương 4/ Củng cố: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị - Đặt lại tên cho câu chuyện theo ý nghĩa? - Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca? - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài 5/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Chị em tôi - Hát tập thể - Học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp theo dõi + Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Học sinh giỏi đọc toàn bài - Học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài theo hướng dẫn tổ chức của giáo viên - Cả lớp theo dõi ở SGK + Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng. + Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông em nhanh nhẹn đi ngay. + An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Ý đoạn 1: An –đrây-ca mải chơi quên mua thuốc cho ông. + An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Ông đã qua đời. + An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ rằng mình vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình. + Ý đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. + An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình. - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc. - Nhận xét, góp ý, bình chọn - HS đặt: Chú bé trung thực. Chú bé dũng cảm, tự trách mình . - Học sinh: Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn sẽ hiểu tấm lòng của bạn . - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức, trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và lòng nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - Cả lớp theo dõi Ngày soạn: 17/09/2011 Ngày dạy: 21/09/2011 Tập đọc CHỊ EM TÔI I. MUC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. - Trả lời được các câu hỏi ở sách giáo khoa. KNS: -Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh học bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 13’ 8’ 8’ 4’ 1’ A) Ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Mời học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Giáo nhận xét – ghi điểm C) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hai chị em 2/ Luyện đọc: - Cho học sinh khá giỏi đọc toàn bài - Hướng dẫn học sinh chia đoạn - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài trước lớp Kết hợp rèn phát âm : tặc lưỡi, yên vị, giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng, tỉnh ngộ. - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi - Đọc mẫu toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh,nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặ ... ội 2 nói: Thiếu vitamin D + Đội 1 nói: Sẽ bị còi xương - Các đội tham gia trò chơi - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp theo dõi. LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I. MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, ngưới lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại sông Hát, Hai Bà TRưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm chính của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên gình thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yệ nước của nhân dân ta. - Sử dụng được lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Sách giáo khoa, lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . - Phiếu học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – H ỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 9’ 5’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc - Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào? - Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta? - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. - Giáo viên chia nhóm và đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận “Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao? - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Nhận xét, chốt lại nội dung chính: Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai bà. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Giáo viên treo lược đồ lên bảng. - GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phậm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa . - Yêu cầu học sinh nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa? - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, góp ý, hoàn chỉnh nội dung Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? - GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm. 4) Củng cố: - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo? - Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng - Hát tập thể - Học sinh trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh lắng nghe - Học sinh hình thành nhóm và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại nội dung chính - Học sinh quan sát và lắng nghe - Học sinh quan sát lược đồ và dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất. - Học sinh trả lời trước lớp - Do Trưng Trắc và Trưng Nhị lãnh đạo - Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại-trả nợ nước,thù nhà. - Cả lớp theo dõi Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG A. MỤC TIÊU : - Biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. các mũi khâu có thể không đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giáo viên : - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. - Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm - Chỉ, kim, kéo, thước, phấn vạch . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như giáo viên . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Khâu thường (tiết 2) - Yêu cầu học sinh nêu lại các thao tác cơ bản khâu thường - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường b) Phát triển: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải, một số sản phẩm ứng dụng khâu hai mép vải. - Yêu cầu học sinh nêu các sản phẩm có dùng mũi khâu. - Kết luận về tác dụng và đặc điểm của khâu hai mép vải. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thao tác kĩ thuật - Yêu cầu học sinh quan sát và nêu các bước thực hiện. - Yêu cầu học sinh thao tác vạch đường dấu, lưu ý học sinh vạch ở mặt trái. - Hướng dẫn học sinh khâu lược trước và thực hiện như khâu thường. Cần chú ý làm rút chỉ và làm thẳng vải sau mỗi lần rút chỉ. - Yêu cầu vài học sinh thao tác trước lớp. 4) Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Hát tập thể - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi - Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu các sản phẩm có dùng mũi khâu. - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát và nêu các bước thực hiện - Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên - Cả lớp theo dõi - Học sinh thực hiện - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp theo dõi Địa lí TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đại hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắc LắcK, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. - Chỉ đựơc các cao nguyên Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam; Kon Tum, Đắc LắcK, Lâm Viên, Di Linh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 30’ 4’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Trung du Bắc Bộ Mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam? GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng. GV gợi ý: + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao. + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu) GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1 HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên. Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi. Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh. Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên. HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
Tài liệu đính kèm: