Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU:

  Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong 1 số.

  Đọc được thông tin trên biểu đò cột.

  Xac định được 1 năm thuộc thế kỉ nào

  Bài 1,2(a,c),3(a,b,c,)4(a,b); Bài 2(b,d),3d,4c,5: HSKG

II.CHUẨN BỊ:

 SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 19/9/2011
Ngày dạy: 26/9/2011	 	 	
Tiết: 11
TẬP ĐỌC 
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Có ý thức trách nhiệm với những người thân .
- Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự thơng cảm .
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát 
b. Bài cũ : Gà Trống và Cáo .
	- 2 em đọc thuộc lòng. Nêu nhận xét tính cách 2 nhân vật này .
	-Nhận xét, cho điểm.
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. 
- Hướng dẫn phân đoạn.
- Giúp HS sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm, hiểu nghĩa từ khó trong bài ,
- Đọc diễn cảm cả bài.
Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài . 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
( * KNS : - Thể hiện sự thơng cảm .)
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân .
 Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm ( KNS : - Đĩng vai - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Xác định giá trị .)
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối, nêu cách đọc:
 * Đ1: giọng kể.
 * Đ 2: giọng hốt hoảng
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động cả lớp
HS đọc cả bài. Chia đoạn
+ Đoạn 1 : Từ đầu  mang về nhà .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
-Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. 
 Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài 
Hoạt động nhóm . 
- Đọc đoạn 1 đọc thầm
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
- Đọc đoạn 2 đọc lướt.
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
-Đọc đoạn 3 trao đổi , thảo luận:
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
 Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ?
Hoạt động cả lớp
- 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài HS thi đọc diễn cảm theo lối phân vai trước lớp .
4. Củng cố : 
	-Nếu em là An-đrây-ca khi mẹ bảo đi mua thuốc cho ông em sẽ làm thế nào?
	-Khi gặp hoàn cảnh như An-đrây-ca em sẽ làm gì ?
5. Nhận xét - Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
	- Tiếp tục về nhà luyện đọc truyện trên theo lối phân vai .
	-Chuẩn bị: Chị em tôi.
Tiết: 11
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN.
A. Mục tiêu: 
 - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, đóng lạnh, đóng hộp,..
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà .
 - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh.
B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I . Oån định : 
II. Kiểm tra: Tại sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn
* Cách tiến hành: 
B1: Cho HS quan sát hình 24, 25.
 - Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình?
B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi đại diện HS trình bày.
 - GV nhận xét và kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
B1: GV giải thích: Thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng vì vậy dễ hư hỏng, ôi thiu. 
B2: Cho cả lớp thảo luận
 - Nguyên tắc chung của việc bảo quản là gì?
 - GV kết luận
B3: Cho HS làm bài tập:
 Phơi khô, sấy, nướng.
Ướp muối, ngâm nước mắm. Ướp lạnh. Đóng hộp. Cô đặc với đường.
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn * Mục tiêu: HS liên hệ thực tế cách bảo quản ở gia đình.
* Cách tiến hành:
B1: Phát phiếu học tập.
B2: Làm việc cả lớp.
IV. Củng cố: Kể tên các cách bảo quản thức ăn? 
V. Nx-DD:
Về nhà học bài và thực hành theo bài học.
NX tiết học
 - Hát.
 - 2 HS trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - HS quan sát các hình và trả lời:
 - Hình 1 -> 7: Phơi khô; đóng hộp; ướp lạnh; ướp lạnh; làm mắm ( ướp mặn ); làm mứt ( cô đặc với đường ); ướp muối ( cà muối )
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS nghe.
 - HS thảo luận và trả lời:
 - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh không có môi trường hoạt động.
 - Làm cho sinh vật không có điều kiện hoạt động: A, b, c, e.
 - Ngăn không cho các sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: D.
 HS làm việc với phiếu.
 - Một số em trình bày.
 - Nhận xét và bổ sung.
Tiết: 6
CHÍNH TẢ 
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Nghe – viết đúng và trình bày CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại lời đối thoại trong bài.
Làm đúng BT2b
Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. Tính trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Sổ tay chính tả.
	- Phấn màu để sữa lỗi chính tả trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
GV: đọc HS viết.
 rối ren,xén lá,kén chọn,leng keng
GV:nhận xét + cho điểm.
+2 HS viết trên bảng lớp.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
2.HĐ 2; Giới thiệu bài
Đây là bài văn nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc rất thật thà. Các em nên sống trung thực.
3.HĐ 3: HD HS nghe viết
a/Hướng dẫn 
GV:đọc bài chính tả một lần.
HS viết các từ: Pháp,Ban-dắc.
b/HS viết chính tả
GV:đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu. 
GV:đọc lại bài chính tả một lượt HS rà soát lại.
c/Chấm chữa bài
HS đọc yêu cầu của BT2b + đọc cả phần mẫu.
GV:chấm + nhận xét và cho điểm.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết chính tả vào vở.
-HS rà soát lại bài.
-1 HS đọc 
-HS tự học bài viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả.
5.HĐ 5: Làm BT3
Bài tập: 3b
HS đọc y/c bài
Lời giải đúng:
Từ láy có chứa thanh hỏi: lởm chởm,khẩn khoản,thấp thỏm
Từ láy có chứa thanh ngã: lõm bõm,dỗ dành,mũm mĩm,bỡ ngỡ,sừng sững
-1 HS đọc 
-HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm thi tìm nhanh các từ có phụ âm đầu s,x theo hình thức tiếp sức 
+ Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Biểu tượng những HS viết đúng chính tả và làm bài tập tốt.
Tiết 26 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Đọc được 1 số thông tin trên biểu đồ.
Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài
 Bài 1,2; Bài 3: HSKG 
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
Biểu đồ bài tập 3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS chữa bài tập 2 phần b ý 2, 3 
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập: 
* Bài 1 : SGK/33 : Hoạt động cá nhân. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Ghi kết quả vào bảng con : đúng hoặc sai vào ô trống.
- Kiểm tra kết quả của HS
- GV nhận xét.
Hỏi : Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa ?
- Tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
- Gọi HS đọc kết quả bài 1.
* Bài 2 : SGK/34 : Hoạt động cá nhân. 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu : HS qua sát biểu đồ trong SGK và suy nghĩ để làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 Hs làm vào phiếu học tập.
Hỏi: Muốn tính số ngày mưa trung bình một tháng em làm thế nào ?
- Nêu các bước giải của bài toán.
* Bài 3 : SGK/34 : Hoạt động cá nhân. 
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
- GV treo bảng phụ và tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu : cả lớp vẽ tiếp biểu đồ theo yêu cầu vào vở, 1 HS vẽ vào bảng phụ.
- Gọi HS đọc lại biểu đồ với số liệu đầy đủ.
- GV nhận xét.
4.Củng cố
- Chơi trò chơi “Ai vẽ nhanh hơn”(Thời gian 2 phút) 
- Yêu cầu 3 HS xung phong dựa vào số liệu đã cho vẽ trên biểu đồ cột cho đúng.
+ Các lớp : 4A, 4B, 4C .
+ Số quyển vở : 50 ; 40 ; 60.
- Đúng giờ quy định nộp bài.
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : luyện tập chung
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS đọc kết quả bài làm của mình.
- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng quan sát biểu đồ và ghi kết quả suy luận đúng – sai vào ô trống ở bảng con.
- Cả lớp giơ bảng
- HS nêu.
- 1 HS đọc kết quả bài 1.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp quan sát.
- 3 HS nhận phiếu và làm vào phiếu, cả lớp làm vào vở.
- Dán phiếu lên bảngvà trình bày.
- Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp cùng quan sát, 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp vẽ vào vở, 1 HS vẽ vào bảng phụ.
- Treo bảng phụ nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp nghe.
- Nêu cách chơivà quy luật chơi
- 3 HS xung phong làm vào phiếu có ghi số liệu và biểu đồ
- Dán kết quả, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 6
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN 
(Đã soạn tiết 5)
Ngày soạn: 20/9/2011
Ngày dạy: 27/9/2011	 	 	 Tuần:6
Tiết: 11
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU ... 011
Ngày dạy: 30/9/2011	 	 	 Tuần:6
Tiết: 12
KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIÊU CHẤT DINH DƯỠNG
A. Mục tiêu: 
- Nêu cách phịng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
- Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 26, 27-SGK.
- Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng.
B. Chuẩn bị: SGK, phiếu ht
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Oån định:
II. Kiểm tra: Kể tên các cách bảo quản th/ăn? 
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh đó
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
 - Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả
B2: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV kết luận: Trẻ không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương
+ HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh
* Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho các nhóm thảo luận 
 - Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
 - Nêu cách phát hiện và đề phòng?
 GV kết luận: Các bệnh do thiếu dinh dưỡng:
 - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-minA 
 - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B .
 - Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitamin D
+ HĐ3: Chơi trò chơi:
Phương án 2: Trò chơi bác sĩ
B1: GV hướng dẫn cách chơi
B2: HS chơi theo nhóm
B3: Các nhóm lên trình bày
IV. Củng cố :
Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
V. NX – DD :
 Về nhà học bài và xem trước bài 13 
 - Hát.
 - 2 HS trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - HS quan sát các hình SGK và mô tả.
 - HS thảo luận về nguyên nhân dẫn đến bệnh.
 - Đại diện các nhóm lên trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - HS thảo luận theo nhóm
 - HS trả lời
 Cần cho trẻ ăn đủ lượng và đủ chất. Nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và đưa trẻ đến bệnh viện để khám chữa trị
 - Các đội tiến hành chơi
 - Một đội nói thiếu chất; đội kia nói bệnh sẽ mắc bệnh
 HS thực hành chơi đóng vai bác sĩ khám bệnh
Tiết: 12
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn KC (BT2).
Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- 6 tranh minh họa trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh.
	- 1 tờ giấy to + bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
HS 1: Em hãy đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (Tuần 5)
HS 2: Viết thêm phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn 6 (phần luyện tập trong tiết TLV tuần 5).
GV:nhận xét + cho điểm.
Phần ghi nhớ:
1-Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn.
2-Khi viết hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
2.HĐ 2: Giới thiệubài
3.HĐ 3: Làm BT1
HS đọc yêu cầu của BT1.
GV:treo 6 bức tranh lên bảng. 
GV:Các em đã quan sát tranh và đọc lời dẫn giải dưới từng tranh. 
Truyện có mấy nhân vật? Đó là nhân vật nào?
- Nội dung truyện nói về điều gì?
GV:chốt lại: Câu chuyện nói về chàng trai tiều phu được ông tiên thử tính thật thà, trung thực.
HS đọc lại lời dẫn giải dưới tranh.
HS thi kể.
GV:nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu BT1.
-HS quan sát tranh + đọc lời dẫn giải dưới tranh.
-Truyện có 2 nhân vật. Đó là tiều phu và cụ già (ông tiên biến thành).
-HS phát biểu tự do.
-6 em đọc nối tiếp.Mỗi em đọc 1 lời dẫn giải dưới mỗi tranh.
-2 HS lên thi kể lại cốt truyện.
-Lớp nhận xét.
4.HĐ 4: Làm BT2
HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc gợi ý.
HS làm bài.
HS làm mẫu ở tranh 1.
GV:: Các em hãy quan sát kĩ tranh 1 + đọc lời gợi ý dưới tranh, trả lời các câu hỏi gợi ý a, b.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại.
HS trình bày các tranh 2, 3, 4, 5, 6.
HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện.
GV:nhận xét + chốt lại những đoạn đúng, hay + khen những HS kể hay.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
HS quan sát tranh 1 + đọc gợi ý.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS phát triển ý ở mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
-Mỗi em trình bày đoạn văn đã phát triển theo gợi ý ở mỗi tranh.
-HS thi kể.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
Tiết 30 
Toán
PHÉP TRỪ
I.MỤC TIÊU:
Biết dặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
 Bài 1,2(dòng 1),3; Bài 2(dòng 2),4:HSKG 
Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 1a, 2a.
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm sao? 
- GV nhận xét 
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- Ghi tựa : Phép trừ. 
b.Củng cố cách thực hiện phép trừ: 
- GV nêu phép tính trừ : 865 279 – 450 237 
- Gọi HS lên bảng thực hiện..
- Nêu tên gọi trong phép trừ.
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- GV treo bảng ghi sẵn cách trừ như SGK/39.
- Bài toán trừ vừa rồi có dạng gì ?
- GV nêu phép tính trừ : 647 253 – 285 749.
- Gọi HS lên bảng thực hiện .
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- GV treo bảng ghi sẵn cách trừ như SGK/39 
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm sao ?
- Phép trừ vừa làm có dạng gì ?
c.Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1a : SGK/ 40 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV đọc 2 phép tính yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
 987 864 – 783 251 ; 969 696 – 656 565
- GV nhận xét chung.
* Bài 2b : SGK/ 40 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp 
- Chữa bài: gọi HS nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/ 40 : Hoạt động nhóm đôi.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và thảo luận cách giải theo cặp
Hỏi : Muốn tính quãng đường từ nha Trang đến Thành phố Hồ Chí minh em làm thế nào ?
- GV nhận xét.
* Bài 4 : SGK/ 40 : Hoạt động nhóm bàn.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và ghi cách giải vào phiếu học tập.
Hỏi : Muốn tính được số cây cả 2 năm học sinh trồng được em làm sao ?
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm sao ? 
5. Dặn dò:
 - Về nhà làm VBT
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- GV nhận xét tiết học. 
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp cùng theo dõi và làm phép trừ vào bảng con
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS nêu, bạn nhận xét.
- 1 HS nêu.
- HS trả lời.
- HS đọc phép trừ.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS làm ở bảng lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS nêu 
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con, 2 HS lên bảng thực hiện.
- Bạn nhận xét kết quả 
- 2 HS lần lượt nêu cách trừ.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài vào phiếu .
- Dán phiếu ở bảng.
- HS nêu nhận xét bài làm của 2 bạn.
- 2 HS nêu cách trừ.
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi làm việc thảo luận cách giải và giải vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc lại bài giải.
- 1 HS đọc.
- Nhóm bàn thảo luận cách giải và giải .
- Dán kết quả bài giải.
- Nhận xét bàivà bổ sung.
- HS nêu.
- 1 HS đọc lại bài giải.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết: 6
GDNGLL
ĐỌC THƠ, LÀM THƠ VỀ BẠN BÈ
I.Mục đích:
 - Biết lựa chon các bài thơ nĩi về tình bạn
 - Yêu thương bạn, giúp đỡ bạn trong lúc khĩ khăn
II. Chuẩn bị: các bài thơ nói về bạn
III. Các hoạt động chính:
Khởi động: Hát
Bài mới:
a. GTB: Như trên
b. Giới thiệu bài thơ.
- HS lần lượt đọc các bài thơ mà đã sưu tầm được 
- HS khác nhận xét
- Có thể HS đọc các bài hò vè về tình bạn
- GDKNS: Yêu thương bạn, giúp đỡ bạn
3. Củng cố: Nêu lại nội dung bài
4. NX-DD
Tiết: 6
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
ĐÁNH GIÁ KQ TUẦN 6, KẾ HOẠCH TUẦN 7
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm hoạt động tuần 6 . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 6.
- Kế hoạch tuần 7.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Lần lượt các tổ trưởng báo cáo.
- Về học tập: ai chưa học tốt, 
- Trật tự: nói chuyện riêng trong lúc học ?...
- Học tập đạo đức : đã ngoan chưa?
- Nề nếp: 
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp ra vào lớp phải xếp hàng
- Học văn hoá tuần 6
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức 
- Phụ đạo HS yếu kém đ
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 4. Hoạt động nối tiếp : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 7
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc.doc