I. MỤC TIÊU:
- Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.)
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác)
CÁC KĨ NĂNG SỐNG
-Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
-Kĩ năng lắng nghe nguwoif khác trinhf bày ý kiến.
-Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
-Kĩ năng biết tôn trọng và làm bài tự tin.
II.ÑOÀ DUØNG :
Thảo luận nhóm
Đóng vai
Trình bày 1 phút.
Nói cách khác.
Các đồ dùng để đóng vai.
Một chiếc micro để chơi trò chơi phóng viên (nếu có)
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TUAÀN 6 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA I. MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. CÁC KĨ NĂNG SOÁNG : Giao tiếp : Ứng sử lịch sự trong giao tiếp . Thể hiện sự cảm thông . Xác định giá trị. Trãi nghiệm Thảo luận nhóm Đóng vai đọc theo vai . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cá và trả lời các câu hỏi. ? Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào? ? Cáo là con vật có tính cách như thế nào? ? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Khám phá: * Luyện đọc: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc) b. Kết nối : - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc (Như SGV). b.Kết nối - Gọi HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? ? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? ? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? ? Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - Gọi HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà? ? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? ? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? ? Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. - Ghi nội dung chính của bài. c. Thực hành :Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Thi đọc toàn truyện. - Nhận xét, cho điểm học sinh. d.Áp dụng Củng cố và hoạt động kết nối: ? Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì? ? Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS đọc tiếp nối theo trình tự. + Đ 1: An-đrây-ca mang về nhà. + Đ 2: Bước vào phòng ít năm nữa. - 2 HS đọc - 1 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thần và trả lời. + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - 1 HS đọc thành tiếng. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. + An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. + Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình. + An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. + An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. + An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - 1 HS đọc thành tiếng. Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn). - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - 3 đến 5 HS thi đọc. - 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) - 3 đến 5 HS thi đọc. Chú bé An-đrây-ca. tự trách mình. Chú bé trung thực. Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà. Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ. Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này HS có khả năng: Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.) Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác) CÁC KĨ NĂNG SỐNG -Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. -Kĩ năng lắng nghe nguwoif khác trinhf bày ý kiến. -Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. -Kĩ năng biết tôn trọng và làm bài tự tin. II.ÑOÀ DUØNG : Thảo luận nhóm Đóng vai Trình bày 1 phút. Nói cách khác. Các đồ dùng để đóng vai. Một chiếc micro để chơi trò chơi phóng viên (nếu có) III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Khám phá: Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. (Xem SGV). GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. b. Kết nối *Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”. Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10. + Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. + Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. + Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. + Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. + Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau: + Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. + Người mà bạn yêu quý nhất là ai? + Sở thích của bạn hiện nay là gì? + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? - GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 3. Thực hành luyện tập *Hoạt động 3: - GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10) - GV kết luận chung: + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện... + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 4. Vận dụng công việc về nhà: - HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. - Về chuẩn bị bài tiết sau. - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. - HS thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? - HS thảo luận và đại diện trả lời. - Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn. - HS lần lượt trả lời câu hỏi của “phóng viên” - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. - HS cả lớp thực hiện. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - GD HS thêm yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các biểu đồ trong bài học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? - Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ? - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4 .Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu. - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS dùng bút chì làm vào SGK. - Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. - Đúng vì : 100m x 4 = 400m - Đúng, vì : tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. - Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. - Điền đúng. - Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. - Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. - Tháng 7, 8, 9. - HS làm bài vào VBT. - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. - HS cả lớp. LỊCH SỬ: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. MỤC TIÊU : - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (Trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý ngh ... trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn đề bài. GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. ? Thế nào là lòng tự trọng? ? Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng? ? Em đọc câu truyện đó ở đâu? - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá: + Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm. + Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm. + Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. b/. Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể chuyện. - Gợi ý : * HS kể hỏi: ? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? ? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? ? Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì? * HS nghe kể hỏi: ? Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? ? Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì? * Thi kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. Lưu ý: Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -> GV Cho điểm HS. - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyết khích HS nêu đọc truyện. - Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. - 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa - Lắng nghe. + 1 HS đọc đề bài. + 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng * Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục * Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu. *Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc. + Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo - 2 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp. - Nhận xét bạn kể. Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2011 TOÁN: PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vã như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 29, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Củng cố kĩ năng làm tính trừ: - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng. ? Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? - GV nhận xét. ? Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? c. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 _ _987864 _ 969696 _ 839084 _ 628450 783251 656565 246937 35813 204613 313131 592147 582637 - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng cá số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhứ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. 592637 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (dòng 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh. - GV yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 647 253 – 285 749 (như SGK). - Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS đọc. - HS nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp. KHOA HỌC: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám chữa bệnh kịp thời. - GD HS Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để đẩm bảo sức khỏe.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng ếu có điều kiện). - Phiếu học tập cá nhân. - Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ. - HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III/ HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi: 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ? 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ? - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh. * Mục tiêu: - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. - Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên. * Cách tiến hành: hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: ? Người trong hình bị bệnh gì ? ? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? - Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình) - Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên. * GV kết luận: (vừa nói như SGV vừa chỉ hình) * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng * Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Cách tiến hành: - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút. - Gọi HS chữa phiếu học tập. - Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. - GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: - 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. - HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. - HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. - Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ như SGV. - Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm. - Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. 3. Củng cố - dặn dò: ? Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ? ? Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ? - GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Hoạt động cả lớp. - HS quan sát. + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. - HS trả lời. - HS quan sát và lắng nghe. - HS nhận phiếu học tập. - Hoàn thành phiếu học tập. - 2 HS chữa phiếu học tập. - HS bổ sung. + Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. + Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. - HS cả lớp. Toaùn Tieát 1,2 I.Muïc tieâu: - HS bieát döïa vaøo bieåu ñoà traû lôøi caâu hoûi,vieát theo thöù töï,bieát ñöôïc soá lieàn tröôùc lieàn sau cuûa moät soá,tính ñuùng vaø laøm ñöôï baøi taäp giai toaùn coù lôøi vaên. II. Ñoà duøng: Vôû baøi taäp II. Hoaït ñoäng daïy – hoïc: GV HS 1.Cho HS ñoïc yeâu caàu - Cho hs leân baûng laøm . - GV nhaän xeùt 2.Vieát soá thích hôïp vaøo choã chaám: - Cho HS leân laøm 3) Vieát theo thö töï töø beù ñeán lôùn - Cho 1 hs leân baûng laøm - GV nhaän xeùt 4) Cho hs ñoïc yc. - Cho HS leân laøm - GV nhaän xeùt TIEÁT 2 1.Ñaët tính roài tính : - Cho laàn löôïc 3 hs leân laøm - GV nhaän xeùt 2. 3. Cho hs ñoïc baøi - Höôùng daãn hoïc sinh laøm roài chöõa baøi GV nhaän xeùt 4. Tìm x - Cho HS leân laøm - GV nhaän xeùt - 1HS ñoïc yc - HS leân baûng laøm a) 400 b) Thöù 4 c) Cuû nhaät,Thöù 2 d) 200 1 HS ñoïc yc a) lieàn sau 5732410, lieàn tröôùc 1643569 b) 20000 ,7500423 1 HS ñoïc yc Caû lôùp nhaän xeùt - 1 HS ñoïc a)7 taán 13 kg = 7013 kg b) 6 giôø 25 phuùt = 385 phuùt - 1 HS ñoïc yc - HS leân laøm - 2hs ñoïc 2 hs leân laøm - 2hs ñoïc - HS leân laøm III.Cuûng coá –daën doø -GV nhaän xeùt tieát hoïc -Veà xem laïi caùc baøi taäp ñaõ laøm. OÂN TIEÁNG VIEÄT TIEÁT 3 (Cho hoïc sinh luyeän ñoïc 2 baøi taäp ñoïc tuaàn 5 ) 1)Nhöõng haït thoùc gioáng 2)Gaø Troáng vaø Caùo
Tài liệu đính kèm: