Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài

 I.Mục tiêu:

 -Viết, đọc,so sánh được các số tự nhiên ,nêu được giá trị của chữ số trong một số.

 -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

 -Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.

 *Làm được BT 5

 II. Đồ dùng dạy học:

 GV:SGK, bảng lớp, bảng phụ

 HS : SGK, vở

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 28 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 19 tháng9 năm 2011
Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng tên riêng nước ngoài, đọc đúng câu đối thoại,câu cảm
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu nội dung :Nỗi dằn vặt của An -đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thuơng ,ý thức trách nhiệm với người thân,lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Thể hiện sự cảm thông.Xác định giá trị.
III.Đồ dùng dạy học
GV:-Tranh – SGK
HS : SGK, vở
IV. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra:(4-5’)
-Gà Trống và Cáo
2. Bài mới: (25-27’)
 Giới thiệu -ghi bảng (1-2’)
HĐ1:Luyện đọc (8-10’)
-Gọi học sinh đọc toàn bài
-Phân đoạn:
-Đoạn 1....mang về nhà
-Đọan 2.....còn lại
-Hướng dẫn phát âm từ khó
-Đọc chú giải
-đọc toàn bài
HĐ2:Tìm hiểu bài (8-10’)
Câu chuyện xảy ra khi An -đây -ca mấy tuổi?
Thái độ của em khi đi mua thuốc?
An -đây - ca làm gì khi đi mua thuốc?
Chuyện gì xảy ra khi em đi mua thuốc về nhà?
Cậu bé tự dằn vặt như thế nào?
An- đây- ca là người như thế nào?
HĐ3:Đọc diễn cảm (5-6’)
-Hướng dẫn đọc mẫu đoạn 2
3.Củng cố,dặn dò: (2-3’)
-Nhận xét
-Đặt tên cho truyện
Chuẩn bị bài hôm sau ‘Chị em tôi”
2 em đọc và trả lời câu hỏi
1HS đọc toàn bài
Đọc nối tiếp 2 lần
-Luyện theo cặp
-đọc theo cặp
-Đọc đoạn 1
-...9 tuổi sống cùng ông và mẹ
-...nhanh nhẹn
...chơi bóng
Đọc đoạn 2
-...mẹ khóc ,ông qua đời
-..kể chuyện cho mẹ nghe
-...có trách nhiệm...
-Đọc theo nhóm
-cá nhân 
-Thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay
Đạo đức: 
An toàn giao thông :
Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
 -Giúp HS nắm vững các biển báo giao thông đường bộ 
 - Nắm vững biển báo để thực hiện đúng ATGT đường bộ
 - Rèn kỹ năng xử lý nhanh 
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV Các biển báo ở SGK 
 III. Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ôn định :(1-2’)
2.Bài mới :(25-27’)
- Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1: Biển báo giao thông đường bộ (10-12’)
 Gồm 5 nhóm 
Giới thiệu các nhóm biển báo 
HĐ2 : Tìm hiểu các nhóm biển báo 
 1 . Biển báo cấm (14-15’)
 Nêu đặc điểm 
2 .Biển hiệu lệnh 
 - Giáo viên treo bảng 
Nêu đặc điểm của các biển báo trên 
3 .Biển báo nguy hiểm 
GV treo biển báo 
 Nêu đặc điểm của biển báo nguy hiểm 
 Ghi nhớ :
 -Nhận xét tiết học 
3.Dặn dò :(1-2’)
 Tìm hiểu và nhớ đặc điểm các loại biển báo
 -Quan sát tranh 
 - Phân nhóm 
 + Biển báo cấm 
 + Biển báo nguy hiểm 
 + Biển hiệu lệnh 
 + Biển chỉ dẫn 
 + Biển phụ 
- Hình tròn màu trắng có viền màu đỏ .có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung cấm 
-Các hướng chỉ trên bảng trứơc bên phải rẽ trái rẽ phải, giao nhau, chạy theo vòng xuyến , đường dành cho xe thô sơ 
 Hình tròn màu xanh lam có hình vẽ hoặc ký hiệu biểu thị hiệu lệnh phải theo 
 HS nêu các biển báo 
Giao nhau có đèn tín hiệu 
Giao nhau với đường ưu tiên 
Nguy hiểm khác 
Hình tam giác màu vàng có viền màu đỏ có hình vẽ ký hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm 
Đọc ghi nhớ 
- Liên hệ bản thân
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Củng cố đọc biểu đồ tranh vẽ ,biểu đồ hình cột. Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
 *làm được BT3
 -BDHS đọc đúng các thông tin chính xác.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Các biểu đồ trong bài
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra: (4-5’)
 Đọc biểu đồ
2.Bài mới: (25-27’)
Giới thiệu -ghi bảng
Luỵên tập	
Bài 1:Gọi HS đọc bài toán
-Biểu đồ biễu diễn gì?
Nêu các câu hỏi trong SGK
Số mét vải hoa tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1?
Bài 2: Đọc đề bài
Biểu đồ biễu diễn số cá trong tháng?
Số cá của tháng 2,3 là
Nêu bề rộng của cột?
 * Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát
Các tháng biễu diễn là tháng mấy?
Chấm điểm
3. Củng cố ,dặn dò :(2-3’)
- xem lại bài
-Chuẩn bị bài sau
2HS
HS lắng nghe
-1em
-Tìm số vải hoa, vải trắng bán trong tuần
Thảo luận & trình bày
-Tuần 2:10 x 3=300(m)
-Tuần 1:100 x 2=200(m)
 Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1là 100m
Biểu đồ số cá của tàu đánh cá Thắng Lợi bắt được
....2,3...
2 tấn ,6 tấn 
thực hành làm toán vào vở
*HS K,G xung phong trả lơì
-Tháng 7,8,9
-nhận xét-bổ sung
Bổ sung	
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu:
 -Viết, đọc,so sánh được các số tự nhiên ,nêu được giá trị của chữ số trong một số.
 -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 -Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
 *Làm được BT 5
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV:SGK, bảng lớp, bảng phụ
 HS : SGK, vở
III.Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra: (4-5’)
2.Bài mới :(25-27’)
Giới thiệu -ghi bảng (1-2’)
 Luyện tập: (24-25’)
Bài 1:Đọc yêu cầu 
Bài 2: đọc yêu cầu
Bài 3:Quan sát biểu đồ
Khối lớp 3 có mấy lớp?
Số HS giỏi toán của từng lơp?
Trung bình số H S của mỗi lớp?
Nhận xét 
Bài 4:
 Yêu cầu H S tự làm
 * Bài 5: Làm miệng
Số tròn chục nào lớn hơn 540 bé hơn 870
Vậy X là ?
Chấm một số bài
3. Củng cố : (2-3’)
-Thi làm toán nhanh
4. Dặn dò: (1-2’)
Làmvở bài tập toán
2 HS
-1 em đọc bài
-Làm vở
a/Số liền sau:2835918
b/.............trước :2835916
c/ đọc số
ghi giá trị số2:2 000 000
-1 em làm bảng
a/ 475 9 36> 475836
b/ 9 0 3878<913000
c/ 5 tấn 175 kg < 5 0 75 kg
3A,3B,3C
18,27,21
22 em
a/ thuộc TK XX
b/ 2005 TK XI
TK XXI từ 2001- 2100
 Nhận xét-bổ sung 
*Thảo luận, trình bày
600,700,800
Lịch sử: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
-Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng .
-Nêu nguyên nhân Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa: do căm thù quân xâm lược , Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà)
-Nêu được diễn biến cuộc khởi nghĩa.:Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .. nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
-Hiểu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng được lược đồ để kể lại vài nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:SGK-Lược đồ 
HS: -Tìm hiểu tên phố
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra (4-5’)
Tình hình nước ta sau khi bị PKPB đô hộ?
2.Bài mới: (27-28’)
HĐ1:Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa (6-8’) 
Kết luận Thi Sách bị giết chỉ là cái cớ để cộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa do lòng yêu nước và lòng căm thù giặc của Hai Bà
HĐ2:Diễn biến cuộc khởi nghĩa (10-12’)
-Treo lược đồ
Kết luận chung 
HĐ3: Kết quả và ý nghĩa (4-5’)
Khởi nghĩa Hai Bà đạt kết quả như thế nào?
-Có ý nghĩa như thế nào?
Cuộc KN thắng lợi nói lên điều gì?
HĐ4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân (2-3’)
Nhận xét -tuyên dương
3. Củng cố dặn dò (2-3’)
-Học thuộc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài sau
2 em 
-Đọc SGK
-Thảo luận nhóm 4
-Trình bày
-nhận xét bổ sung
-Đọc SGK xem lược đồ
(dùng bút chỉ đường tiến quân của cuộc k/n)
-Nhiều HS nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa
-Nhận xét -Bổ sung
-...trong vòng không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi, quân Hán bỏ chạy về nước
....Sau hơn ...giành độc lập
-..yêu nước của nhân dân ta....
-Trình bày các mẫu chuyện ,bài thơ về Bà Trưng
Luyện từ và câu: 
 DANH TỪ CHUNG , DANH TỪ RIÊNG
 I. Mục tiêu:
 - Hiểu được khái niện danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); 
 - Nắm quy tắc viết hoa danh từ riêng, bước đầu vận dụng quy tắc vào thực tế (BT2)
 - BDHS thói quen viết đúng Tiếng Việt
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: -Bản đồ, SGK
 HS: SGK, vở
 III.Các hoạt động day học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra:(4-5’)
-Danh từ là gì?
-Nêu ví dụ
2.Bài mới: (25-27’)
 Giới thiệu -ghi bảng (1-2’)
HĐ1:Nhận xét(6-8’)
Nêu yêu cầu của bài 1
Bài1: Tìm những từ có nghĩa như trong ý a,b,c,d
(SGK)
kết luận :a/dòng sông
 b/Cửu Long
 c/vua
 d/Lê Lợi
Bài2:Đọc yêu cầu
Kết luận chung
Tên chung của dòng sông không viết hoa
Tên riêng phải víêt hoa
Thế nào là danh từ chung?
Thế nào là dang từ riêng?
HĐ2: Bài học (2-3’)
Ghi nhớ (SGK)
HĐ3: Luyện tập (14-15’)
Bài 1: Nêu yêu cầu
Kết luận:
Danh từ chung núi,dòng sông, dãy núi, mắt,sông 
Danh từ riêng:Chung, Lam, Đại, Huệ,
Bác Hồ,Nhẫn
Bài 2:Nêu yêu cầu
3. Củmg cố dặn dò: (2-3’)
Nhận xét
Viết 5danh từ chung,5 danh từ riêng
Gọi 2 em lên bảng
-một em nêu yêu cầu
-đọc yêu cầu bài 1 
-Đọc nối tiếp
-thảo luận 
-trình bày
-HS thảo luận & trình bày
-
Phát biểu
Vài HS đọc
Thảo luận theo nhóm đôi
-Trình bày
-Nhận xét
-Làm nhóm 
- Chữa bài, nhận xét
Kể chuyện 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-Dụa vào gợi ý (SGK) biết chọ và kể lại được câu chuyên đã nghe ,đã đọc nói về lòng tự trọng.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
* Nêu được ý nghĩa câu chuyện .
-.Có ý thức trở thành một người có lòng tự trọng
II. Đồ dùng dạy học:
GV:-1số truyện viết về lòng tự trọng -Bảng phụ
HS: SGK, vở
III. Các hoat động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra :(2-3’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới: (25-27’)
Giới thiệu -ghi bảng (1-2’)
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện 
(6-8’)
Ghi đề bài lên bảng
Gọi H S đọc đề bài
- Gạch chân dưới các từ trọng tâm của bài
Gợi ý:SGK 
HĐ2: Thực hành kể chuyện (10-12)
-Hướng dẫn kể 
HĐ3: Nêu ý nghĩa câu chuyện (4-5’)
- Chọn câu chuyện hay nhất
3. Củng cố, dặn dò : (2-3’)
Nhận xét chung
-Về kể cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài hôm sau
Kể một câu chuyện em đã nghe đã đọc nói về lòng trung thực
-Đọc nối tiếp 
-Xác định trọng tâm
-Đọc nhiều em
-Giới thiệu tên truyện 
-Đọc dàn ý kể chuyện
-Kể theo cặp
-Nhận xét
Bổ sung
*HS khá giỏi xung phong nêu.
-Nhận xét
- Phát biểu
Bổ sung	
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 -Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ,nêu được giá trị của chữ số trong một số.
-Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 -Tìm được số trung bình cộng 
*HSKG làm được BT3
 II. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra: (4-5’)
2.Bài mới: (25-27’)
 Giới thiệu -ghi bảng (1-2’)
Luyện tập (24-25’)
Bài 1: Khoanh vào ý đúng
a.Số gồm năm mươi triệu,năm mươi nghìn,và năm mươi
A.505 050 B.050 050
C.5 005 050 d.50 050 050
b.Giá trị của số 8 trong số 584 7 ... Mục tiêu
 - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 - Nêu kế hoạch tuần đến
 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể 
 II. Các bước tiến hành 
H Đ CỦA GV
H Đ CỦA HS
1.Ổn định :
 2.Nhận xét tuần qua 
Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua
3.Kế hoạch tuần đến
Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ 
Truy bài đầu giờ 
Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học
Học tốt, thực hiện kế hoạch nhà trường đề ra
 4.Dặn dò :
Thực hiện tốt kế hoạch tuần đến 
SH văn nghệ
 Hát 
 Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp 
 Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ 
Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc
Lắng nghe 
Có ý kiến bổ sung 
Cá nhân – Tập thể
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 5 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ 
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY 
 I. Mục tiêu:
 -Nhận biết giao thông đường thuỷ. 
 -Biết các biển báo của giao thông đường thuỷ. 
 - GDHS: Ý thức chấp hành luật GTĐT
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV-Các biển báo -Tranh
 HS - vở
 III. Các hoạt động dạy học
 HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra:
2.Bài mới
Giới thiệu ghi bảng
HĐ1:Nhận biết giao thông đường thuỷ Các phương tiện đường thuỷ
-Treo tranh
Kể tên các phương tiện đi trên đường thuỷ?
Kết luận chung
-Tàu, ca nô, phà, xuồng
HĐ2:Biển báo giao thông đường thuỷ
-Treo tranh
Nhận xét chung
3. Củng cố dặn dò (2-3’)
-Tìm hiểu thêm một số phương tiện khác
Thực hiện đúng
-Quan sát
thảo luận 
trình bày
Thảo luận
Quan sát nhân biết các biển báo giao thông đường thuỷ
-Biển cấm đậu
-Cấm các phương tiện thô sơ đi qua 
-Cấm rẽ trái
-Cấm rẽ phải
-Phía trước có bến đò
-Được phép đậu
Trình bày
Nhận xét -bổ sung
Kỹ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉPVẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I . Mục tiêu:
-HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
-Có ý thức rèn kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II . Đồ dùng dạy học:
-Hai mảnh vải hoa giống nhau
-Len (sợi), chỉ khâu
-Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch
III . Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra : (4-5’)
Kiểm tra chuẩn bị vật liệu của HS
2. Bài mới : (25-27’)
Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu (6-8’)
Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
- Kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó
HĐ2 :Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
(14-15’)
HD HS quan sát các hình 1,2,3 (SGK) để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
Hướng dẫn thao tác khâu...
Gọi vài em lên thực hiện các thao tác vừa hướng dẫn
Nhận xét chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn.
 Đọc ghi nhớ
 Tập khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường
3.Củng cố, dặn dò: (2-3’)
Về nhà tập khâu, chuẩn bị vải tiết sau thực hành.
Cả lớp
Hs lắng nghe
HS quan sát mẫu , nêu nhận xét
HS quan sát các hình SGK & nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
HS lắng nghe, theo dõi
Vài em lên bảng nêu...
Cả lớp nhận xét
Vài HS đọc
HS tập khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường
Thể dục: Bài 11 	 
 I.Mục tiêu:
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi điều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trò chơi “Kết bạn”
 +Thực hiện được tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang , điểm đúng số của mình .
+Biết cách đi đều vòng phải , vòng trái đúng hướng và đứng lại.
+Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
--Tự giác nghiêm túc, nhanh nhẹn, nhiệt tình.
 II. Chuẩn bị:
	-Sân trường, còi.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A.Phần mở đầu:
-GV tập hợp lớp.
-Phổ biến nội dung yêu cầu tiết học, chẩn chỉnh đội ngũ.
 B.Phần cơ bản:
a, Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-GV nhận xét, sửa chữa.
-GV nhận xét, biểu dương.
-GV cho cả lớp tập lại vài lần.
b, Trò chơi vận động:
-GV tập hợp lớp theo đội hình trò chơi.
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
-Nhận xét tuyên dương.
 C.Phần kết thúc:
-GV cùng hs hệ thống lại bài học.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập.
-HS tập hợp lớp 3hàng dọc.
-HS lắng nghe.
-Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-HS thực hiện theo tổ.
-do tổ trưởng điều khiển.
-Tập hợp cả lớp.
-Các tổ thi đua trình diễn.
-HS tập hợp theo đội hình vòng tròn.
-Một số hs lên làm thử.
-Cả lớp cùng chơi.
-HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
Thể dục: Bài 12
 I.Mục tiêu:
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Chơi đúng trò chơi.
-HS thực hiện đúng theo khẩu lệnh, biết cách đổi chân, không đi đều sai nhịp, bình tỉnh khéo léo.
-Rèn tính tự giác, bình tỉnh nghiêm túc.
 II.Chuẩn bị:
	-Sân trường, còi.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Phần mở đầu:
-GV tập hợp lớp.
-Phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-Chấn chỉnh đội hình.
 B.Phần cơ bản:
a, Đội hình đội ngũ:
-ÔN đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-GV điều khiển.
-GV theo dõi, giúp đỡ.
-GV quan sát, sửa chữa.
-Cho hs tập lại 2 lần.
b, Trò chơi vận động.
-Gv tập hợp lớp theo đội hình trò chơi.
-GV giải thích thêm cách chơi và luật chơi.
-GV quan sát nhận xét.
C.Phần kết thúc:
-Cho hs tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học
-GV nhận xét tiết học.
-HS tập hợp 2 hàng dọc.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông.
-Chạy nhẹ nhành trên đội hình tự nhyiên ở sân.
-Trò chơi “ Thi đua xếp hàng”
-HS thực hiện theo hiệu lệnh.
-Chia tổ tập luyện.
-Do tổ trưởng điều khiển.
-HS tập hợp cả lớp và trình diễn theo tổ.
-HS tập cả lớp.
-Do lởp trưởng điều khiển.
-HS tập hợp theo tổ.
-HS tiến hành chơi thử.
-Thi đua trò chơi theo tổ.
-HS tập một số động tác thả lỏng.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
Thể dục: Bài 9
 I.Mục tiêu:
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
-Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
-Cẩn thận, nghiêm túc, hào hứng, nhiệt tình.
 II.Chuẩn bị:
	GV: Sân trường.
	HS: Khăn sạch.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Phần mở đầu:
 -GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
B.Phần cơ bản:
 a, Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải vòng trái, đứng lại.
-GV điều khiển
-GV quan sát, nhận xét.
-Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-GV làm mẫu
 b.Trò chơi vận động:
-GV tập hợp đội hình, nêu tên trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
* GV giải thích cách chơi và luật chơi.
-GV nhận xét, tuyên dương.
C.Phần kết thúc:
-Yêu cầu hs chạy.
-GV hệ thống lại bài học.
-Nhận xét, đánh giá.
-Dặn hs về nhà thực hiện nhiều lần.
-HS tập hợp 3 hàng dọc.
 -Lắng nghe và ghi nhớ
-Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”
-HS chơi trò chơi.
-HS ôn lại các động tác đội hình đội ngũ
-HS tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
-HS thực hiện theo giáo viên.
-HS tập hợp theo đội hình vòng tròn.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp cùng chơi.
-HS chạy vòng tròn và đi chậm lại, chuyển đội hình thành hàng dọc.
Thể dục: Bài 10
 I.Mục tiêu:
.Củng cố và nâng cao kĩ thuật tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
-Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Bỏ khăn”.
-Cẩn thận, nghiêm túc, hào hứng, nhiệt tình,.nhanh nhẹn
 II. Chuẩn bị:
	GV: Sân bãi, còi.
	HS: 1 khăn sạch.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Phần mở đầu:
-GV tập hợp lớp.
-Phổ biến yêu cầu nội dung tiết học.
-GV theo dõi giúp đỡ.
B Phần cơ bản:
 a, Đội hình đội ngũ:
-Ôn quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-GV điều khiển.
-Quan sát sửa chữa sai sót.
-Quan sát nhận xét, sửa chữa.
b, Trò chơi vận động:
-Cho hs tập hợp lớp theo đội hình trò chơi.
-Nêu tên trò chơi: “ Bỏ khăn”. Giải thích lại cách chơi và luật chơi.
-Quan sát nhận xét, tuyên dương.
C Phần kết thúc:
-Cho HS cả lớp vỗ tay và hát.
-GV hệ thống bài học.
-Nhận xét, đánh giá.
*Dặn dò:
Về nhà thực hiện lại ĐH- ĐN
-Tập hợp lớp 3 hàng dọc.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Chỉnh đốn đội hình, chạy theo hàng dọc 200-300 m
-HS thực hiện các động tác đội hình đội ngũ.
-Luyện tập theo tổ, do tổ trưởng đều khiển.
-Tập cả lớp.
-Tập hợp theo đội hình vòng tròn.
-Lắng nghe.
-HS chơi trò chơi.
-HS vỗ tay và hát theo nhịp.
-Chuyển đội hình thành hàng dọc.
An toàn giao thông
BÀI 4 
LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I . Mục tiêu : 
-HS biết so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập con đường an toàn tới trường...
-Lựa chọn con đường an toàn nhất để tới trường. Phân tích được các lí do an toàn & không an toàn.
-Có ý thức & thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi đường xa hơn
II. Đồ dùng dạy học :
Sơ đồ trên khổ giấy lớn
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ :(3-5’)
Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt điều gì?
Bài mới :(25-27’)
HĐ1:Tìm hiểu con đường đi an toàn (8-10’)
Chia nhóm, thảo luận và trình bày
Chốt ý đúng
HĐ2:Chọn con đường an toàn đến
trường (8-10’)
Treo sơ đồ ,chọn 2 điểm trên sơ đồ phân tích để HS thảo luận tìm ra con đường an toàn
Kết luận: Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có đi xa hơn.
HĐ3 : Hoạt động hổ trợ (6-7’)
Cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường
Xác định được phải đi qua mấy an toàn, không an toàn
Kết luận:Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần chọn con đường đi tới trường an toàn và hợp lý...
Củng cố, dặn dò: (2-3’)
Đánh giá kết quả tiết học. Nhớ thực hành đúng theo bài học
Vài HS trả lời
Thảo luận nhóm và trình bày
Con đường an toàn là con đường thẳng, bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, có các biển báo hiệu giao thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ qua đường
HS quan sát sơ đồ, thảo luận chọn con đường an toàn để đi. Vài HS lên chỉ trên sơ đồ
HS vẽ con đường từ nhà đến trường
Xác định được phải đi qua mấy an toàn, không an toàn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_truong_th_so_2_phu_ba.doc