I. Mục tiêu:
1.KT: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi đau dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm của người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
2.KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, tình cảm. Bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
(KNS:- Giao tiếp,thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị )
3.TĐ: Giáo dục HS ý thức trách nhiệm với người thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết câu đoạn văn luyện đọc.
TUẦN 6: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012. Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA. I. Mục tiêu: 1.KT: Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi đau dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm của người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Trả lời được các câu hỏi trong SGK 2.KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, tình cảm. Bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. (KNS:- Giao tiếp,thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị ) 3.TĐ: Giáo dục HS ý thức trách nhiệm với người thân. II. Đồ dùng dạy - học: GV:- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết câu đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS đọc bài Gà Trống và Cáo - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) Giới thiệu bằng tranh 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: (10’) - Nêu giọng đọc toàn bài - Gọi hs đọc toàn bài - Phân đoạn: 2 đoạn - Sửa sai, luyện đọc từ khó:An-đrây-ca, dằn vặt -HD giải nghĩa (chú giải SGK) -Nxét +khen ngợi - Đọc mẫu b) Tìm hiểu bài (10’) + Khi câu chuyện xãy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? +Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của An-đrây-ca như thế nào? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? + Chuyện gì xảy ra khicậu mang thuốc về nhà? +Tđộ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? + An-đrây-ca tự dằn vặt như thế nào? +Câu chuyện cho em thấy An-đrây –ca là cậu bé ntn? - Bài này nói lên điều gì? - Nxét và chốt ndung c) Luyện đọc diễn cảm (10’) - Hd đọc đoạn “Bước vào phòng ông nằm từ lúc con vừa ra khỏi nhà” -Nxét +ghi điểm * Thi đọc diễn cảm toàn bài: - Hướng dẫn vài tốp thi đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. - Nxét+ ghi điểm IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện. - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - 2 HS học thuộc lòng bài thơ+nêu ndung của bài - HS QS lắng nghe - Nghe -1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi - 2HS đọc nối tiếp - Đọc lượt 2 +giải nghĩa từ - Luyện đọc theo căp - 2hs đọc nối tiếp toàn bài. - Nhận xét - nghe - HS đọc thầm +TLCH. - An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, sống cùng Bố, Mẹ, Ông ốm rất nặng. - An-đrây-ca nhanh nhẹn, đi ngay - Các bạn rủ chơi bóng, quên lời mẹ dặn, sau mới nhớ ra và chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. - Đọc đoạn 2 - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời -ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất.Cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe - An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, - Nỗi đau dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm của người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. -vài hs nhắc lại -2 hs đọc nối tiếp toàn bài+ lớp tìm giọng đúng - Nhận xét đánh giá - Nghe + 1hs đọc lại - Luyện theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Lớp n. xét - 1nhóm thi đọc+lớp n xét -HS trả lời V. Bổ sung: Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: 1.KT: Củng cố kiến thức về biểu đồ. 2.KN: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.(Bài 1,2) 3.TĐ:Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của BT3, các câu BT1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (3’) - YC HS trả lời các câu hỏi BT 2b - Nhận xét, điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập 2. Luyện tập: (29’) Bài1: Bảng phụ - Hướng dẫn ph.tích biểu đồ -Y/cầu + h.dẫn nh.xét. - Nh.xét, điểm Bài2: Ví dụ: Tháng 7 mấy ngày mưa ? - Hướng dẫn làm các ý còn lại. *Bài 3: - Treo bảng phụ + y/cầu - Yêu cầu HS nhận xét - Nh.xét, điểm IV. Củng cố, dặn dò (2’) - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau/sgk trang 35 - Nh.xét tiết học, b.dương. - 1 vài em trả lời - Đọc đề, quan sát biểu đồ -Th.dõi+ ph.tích -1hs làm bảng- lớp vở + nh.xét .Tuần1...2m vải hoa và 1m vải trắng S .Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải Đ .Số m vải hoa tuần 2 ..bán nhiều hơn tuần 1 là 100m. Đ .Số m vải hoa tuần 4...bán ít hơn tuần 2 là 100 m. S - Đọc đề , q.sát+tìm hiểu y cầu của bài toán. -1hs làm bảng - lớp vở+ nh.xét a, Tháng 7 có 18 ngày mưa. b,Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày. c,Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 13) : 3 = 12 (ngày ) * HSKG làm bài 3 - Đọc và tìm hiểu đề toán - 1 hs làm vào bảng phụ -lớp vở - Nhận xét, đánh giá - Th.dõi, thực hiện - Biểu dương. V. Bổ sung: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 2. KN: Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. 3. TĐ:Có ý thức rèn luyện mình để có lòng tự trọng. II. Đồ dùng dạy học: HS:-Truyện viết về lòng tự trọng, truyện cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyên cười, sách truyện 4. III.Các hoạt động dạy-Học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (3’) - Gọi HS lên kể chuyện đã nghe, đã đọc - Nh.xét, điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đề: (2’) 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) H.dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Gạch chân những từ: lòng tự trọng, được nghe, được đọc -Giúp hs hiểu về những truyện có lòng tự trọng.Y/ cầu hs - Khuyến khích HS chọn chuyện ngoài SGK để kể - Gọi HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - Ghi các tiêu chí lên bảng b)H.dẫn HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - YC HS kể theo nhóm - Các chuyện dài có thể kể 1 đến 2 đoạn -Y/cầu, khuyến khích, giúp đỡ - Nhận xét đánh giá IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - GD HS rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng... - Xem trước chuyện: Lời ước dưới trăng để kể trong tuần sau - Nhận xét tiết học, biểu dương. - 2 hs lên bảng kể chuyện - Lớp th.dõi, nh.xét, b.dương. - Đọc đề bài và nêu yêu cầu - Đọc các gợi ý: 1, 2, 3, 4 - Hiểu :Thế nào là “tự trọng” - HS đọc lướt gợi ý 2 - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS đọc thầm dàn ý của bài kể (Gợi ý 3-SGK) - Kể chuyện theo cặp(4’) - Thi kể chuyện trước lớp + nêu ý nghĩa c/chuyện - Th.dõi,nhận xét, đánh giá - Th.dõi, thực hiện V. Bổ sung: Tiếng Việt+: Luyện đọc - viết bài: I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện đọc trôi chảy và diễn cảm bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Luyện viết đúng và trình bày đẹp đoạn từ: Từ đầu... đến mang về nhà - HS có ý thức rèn chữ viết II/Đồ dùng dạy học: HS: Vở và SGK III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu và ghi đề: (1’) 2.Luyện đọc:( 12’) - Gọi 1HS đọc toàn bài - Y/C HS đọc theo nhóm - Theo dõi và giúp đỡ những em đọc chưa hay - Tổ chức thi đọc diễn cảm và kết hợp trả lời một số câu hỏi SGK - Nhận xét chung 3.Luyện viết: (20’) - Đọc đoạn: Từ đầu... đến mang về nhà -Y/C HS tìm từ khó và luyện viết - Nhắc nhở HS trước khi viết CT - Nhắc chính tả - Đọc lại bài - Chấm một số bài và nhận xét IV/Củng cố- dặn dò: (2’) - Bài văn nói lên điều gì? - Học bài và chuẩn bị bài sau -1HS đọc, cả lớp theo dõi nêu cách đọc - Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi -1số nhóm em thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài * HS KG đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét- bình chọn bạn đọc hay - Theo dõi SGK - Tìm và luyện viết vở nháp: An-đrây-ca, nhanh nhẹn, thuốc,... - Viết vào vở - Dò bài - Soát lỗi ND bài : Nỗi đau dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm của người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. . V/Bổsung:............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ********************* Tiếng Việt+: Ôn luyện về Danh từ I.Mục tiêu: 1. KT: Củng cố KT về danh từ 2.KN: xác định được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm. 3.TĐ: Có ý thức học tập tốt II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu và ghi đề: (1’) 2. Củng cố kiến thức: (5’) - Danh từ là gì? Cho VD - Thế nào là danh từ chỉ khái niệm; chỉ đơn vị? Cho VD? 3. Luyện tập: ( 27’) - YC HS làm bài tập 1;2 SGK - Chữa bài và củng cố KT về danh từ chỉ khái niệm Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người trung thực, ngay thẳng. Gạch chân những danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn đó. - Chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - YC HS nhắc lại kiến thức về danh từ - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - 1 số em trình bày - Tự làm bài - Đọc đề và nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Trình bày và nêu các DT có trong đoạn văn. nhận xét V/Bổsung:............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ********************* Toán+: LUYỆN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. I.Mục tiêu: 1.KT: Củng cố về cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 2.KN: Rèn kĩ năng tìm số trung bình cộng của nhiều số. 3.TĐ: Có hứng thú và tích cực trong giờ học. II.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Luyện tập: (32’): Bài 1: Tìm số trung bình cộng của: 35 và 45 76 và 16 21; 30 và 45 76; 16; 15; 23 và 30 - Chữa bài và chốt Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm: Số TB cộng của hai số là 12. Tổng của 2 số đó là: Số TB cộng của hai số là 30. Tổng của 2 số đó là: Số TB cộng của hai số là 20. Tổng của 2 số đó là: - Chữa bài Bài 3: Số TB cộng của hai số là 36. Biết một trong hai số đó là 50, tìm số kia - Chữa bài * YC HS làm thêm bài 4 ( VBTT4/ 25) - Chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: (2’): - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -1HS đọc yêu cầu -3HS lên bảng, lớp làm vở ( HSTB, Y làm abc). *HS K, G làm cả bài. a) ( 35 + 45 ) :2 = 40 b) ( 76 + 16) :2 = 46 c) ( 21+ 30 + 45) : 3 = 33 * d) ( 76 + 16 + 15 + 23 + 30 ) : 5 = 32 -1HS đọc yêu cầu. -3HS TB lần lượt lên bảng, lớp làm vở. a) ... câu vào vở, 2 hS làm bảng + Lần lượt trình bày các câu đã đặt - Lớp nhận xét, bổ sung -Th.dõi, biểu dương. V. Bổ sung: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố về đoạn văn trong bài văn kể chuyện. 2. KN:Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1) - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. ( BT2) KNS: Giao tiếp, tư duy sáng tạo 3.TĐ: Giáo dục hs hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 trang (1, 2, 3, 4, 5) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : - Gọi HS đọc ghi nhớ bài: đoạn văn trong bài năn kể chuyện - Nhận xét, điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - Treo sáu bức tranh theo thứ tự trong SGK - Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu gồm sáu sự việc chính gắn với sáu tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc + Truyện có mấy nhân vật ? + Nội dung truyện nói về điều gì ? Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện - Cần quan sát kĩ từng bức tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật... - Hướng dẫn hS làm tranh 1. + Nhân vật làm gì ? + Nhân vật nói gì ? + Ngoại hình nhân vật ? + Lưỡi rìu sắt ? - Hỏi + chốt lại cách phát triển câu chuyện - YC HS phát triển ý nêu dưới 2;3 tranh để tạo thành 2;3 đoạn văn KC - YC HS kể theo nhóm đôi - Nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - YC HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện - Về nhà tiếp tục viết thành sáu đoạn của câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học, biểu dương. - Vài HS lên bảng nêu ghi nhớ - Lớp nhận xét - HS lắng nghe - Đọc y/cầu, thầm - Quan sát tranh suy nghĩ trả lời câu hỏi - Hai nhân vật (chàng tiều phu và một ông già chính là ông tiên) - Chàng được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Đọc n.dung BT 2, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh suy nghĩ, trả lời các câu hỏi - Chàng triều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu văng xuống sông - Chàng buồn bả nói: Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này.Nay mất rìu thì sống thế nào đây - Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu. - Lưỡi rìu bóng loáng - Làm bài cá nhân - Kể theo nhóm - 1 số em thi kể - Nhận xét V. Bổ sung: Toán+: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG . I.Mục tiêu: 1.KT: Củng cố về cách đặt tính và thực hiện phép cộng. 2.KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng. 3.TĐ: Giáo dục HS tính khoa học, cẩn thận. II.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng. 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính 2 875+3 219; 46 375+ 25 408; 769 564 + 40 526. - YC HS làm bài - Chữa bài và chốt Bài 2: Tìm x: x – 425 = 625; b) x – 103 = 99. - Chữa bài Bài 3: Tóm tắt Xã Yên Bình: 16 545 người. Xã Yên Hòa: 20 628 người.?người - Nhận xét * YC HS KG làm thêm bài 4: vẽ theo mẫu 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố qua bài tập - Nhận xét tiết học. -1HS nêu. - 1HS đọc yêu cầu - 3HS lên bảng, lớp làm vở. 2 875 46 375 769 564 +3 219 + 25 408 + 40 526 6094 71783 810090 - Nhận xét bài bạn -1HS đọc yêu cầu. - 2HS lên bảng, lớp làm vở. - HS nêu lại quy tắc tìm số bị trừ x – 425 = 625; b) x – 103 = 99 x = 625 + 425 x = 99 + 103 x = 1015 x = 202 - Đọc đề và nêu cách giải - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở Bài giải: Cả hai xã có số người là: 16545 + 20628 = 37163 ( người) Đáp số:37163 người * HS K, G làm bài. V. Bổ sung: Đạo đức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN(tiết 2) I. Mục tiêu: - Như tiết 1 II. Tài liệu và phương tiện: GV và HS: - Dụng cụ để chơi trò chơi phóng viên. ND tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. Bài viết tranh vẽ bài tập4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : (3’) - Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài và ghi đề: (1’) 2. HĐ1: Tiểu phẩm:“Một bữa tối trong gia đình bạn Hoa.”(14’) - Nêu y/cầu, cách th.hiện - H.dẫn thảo luận câu hỏi: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? - Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? + Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ? + Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết như thế nào? -Nhận xét, bổ sung + kết luận. 2. HĐ2: Trò chơi phóng viên. (7’) - Nêu cách chơi +h.dẫn chơi - H.dẫn th.luận các ý kiến của bạn -Nh.xét, biểu dương - KL: Mỗi người đề có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 3. HĐ3: Bài tập 4 (8’) - Nêu y/cầu + h.dẫn hs - Nh.xét, biểu dương - Kết luận chung IV. Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Ngoài việc bày tỏ ý kiến của bản thân, các em phải làm gì? - Về nhà học bài+ xem bài chuẩn bị/sgk trang11 - Nh.xét tiết học, biểu dương. - 2 HS đọc ghi nhớ - Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương - Th.dõi. - Th.dõi + Vài hs đóng tiểu phẩm. - Xem tiểu phẩm - HS thảo luận cặp và trả lời - Th.dõi, nh.xét, bổ sung - Xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn theo những CH ở BT 3, hoặc các câu hỏi khác: .Mùa hè này bạn định làm gì? .Người mà bạn yêu quý nhất là ai? .Sở thích của bạn hiện nay là gì ?... -Th.dõi -HS viết, vẽ, kể+ trình bày các bài viết, vẽ tranh (BT 4/SGK) theo nhóm 6 -Th.dõi, nh.xét, biểu dương - Phát biểu -Th.dõi, biểu dương. V. Bổ sung: §ÞA LÝ : T©y Nguyªn I.Môc tiªu : Häc xong bµi nµy, HS biÕt: 1.KT: Nªu ®ưîc mét sè ®Æc ®iÓm tiªu biÓu vÒ ®Þa h×nh, khÝ hËu cña T©y nguyªn. +Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum,Đắc Lawk,Lâm viên,Di Linh +Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa khô, mùa mưa 2.KN: ChØ vÞ trÝ c¸c cao nguyªn ë T©y nguyªn trªn b¶n ®å §Þa lÝ ViÖt Nam. 3.T§: B¶o vÖ vïng ®Êt t©y nguyªn m·i giµu ®Ñp. II.Đå dïng d¹y häc : - B¶n ®å §Þa li ViÖt Nam. - Tranh, ¶nh vµ t liÖu vÒ c¸c cao nguyªn ë T©y nguyªn III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc : Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A.KiÓm tra bµi cò: (4’) - Gäi HS lªn b¶ng ®äc ghi nhí B.D¹y bµi míi: 1.Giíi thiÖu bµi: (1’) 2Tìm hiêu bµi míi: a)T©y nguyªn - xø së cña c¸c cao nguyªn xÕp tÇng * H§ 1(10’) : lµm viÖc c¶ líp - Yªu cÇu HS dùa vµo mµu s¾c trªn b¶n ®å vµ cho biÕt vïng ®Êt T©y Nguyªn cao hay thÊp ? - Yªu cÇu HS dùa vµo b¶ng sè liÖu ë môc mét trong SGK, xÕp c¸c cao nguyªn theo thø tù tõ thÊp lªn cao ? - KÕt luËn : (SGK) * H§ 2(10’): lµm viÖc theo nhãm . - S÷a ch÷a, bæ sung gióp tõng nhãm hoµn thiÖn phÇn tr×nh bµy. b) T©y nguyªn cã hai mïa râ rÖt : mïa ma vµ mïa kh« * HĐ 3(10’) : Lµm viÖc c¸ nh©n - Dùa vµo néi dung môc 2 vµ b¶ng sè liÖu trong SGK tr¶ lêi c©u hái sau : + ë Bu«n Ma Thuét mïa mưa lµ nh÷ng th¸ng nµo? Mïa kh« vµ nh÷ng th¸ng nµo ? + M« t¶ c¶nh mïa mưa vµ mïa kh« ë t©y nguyªn - Theo dâi vµ gióp ®ì HS - M« t¶ mïa mưa vµ mïa kh« kÕt hîp víi chØ tranh ¶nh KÕt luËn : SGK 3.Cñng cè, dÆn dß: (3’) - NhËn xÐt tiÕt häc - VÒ nhµ häc néi dung bµi - HS lªn b¶ng ®äc ghi nhí néi dung cña bµi - HS l¾ng nghe - Vïng ®Êt T©y Nguyªn cao - §¾k L¾k, Kon Tum, Di Linh, L©m viªn - Chia líp thµnh 5 nhãm, ph¸t cho mçi nhãm mét sè tranh ¶nh vµ t liÖu vÒ mét sè cao nguyªn. - Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn tr×nh bµy mét sè ®Æc ®iÓm tiªu biÓu cña cao nguyªn -HS đọc và quan sát bảng số liệu - Mïa mưa lµ th¸ng : 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Mïa kh« lµ th¸ng : 1, 2, 3, 4, 11, 12. - HS dùa vµo SGK hay hiÓu biÕt c¶u m×nh ®Ó tr¶ lêi - HS kh¸c nhËn xÐt bæ xung. -Lắng nghe PHẦN BỔ SUNG: . Lịch sử: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( Năm 40) I - Mục tiêu: KT:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( nguyên nhân , người lãnh đạo, ý nghĩa ) : + Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại( trả nợ nước thù nhà) +Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trg tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện tinh thần yêu nước của nh.dân ta. KN:- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa TĐ: -Thể hiện lòng biết ơn và lòng tự hào về HBT II - Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra(4’) :- Gọi HS lên nêu ghi nhớ bài trước – Nh.xét, điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài(1’): + ghi đề 2. HĐ1(10’): Ng/nhân của cuộc khởi nghĩa - GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ - H.dẫn hs tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Theo em, ý kiến nào đúng ? Tại sao ? - Kết luận ( Việc Thi Sách giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai bà). *HĐ2(10’): Diễn biến của cuộc khởi nghĩa - Giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa. Nhận xét. *HĐ3(10’)- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? - Cùng lớp nhận xét, kết luận. (Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm) Củng cố(2’): Hỏi + chốt lại nội dung bài -Dặn dò : Về ôn bài, chuẩn bị bài học sau - Nhận xét tiết học, biểu dương. PHẦN BỔ SUNG :....................................... ...................................................................... -Vài HS nêu kết luận bài trước. -Lớp th.dõi, nh.xét, b.dương - 1hs đọc từ :Đầu th.kỉ I...thù nhà -Th luận cặp (2’)+ Trình bày. - Nhận xét, bổ sung + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. + Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà -Làm việc cá nhân. -Dựa vào lược đồ và n.dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa. - Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. -Làm việctheo cặp (2’) -Tiến hành thảo luận, trình bày ý nghĩa – lớp nh.xét, bổ sung -HS lắng nghe -Th.dõi , trả lời - Th.dõi, thực hiện *************************
Tài liệu đính kèm: