Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Xuân Thọ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Xuân Thọ

• Buổi sáng:

ĐỊA LÝ

TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU:

 * Mục tiêu bài học:

 Nêu được một số đặc điểm têu biểu về địa hình khí hậu của Tây nguyên.

 Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kom Tum, Đắc Lắk. Lâm Viên,Di Linh.

 Khí hậu có hai mùa rõ rệt;mùa mưa mùa khô.

 Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam ;Kom Tum,Plây ku,Đắc lăk, Lâm Viên, Di Linh.

- HSK, G nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.

 * GDSDNLTK/ HQ:

- HS biết bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.

- Bảo vệ và khai thác rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Xuân Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 6
	Từ ngày 24 / 09 / 2012 đến ngày 28/09 /2012
Thứ
 Ngày 
TIẾT
BUỔI
MÔN DẠY
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
24/9
1
2
Sáng
Địa lí
Toán
Tây Nguyên
Luyện tập
Bản đồ
3
4
5
Chiều
Tập đọc
LT Toán
SHĐT
Nỗi dằn vặt của An-đrây – ca
Luyện: Tìm số trung bình cộng.
BP
Thứ 3
25/9
1
2
Sáng
Toán
LT TViệt
Luyện tập chung
 LuyÖn më réng vèn tõ: Trung thùc- Tù träng. Danh tõ
2
3
4
Chiều
Kể chuyện
Lịch sử
Đạo đức
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Khởi nghĩa hai Bà Trưng ( năm 40)
Biết bày tỏ ý kiến ( tiết2)
BP
PHT
Thứ 4
26/9
1
2
3
4
Chiều
Luyện từ và câu
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Danh từ chung và danh từ riêng
Chị em tôi
Trả bài viết thư
Luyện tập chung
Từ điển
BP
Thứ 5
27/9
2
Sáng 
Toán
Phép cộng
BP
3
4
Chiều
LT Toán
Chính tả
Thùc hµnh : Xem biÓu ®å
Người viết truyện thật thà
BP
Thứ 6
28/9
1
2
Sáng
Tập làm văn
LT TViệt
Trả bài viết thư
Luyện đọc
1
4
Chiều
Luyện từ và câu
Toán
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Phép trừ
BP
 * Công tác chuyên môn trọng tâm trong tuần:
Soạn giảng đúng phân phối chương trình, theo chuẩn kiến thức kĩ năng và công văn số 1617 / SGĐT- GDTH kết hợp tích hợp kĩ năng sống.
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
Sinh hoạt chuyên môn.
Làm đồ dùng dạy học.
 Dự giờ: Môn: Tiết: Lớp: Ngày dạy:
 HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN
 Mguyễn Xuân Thọ
 Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012
Buổi sáng:
ĐỊA LÝ
TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
 * Mục tiêu bài học:
 Nêu được một số đặc điểm têu biểu về địa hình khí hậu của Tây nguyên.
 Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kom Tum, Đắc Lắk. Lâm Viên,Di Linh..
 Khí hậu có hai mùa rõ rệt;mùa mưa mùa khô.
 Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam ;Kom Tum,Plây ku,Đắc lăk, Lâm Viên, Di Linh.
HSK, G nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
 * GDSDNLTK/ HQ:
- HS biết bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
- Bảo vệ và khai thác rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng. 
II. CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: 
a)Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên
Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam?
GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* GDSDNLTK/ HQ: Tây nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Do đó chúng ta cần bảo vệ nguồn nước.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
3.Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1.
HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
- Các nhóm thảo luận.
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.
HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi
- HS nghe.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Có hai mùa: Mùa mưa và mùa khô.
- 2 HS trình bày lại, cả lớp theo dõi.
- HS nghe và thực hiện.
..................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Đọc được một số thông tin trên biểu đồ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: 
Giới thiệu: 
 b) Thực hành
Bài tập 1:Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát biểu đồ.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HSNX.
- GVNX.
Bài tập 2: Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát biểu đồ.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Gọi HSNX.
- GVNX.
Bài tập3 :( Dành cho HSK,G)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV treo bảng phụ, y/c HS quan sát.
- GVHD, gọi hs lên bảng làm bài.
- Gọi HSNX.
c) Củng cố Dặn dò: 
GV chốt lại
Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực 
hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít
Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, 
có thể làm với số lượng nội dung nhiều
Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát biểu đồ.
- 1 HS làm bài, cả lớp làm vào vở.
 HSNX
 Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS làm bài
- 3 HSTB_Y nêu kết quả, lớp làm vào vở.
- HSNX.
- HS sửa ( nếu sai)
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS quan sát.
- 3hs lên bảng làm
- HSNX.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nghe và thực hiện.
.....................................
* Buổi chiều: TẬP ĐỌC 
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
 I/ MỤC TIÊU:
* Mục tiêu bài học:
 Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
 Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể truyện.
 *Mục tiêu KNS:
 - KN giao tiếp
 - KN thể hiện sự thông cảm.
 - KN tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện đọc
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lần 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài
Lần 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt (cho HS đặt câu với từ này)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
* GV đọc diễn cảm cả bài
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
GV nhận xét & chốt ý 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
4. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm  từ lúc con vừa ra khỏi nhà) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
5.Củng cố- Dặn dò: 
- Câu chuyên trên có ý nghĩa gì?
Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chị em tôi 
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ & ông. Ông em đang ốm rất nặng
-An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. 
- HS đọc thầm đoạn 2
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
HS nêu:
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.
 An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận cô – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
HS nêu tự do
- HS nghe và thực hiện.
..
TOÁN ( LT):
Luyện: Tìm số trung bình cộng ( tiếp theo).
A. Mục tiêu:
Củng cố cho HS:
 - Cách tìm số trung bình cộng của  ...  bảng lớp 6 tranh minh hoạ phóng to truyện Ba lưỡi rìu cùng phần lời dưới mỗi tranh, nói: Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu, gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Truyện có mấy nhân vật ?
+ Truyện xoay quanh nội dung gì ?
+ Gọi HS nhìn tranh và đọc chú giải
+ Gọi HS kể lại cốt truyện.
Bài tập 2:Phát triển ý nêu dưới mỗi
tranh thành một một đoạn văn kể chuyện
GV gợi ý: Để phát triển ý (ghi dưới mỗi tranh Ba lưỡi rìu) thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. 
GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình nhân vật?
+ Lưỡi rìu sắt? 
GV nhận xét
Yêu cầu HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện
Sau khi HS phát biểu, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn.
Củng cố - Dặn dò: 
GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học. 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS xây dựng tốt đoạn văn. Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
HS quan sát tranh
1 HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu
Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời câu hỏi:
+ Hai nhân vật: chàng tiều phu & một cụ già chính là tiên ông.
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh.
2 HS dựa vào tranh & dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Khi kể các em có thêm những từ ngữ của mình nhưng không nói quá chi tiết vì đây mới là cốt truyện. 
1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm. 
HS nghe
Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a & b
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây?”
+ Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu
+ Lưỡi rìu bóng loáng.
2 HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn.
Cả lớp nhận xét 
HS thực hành phát triển ý, tập xây dựng đoạn truyện:
+ HS lần lượt quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn.
+ HS phát biểu ý kiến về từng tranh.
HS thực hành kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn.
Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện (liên kết các đoạn) 
HS nêu:
+ Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện.
+ Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật.
+ Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh.
- HS nghe và thực hiện.
.................................................
LUYỆN THÊM TIẾNG VIỆT
BÀI: LUYỆN ĐỌC BÀI NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể & câu hỏi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TRÌNH TỰ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Hoạt động 2
*Củng cố
*Dặn dò
- GV giới thiệu ND yêu cầu tiết học
Hướng dẫn luyện đọc
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt).
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.
Lượt đọc thứ 2: 
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV nhắc nhở, hướng dẫn cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn.
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm.
Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 
GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 4: phần còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
1, 2 HS đọc lại toàn bài.
HS nghe
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm
- HS trả lời.
.........................................
*CHIỀU.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: 
TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
 Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực –tự trọng(BT1,BT2)bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng (trung) theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu đươc với một từ trong nhóm(BT4)
II. CHUẨN BỊ:
Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b)Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài 
GV nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng: tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển được là trung kiên
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu
+ Ngay thẳng, thật thà là trung thực 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: các em đã biết nghĩa của các từ trung thành, trung hậu, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung kiên. Nếu chưa rõ nghĩa của các từ trung bình, trung thu, trung tâm các em nên sử dụng Từ điển 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
Y/ c HS suy nghĩ
GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà xem bài.
Chuẩn bị bài: 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào vở
3 HS làm bài trên phiếu 
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài vào vở
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi, chọn ra các từ có cùng nét nghĩa “một lòng một dạ” xếp vào một loại. 
3 HS làm bài vào phiếu
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS suy nghĩ, đặt câu
Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu sẽ thắng cuộc. 
- HS nghe và thực hiện.
..
TOÁN
PHÉP TRỪ
 I/ MỤC TIÊU: 
 Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: 
a)Giới thiệu: 
 b) Củng cố kĩ thuật làm tính trừ
GV nêu 1 đề toán (để HS nêu bật được phép trừ): Mẹ cho Lan 49 875 đồng, Lan mua tập hết 12 500 đồng. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Yêu cầu HS tìm cách làm: muốn tìm được số tiền còn lại của Lan, ta phải làm như thế nào?
GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:
 49 875 – 12 500
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 49 875 đồng được gọi là gì, số 12 500 đồng được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 GV đưa tiếp ví dụ: 325 432 - 121 728, yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
c) Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS nêu yêu cầu.
 Cho HS làm bài. Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm.
- Gọi HSNX.
- GVNX
Bài tập 2:
Gọi HS nêu yêu cầu.
Thi đua: 4 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại.
- Gọi HSNX.
- GVNX
Bài tập 3:
Gọi HS nêu đề toán.
HD cách làm.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HSNX.
- GVNX
Củng cố 
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ.
GVNX.
Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS đọc đề toán
Ta phải lấy số tiền mẹ cho Lan trừ đi số tiền mà Lan đã mua tập
HS Đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
HS nhắc lại:
+ Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.
+ Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính
HS thực hiện
HS nêu
Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
HS: Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ.
- 1 HS nêu
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- HSNX
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
- 1 HS nêu đề toán
- 1 HS nêu cách làm
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HSNX
- HS đọc đề bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 1HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe và thực hiện.
- HS nêu.
- HS nghe và thực hiện.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
1.Nhận xét đánh giá tuần qua.
a.Ưu điểm.
...................................
.........................................................................................................................................................................
b.Nhược điểm:
....................
2.Kế hoạch tuần tới:
KÍ DUYỆT
 BGH
 KHỐI TRƯỞNG
Sông Đốc, ngày tháng 9 năm 2012
Sông Đốc, ngày tháng 9 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_nguyen_xuan_tho.doc