LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xữ lí số liệu trên hai loại biÓuđồ
- Thực hành lập biÓu đồ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: HS nêu kết quả BT2 (VBT)
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài luyện tập
HĐ2: HDHS luyện tập:
a) Yêu cầu HS làm BT1,2 (VBT)
- HS nêu yêu cầu từng bài – GVHD cụ thể
Bài 1: Cột 1 có biết gì ?(các tuần).
Cột 2: Cho biết cuộn vải hoa và vải trắng bán được trong tuần.
Mỗi cuộn vải hoa có bao nhiêu mét ? Mỗi cuộn vải trắng có bao nhiêu mét?
Bài 2: (Tương tự HD BT2)
(Lưu ý HS cách đọc số ngày mưa trong mỗi tháng sau đó so sánh và tính).
* HS thực hành làm bài – GV theo dõi.
b) Chấm, chữa bài.
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2007 Buổi một: (Häc TKB s¸ng thø 6) Buổi hai: (Häc TKB s¸ng thø 2) Tập đọc : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC TIÊU: HS đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự hối hận, dằn vặt của An-®rây-ca trước cái chết của ông. Hiểu nổi dằn vặt của An-®rây-ca thể hiện tính cách yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra: Gọi HS đọc bài “gà trống và cáo” Nhận xét tính cách của hai nhân vật gà trồng và cáo. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài. * HĐ2: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) GV đọc diễn cảm toàn bài : HDHS đọc bài (SGK). b) Luyện đọc và tìm hiểu nội dung đoạn1 (từ ®ầu Về nhà). - Gọi 1 số HS đọc đoạn 1 chú ý luyện đọc tên người nước ngoài: An-®rây-ca. - Đọc lời giọng mệt nhọc nghỉ hơi đúng ở các cụm từ và dấu câu. Giải nghĩa từ: Dằn vặt. - HS luyện đọc theo cặp (đoạn 1). - Gọi 1 HS đọc lại cả đoạn trước lớp. Khi câu chuyện xẩy ra An-®rây-ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình các em lúc ấy thế nào? (Lúc ấy An-®rây-ca 9 tuổi em sống cùng ông và mẹ). Khi mẹ bảo em đi mua thuốc cho ông thái độ của em như thế nào? (Nhanh nhẹn đi ngay). Nhưng em đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? (đá bóng cùng các bạn khi các bạn rủ và mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới sực nhớ và ra cửa hàng mua thuốc mang về). c) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 (còn lại). - Gọi 1 số HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2. - HDHS luyện đọc theo cặp – 2 đến 3 em đọc cả đoạn. Chuyện gì xẩy ra khi An-®rây-ca mang thuốc về nhà (Em hoảng hốt vì thấy mẹ đang khóc vì ông đã qua đời). Em đã tự dằn vặt mình như thế nào? (Em đã òa khóc và cho rằng chỉ vì mãi chới đá bóng mua thuốc về chậm mà ông đã chết). Em đã kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe, cả đêm em đã nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng, mãi khi đã lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình. Câu chuyện cho thấy An-®rây-ca là người như thế nào? Ý chính: Tính c¶m yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân. Lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm bản thân của An-®rây-ca. d) Luyện đọc diễn cảm – GV đọc mẫu lần 2 – HD đọc diễn cảm. e) Thi đọc diễn cảm toàn bài: Từng tốp đọc (Theo tổ). - HDHS đọc theo lối phân vai theo nhân vật: (Người dẫn chuyện – Ông, mẹ và An-®rây-ca) 3. Củng cố: Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Toán (T26) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xữ lí số liệu trên hai loại biÓuđồ - Thực hành lập biÓu đồ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra: HS nêu kết quả BT2 (VBT) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài luyện tập HĐ2: HDHS luyện tập: Yêu cầu HS làm BT1,2 (VBT) - HS nêu yêu cầu từng bài – GVHD cụ thể Bài 1: Cột 1 có biết gì ?(các tuần). Cột 2: Cho biết cuộn vải hoa và vải trắng bán được trong tuần. Mỗi cuộn vải hoa có bao nhiêu mét ? Mỗi cuộn vải trắng có bao nhiêu mét? Bài 2: (Tương tự HD BT2) (Lưu ý HS cách đọc số ngày mưa trong mỗi tháng sau đó so sánh và tính). * HS thực hành làm bài – GV theo dõi. b) Chấm, chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét - Dặn dò: HDBT3 (SGK). ________________________ Chính tả : (Nghe- viết) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU: HDHS nghe và viết đúng chính tả truyện ngắn “Người viết truyện thật thà” - Viết đúng các tiếng có chứa âm đầu s/x hoặc dấu ? / ~ II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1 Kiểm tra: (Gọi 1 số HS lên bảng viết lời giải đố BT3 (VBT) 2. Bài mới : HĐ1. HDHS nghe - Viết chính tả: - GV đọc bài 1 lần: HS theo dõi SGK. - Gọi 1 HS đọc lại truyện – HS theo dõi suy nghĩ tìm hiểu nội dung. Ban-dắc là người như thÕ nào? (là nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống thì lại rất thật thà không bao giờ biết nói dối). - Cả lớp đọc thầm lại truyện – Chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai. - Nhắc HS : cách trình bày viết hoa tên người nước ngoài - lời nói trực tiếp của các nhân vật viết sau dấu hai chấm xuống dòng và gạch đầu dòng. * HS gấp SGK – GV đọc cho HS nghe và viết chính tả (GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ). - GV đọc cho HS soát lại bài. * Chấm bài: 5 – 6 em (HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau). HĐ2. HDHS làm bài tập (VBT). - HS đọc yêu cầu BT3 – GVHD học sinh làm. - Gọi HS nêu kết quả - GV chữa bài lên bảng. a) Từ láy chứa tiếng có âm đầu S: (Suôn sẻ,sàn sàn, san sát, săn sóc ......) X: (Xôn xao, xa xa, xám xịt, xào xạc ...) b) Từ láy có tiếng chứa thanh ? : (Nhanh nhảu, đủng đỉnh, nhảy nhót....) ~ : (Mãi mãi, bỡ ngỡ, mũm mĩm ...) Củng cố bài: Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Khoa học: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS nêu được: Tên của các cách bảo quản thức ăn. - Nêu vÝ dô về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. - Nói về những điều kiện khi sö dông thức ăn đã được bảo quản. II. CHUẨN BỊ: Tranh (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Kiểm tra: Tại sao chúng ta cần phải ăn nhiều rau và quả chín. Nêu các tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn . Cách chọn rau quả tươi. 2. Bài mới: * HĐ1: Tìm hiểu và cách bảo quản thức ăn. - HS quan sát các hình trong SGK (trang 24,25). - Nêu các cách bảo quản thức ăn: GV kẻ bảng (SGK lên bảng). - HS quan sát nghiên cứu trả lời và ghi kết quả vào BT1 (VBT). - Gọi HS nêu kết quả - GV ghi vào bảng (từng hình và cách bảo quản). hình 1: Phơi khô 2: Đóng hộp 3: Ướp lạnh 4: Ướp lạnh 5: Làm mắm (ướp mắm) 6: Làm mứt (cô đặc với đường) 7: ướp muối (cà muối) + Gọi HS nhắc lại. * HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. GV nêu: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng đó là môi trường thích hợp cho vi khuẩn phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy: Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào? - HS thảo luận có thể ®ưa ra 1 số ý kiến. GV rút ra kết luận phải làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn chặn không cho vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn. * HDHS phân biệt trong các cách bảo quản cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện ho¹t ®éng? Cách nào ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? - HS suy nghĩ thảo luận điền kết quả vào vở BT - Gọi HS nêu kết quả - GV ghi bảng. + Phơi khô: Nướng sấy, ướp muối ngâm nước mắm, ướp lạnh, cô đặc với đường làm cho vi khuẩn không có ®iÒu kiÖn hoạt động. + Đóng hộp: Là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. * HĐ3: Tìm hiểu 1 số cách bảo quản thức ăn ở nhà. - HS nêu lên 1 số loại thức ăn và cách bảo quản : GV nhận xét bổ sung. GV nêu thêm: Những cách bảo quản trên chỉ giữ được thức ăn trong 1 thời gian nhất định - Vậy khi mua các loại thức ăn đã được bảo quản cần xem hạn sử dụng. 3. Củng cố: Nhận xét - Dặn dò. Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2007 Buổi 1 Thể dục: Bài 11: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, – TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU: Củng cố và nâng cao kỉ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp: T/C trò chơi “KÕt b¹n” II. CHUẨN BỊ: Còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phần mở đầu: - HS ra sân tập hợp - GV yêu cầu néi dung tiÕt học - Khởi động tay, chân 2. Trọng tâm tiết học: * HĐ1: Ôn tập ĐHĐN - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Chia tổ cho HS luyện tập – GV theo dõi sữa sai. - Thi đua trình diễn theo từng tổ. - Cả lớp tập 2 lần – GV điều khiển. * HĐ2: Tổ chức trò chơi:"KÕt b¹n" - GV tổ chức cho HS chơi – Theo đội hình vòng tròn – GV theo dõi cổ vũ 3. Kết thúc: GV hệ thồng bài. - Nhận xét tiết học - Dặn dò. ______________________ Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Viết, đọc, so sánh các sốtù nhiªn. - Củng cố về đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - Củng cố về biÓu đồ số trung b×nh céng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu néi dung tiÕt luyÖn tËp. 2. Trọng tâm tiết học: * HĐ1: HS tự làm BT (HS làm bài VBT). (Lưu ý HS: Trước khi làm bài các em phải suy nghĩ nhớ lại các kiến thức về đọc, viết, số giá trị của từng chữ số trong mỗi số - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian, khối lượng; các kiến thức về TBC - về BiÓu đồ). - HS thực hành làm bài – GV theo dõi. * HĐ2: Kiểm tra và chữa bài. Số 1: a) Khoanh vào chữ D b) Khoanh vào chữ B c) Khoanh vào chữ C d) Khoanh vào chữ D e) Khoanh vào chữ C Số 2: HS 4A tập bơi được: 16 em HS 4B tập bơi được: 10 em HS 4A tập bơi được: 19 em (nhiều nhất) 4B ít hơn 4A: 16 – 10 = 6 (em) TB mỗi lớp có: (16 + 10 + 19) : 3 = 15 (học sinh). Đáp số : 15 học sinh. Số 3: Giải Giờ thứ 2 chạy: 40 + 20 = 60 (km) Giờ thứ 3 chạy: (40 + 20) : 2 = 50 (km) Đáp số : 50 km. củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò. _____________________ Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: HS nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng - Biết vận dụng vào thực tế. II. CHUẨN BỊ : Bản đồ TN Việt Nam - bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: Danh từ làg×? HS nêu lại kết quả BT1 phần nhận xét (tiết 10). - 1 HS nêu kết quả BT2 - Luyện tập. 2. Bài mới: * HĐ1: Nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu BT1 (Phần nhận xét) – HS suy nghĩ – Ghi kết quả vào vở. - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung KL lời giải đúng ghi lên bảng. Câu a: Sông Câu b: Sông Cửu Long (chỉ cho HS biết trên bản đồ) Câu c: Vua Câu d: Lê Lợi Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Lớp đọc thầm sosánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông - Cửu Long ; vua – Lê lợi) - HS nêu câu trả lời – GV nhận xét rút ra câu trả trả lời và giải thích: So sánh a víi b. a) sông: Tên chung để chỉ các dòng nước lớn. b) Cửu Long: Tên riêng của 1 con sông. So sánh c víid. c) Vua: tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến d) Lê lợi: Chỉ riêng của 1 vị vua GV nêu: Những tên chung để chỉ 1 sự vật như sông . vua...là danh từ chung. (HS nêu thêm 1 số VD) - Những tên riêng của 1 sự vật nhất định như: Cửu Long, Lê Lợi .... là danh từ riêng (HS nêu VD) Bài tập 3: HS so sánh cách viết các danh từ trên có gì khác nhau. - sông: Không viết hoa - vua: Không viết hoa - Cửu Long: Viết hoa - Lê Lợi: Viết hoa Rút ra bài học ghi nhớ: SGK: Gọi 1 số HS nhắc lại * HĐ2: Luyện tập ... ụ viết các đề bài TL văn III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : * HĐ1 : Nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp : - GV treo bảng phụ đã ghi các đề lên bảng - Nhận xét kết quả bài làm + Ưu điểm : Đa số xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá thư, ý diễn đạt . Có 1 số bài viết hay. + Hạn chế : Lỗi chính tả : Khẻo, tở, rảch rỗi,... Lỗi dùng từ : Ông bà thân mến , mốt (ngày kia) , mắc học... Lỗi về câu : - Cậu có khỏe không, còn tớ thì khỏe. - Khi nào cháu về Huế được cháu nhất định sẽ đấm lưng cho ông bà chúc ông bà có một năm mới vui vẻ . - Thông báo điểm cụ thể ( Giỏi : Khá: TB : yếu .) * HĐ2 : HDHS chữa bài a) HDHS sữa lỗi chính tả b) HDHS chữa lỗi chung Chép lỗi sai lên bảng HS phát biểu cách sửa HS chép bài chữa vào vở * HĐ3 : HD học tập những đoạn thư hay 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ________________________________________- Toán : PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về - Cách thực hiên phép cộng - Kĩ năng làm tính cộng II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Trả bài kiểm tra : 2. Bài mới : * HĐ1 : Củng cố cách thực hiện phép cộng - GV nêu phép cộng trên bảng : 48 352 + 21 026 Gọi HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện HS lên bảng thực hiện - Vừa viết, vừa nói GVHD học sinh thực hiện phép cộng : 367 859 + 541 728 ( Như trên ) - Hỏi: Nêu các thao tác thực hiện phép cộng: (Đặc tính, scộng từ phải sang trái). Cho 1 số em nhắc lại * HĐ2 : Thực hành HS làm BT ở VBT – GV hướng dẫn * HĐ3 : Chấm, chữa bài Bài 1 : Gọi 3 học sinh TB lên bảng đặt tính , lớp nhận xét, đối chiếu . Bài 2 : 2 HS lần lượt đọc kết quả - lớp đối chiếu Bài 3 : Một HS lên bảng trình bày bài giải 3. Tổng kết : Nhận xét - Dặn dò. _______________________________________ ÂM NHẠC: (Cô Hoa lên lớp) ______________________________________ Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I . MỤC TIÊU : - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm . Trung thực – Tự trọng - Sử dụng những từ đã học để dặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2, 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng. - Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh. 2. Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu bài * HĐ2 : HDHS làm bài tập Bài tập1 : GV nêu yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở BT Chữa bài trên bảng Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài - GV giúp HS hiểu yêu cầu HS làm bài cá nhân Chữa bài ở bảng phụ Bài tập 3 : Một HS đọc yêu cầu BT HDHS tra từ điển để hiểu rõ nghĩa của từ rồi phát âm HS làm bài theo nhóm Chữa bài Bài tập 4 : - GV nêu yêu cầu của BT - HS suy nghĩ đặt câu - Các tổ thi tiếp sức 3. Củng cố, dặn dò __________________________________________ Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2007 Buổi một : Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu , phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện . - Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu . II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Tranh minh họa truyện trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Kiểm tra : HS đọc ghi nhớ trong tiết TLV ( Đoạn văn trong bài văn kể chuyện) tuần 5. 2. Bài mới : * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1 : HS đọc yêu cầu bài tập HS quan sát tranh minh họa (SGK) 1HS đọc nội dung bài , đọc phần lời dưới mỗi tranh . Đọc lời giải nghĩa từ tiều phu . HS quan sát tranh , đọc thầm gợi ý - Truyện có mấy nhân vật ? - Nội dung truyện nói về điều gì ? HS nối tiếp nhau đọc lời dưới tranh . Hai HS thi kể lại chuyện . Bài tập 2: - Một HS đọc nội dung bài tập - GV: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện các em cần quan sát kĩ từng tranh , hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì , nói gì , ngoại hình của nhân vật thế nào , ... - GV hướng dẫn làm mẫu theo tranh 1 - HS thực hành phát triển ý , xây dựng đoạn văn kể chuyện . - HS kể chuyện theo cặp . - Đại diện nhóm thi kể . 3. Củng cố , dặn dò: HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học. - Nhận xét , dặn dò _______________________ Toán : ( T30 ) PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : - Cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ ) - Luyện kĩ năng làm tính trừ II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : HS nêu kết quả BT4( SGK ) 2. Bài mới : * HĐ1 : Củng cố cách thực hiện phép trừ - GV nêu phép trừ ( SGK ) : 856 792 – 450 237 = ? - HS nêu cách thực hiện phép trừ ( tương tự đã học ở lớp 3 ) ( Cách đặt tính, trừ theo thứ tự từ phải sang trái ) GV đặt tính : HS nêu : GV ghi bảng ( như SGK ) Làm tương tự với bài toán b ( Lưu ý HS ở BT này có nhớ ) GV chốt lại : Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào ? + Đặt tính : Viết số trừ dưới SBT . Sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau + Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái Gọi 1 HS nhắc lại * HĐ2 : Luyện tập : HS làm BT ( VBT ) – GV theo dõi HD ( kèm cặp những em yếu ) * HĐ3 : Chấm, chữa bài 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò _____________________________ Mü thuËt: (Cô Hương lên lớp) ____________________________ Khoa học : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU : HS nắm được - Kể được tên 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . - Nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng II. Chuẩn bị : Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Nêu 1 số cách để bảo quản thức ăn? 2. Bài mới : * HĐ1 : Nhận biết 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - HS quan sát tranh hình 1, 2 ( SGK ) - Thi kể tên 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Chất đạm, I - ốt, Vi ta min D, vi ta min A HS nêu kết quả - GV bổ sung Kết luận : Trẻ em nếu không được ăn đủ chất, đủ lượng, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng . Thiếu Vi ta min D sẽ bị còi xương, thiếu I - ốt sẽ bị bướu cổ. Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh. * HĐ2 : Tìm hiểu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - HS quan sát tranh hình 3 (SGK ). Trả lời các câu hỏi ( SGK ) - Nêu thêm 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi ta min A. + Bệnh phù do thiếu vi ta min B. + Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi ta min C. GV kết luận : Muốn đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất . Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên . - Nếu phát hiện ra bệnh phải điều chỉnh ngay thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. 3. Củng cố : Tổ chức trò chơi . Thi kể tên 1 số bệnh. GV làm 1 số thăm ghi các chất thiếu sẽ dẫn đến bệnh. Cách chơi : Chia lớp làm 2 đội. 1 đội bốc và nêu ND thăm – Đội kia phải trả lời được ngay tên của bệnh Ví dụ : Thăm nêu : thiếu I - ốt : Đội kia phải trả lời được bệnh bướu cổ chậm lớn và chậm và chậm phát triển trí tuệ. - Nhận xét tiết học - Dặn dò. ________________________ Buổi hai: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I . MỤC TIÊU : -LuyÖn mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm . Trung thực – Tự trọng - LuyÖn sử dụng những từ đã học để ®ặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết 5 danh từ là tên gọi các đồ dùng. - Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh. 2. Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu bài * HĐ2 : HDHS làm bài tập. Bài tập 3 : Một HS đọc yêu cầu BT HDHS tra từ điển để hiểu rõ nghĩa của từ rồi phát âm. HS làm bài theo nhóm. Chữa bài Bài tập 4 : - GV nêu yêu cầu của BT - HS suy nghĩ đặt câu. - Các tổ thi tiếp sức. Bµi tËp ra thªm: T×m tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç chÊm ®Ó hoµn thµnh c¸c c©u thµnh ng÷ ,tôc ng÷ sau.§Æt 1 c©u víi mét thµnh ng÷ hoµn chØnh. - ThËt nh ... - Ruét ®Ó ngoµi ... - Th¼ng nh ... - C©y ngay kh«ng sî ... Häc sinh suy nghÜ lµm bµi. GV chÊm, gäi HS cã bµi lµm tèt ch÷a bµi. 3. Củng cố, dặn dò __________________________ Luyện Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS luyện tập củng cố các kiến thức về phép cộng, phép trừ ( Về kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Giới thiệu bài 2 . Trọng tâm : * HĐ1: Củng cố kiến thức cơ bản GV nêu phép tính : 38415 + 765317 ; 4682 + 2305 54 678 - 32 154 89 732 -5 789 - Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Cả lớp làm vào nháp - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . * HĐ2 : Luyện tập a) Hoàn thành bài tập 3, 4 (SGK ) b) Bài tập luyện thêm Bài 1: Tìm x : x – 38415 = 65527 x + 235 667 = 549 326 546 89 - x = 2311 x + 654321 =654321 + x Bài 2 : Một ô tô lần thứ nhất chở được 4 215 kg hàng , lần thứ hai ô tô đó chở được nhiều hơn lần thứ nhất 786 kg ,lần thứ ba ô tô đó chở được ít hơn trung bình hai lần đầu 18 kg hàng.Hỏi cả ba lần ô tô đó chở được mấy ki l« gam hàng ? Giải : Lần thứ hai ô tô đó chở được : 4215 +786 = 5001 (kg) Trung bình hai lần ®Çu ô tô chở được: (4215+5001):2 =4608(kg) Lần thứ ba « t« chë ®îc: 4608 -18 = 4590 (kg) C¶ ba lÇn « t« chë ®îc : 4215 + 5001 + 4590 = 13 806 (kg) Đáp số : 13 806 kg. 3. Tổng kết : Nhận xét , dặn dò _______________________ Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá nhận xét hoạt động tuần qua để giúp HS nhận ra mặt tốt, mặt tồn tại, hạn chế để HS khắc phục tồn tại và phát huy ưu điểm . II.HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Tổ trưởng báo cáo từng thành viên trong tổ - Lớp trưởng tổng hợp từng tổ - GV chủ nhiệm nhắc nhở, bổ sung, nêu kế hoạch tuần 7 + Triển khai một số kế hoạch cần thiết cho đại hội Liên đội . + Làm tốt công tác vệ sinh trực nhật + Thực hiện tốt nề nếp häc tËp. + Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân , đồng phục khi đến trường . + Giáo dục HS lòng kính trọng, biết ơn mẹ và c III TỔ CHỨC : HÁI HOA DÂN CHỦ ( Hát, kể chuyện về cô, về mẹ ) GV hỏi : Ngày 20 tháng 10 là ngày gì ? GV nêu cho HS rõ - GV chuẩn bị câu hỏi: + Hãy hát 1 bài hát về mẹ + Hãy hát 1 bài hát về cô + Em thích nhất là bài thơ nào nói về mẹ ? Hãy đọc bài thơ đó. + Em thích nhất là bài thơ nào nói về cô ? Hãy đọc bài thơ đó. + Hãy kể 1 câu chuyện về mẹ hoặc cô giáo. - HS lần lượt lên hái hoa và kể chuyện, hát,... IV. Nhận xét - Dặn dò.
Tài liệu đính kèm: