Tiết 1 Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: An-đrây-ca, hoảng hốt, nức nở
- Biết đọc giọng kể chậm ri, tình cảm, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: dằn vặt
- Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
- HS học tập được đức tính trung thực.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh sgk, đoạn luyện đọc.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy HAI 27/9/2010 1 2 3 4 5 Tập đọc Tốn Lịch Sử Thể dục Chào cờ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Luyện tập Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) Giáo viên chuyên BA 28/ 9/ 2010 1 2 3 4 5 Chính tả Tốn Luyện từ và câu Âm nhạc Địa lí Người viết truyện thật thà (N-V) Luyện tập chung Danh từ chung và danh từ riêng Giáo viên chuyên Tây Nguyên TƯ 29 / 9/ 2010 1 2 3 4 5 Tập đọc Thể dục Kể chuyện Tốn Khoa học Chị em tôi Chuyên Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập chung Một số cách bảo quản thức ăn NĂM 30/ 9/ 2010 1 2 3 4 5 Tập làm văn Mĩ thuật Tốn Kĩ thuật Khoa học Trả bài văn viết thư Chuyên Phép cộng Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thu (T1) Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng SÁU 01/ 10/ 2010 1 2 3 4 5 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Đạo đức SHL Phép trừ MRVT: Trung thực – Tự trọng Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn kể Biết bày tỏ ý kiến (T2) Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I/ Mục tiêu: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng: An-đrây-ca, hoảng hốt, nức nở - Biết đọc giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ: dằn vặt - Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của mình. - HS học tập được đức tính trung thực. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh sgk, đoạn luyện đọc. - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bài “Gà Trống và Cáo” và TLCH - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Hướng dẫn Luyện đọc -Hướng dẫn HS chia đoạn - Rút từ luyện đọc, từ chú giải. - Tổ chức đọc nhóm, chú ý cách đọc cho HS - GV đọc diễn cảm toàn bài c. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Tổ chức cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - An-drây-ca đã làm gì trên đường đi mua thốc cho ông? + Ý1 nĩi lên điều gì? - Chuyện gì xảy ra khi An-drây-ca mang thuốc về nhà? - An-drây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - Câu chuyện cho thấy An-drây-ca là câu bé như thế nào? + Ý 2 cho ta biết điều gì? d. Đọc diễn cảm: - Treo đoạn 2, tổ chức cho HS đọc. Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện. - Nhận xét, ghi điểm 4/ Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung của bài - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. HS đọc bài Nhắc lại tựa 1 Hs khá đọc + Đoạn 1: Từ đầu về nhà + Đoạn 2: còn lại - HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt) - Đọc trong nhóm - 1HS đọc cả bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - An-drây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đi mua thuốc mang về + An-drây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Oâng đã qua đời. - Oà khóc khi biết ông qua đờiKể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. - An-drây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng/ Có ý thức trách nhiệm , trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. + Nỗi dằn vặt của An-drây-ca - HS nối tiếp nhau đọc lại bài - Luyện đọc cặp đôi - Thi đọc trước lớp ________________________ Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: giúp HS : Đọc được một số thông tin trên biểu đồ Trình bày rõ ràng, sạch sẽ. Làm BT1,BT 2, BT3 II/ Chuẩn bị: - GV: bảng phụ - HS: bảng con, vở III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS làm lại BT2 tiết truớc - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Thực hành: Bài 1: tổ chức cho HS nêu miệng Hướng dẫn làm bài Nhận xét Bài 2: Tổ chức cho HS làm vở - Hướng dẫn HS - Thu chấm - Nhận xét, chốt lại kết quả Bài 3: Cả lớp + Hướng dẫn xem biểu đồ + Nêu tên của biểu đồ? + Nêu số lượng đánh bắt của từng tháng - Theo dõi, giúp đỡ HS 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. HS làm bài Nhắc lại tựa - Đọc yêu cầu, làm miệng ( S – Đ – Đ – S – Đ ) - Đọc yêu cầu, làm vở a. Có 18 ngày mưa b. Mưa nhiều hơn số ngày là: 15 – 3 = 12 ngày c. Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: (18 + 15 + 3): 3 = 12 ngày - Đọc yêu cầu + Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được. + Tháng 1: 5 tấn Tháng 2: 2 tấn Tháng 3: 6 tấn Tiết 3 Lịch sử KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( NĂM 40 ) I/ Mục tiêu: HS biết: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của hai Bà Trưng + Nguyên nhân khởi nghĩa + Diễn biến của cuộc khởi nghĩa + Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. Hs yêu thích và tìm hiểu về lịch sử dân tộc II/ Chuẩn bị: - GV: phiếu học tập. - HS: Sgk III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 10’ 10’ 10’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến PB đã làm gì? - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa Hoạt động 1: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc to từ đầu đến trả thù nhà - GV giải thích: + Quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và BTB chúng đặt tên là quận Giao Chỉ + Thái thú: là chức quan cai trị một quận - Nguyên nhân nào Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? - Nhận xét, kết luận - Gọi HS nhắc lại Hoạt động 2: Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng Mục tiêu: HS biết dựa vào lược đồ nêu được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Cách tiến hành: - Treo lược đồ, hướng dẫn HS tường thuật cuộc diễn biến - Yêu cầu thảo luận cặp đôi - Tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Gọi HS trình bày - Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa Mục tiêu: HS nêu được kết qảu và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa HBT Cách tiến hành - Khởi nghĩa HBT đã đạt kết quả như thế nào? - Khởi nghĩa HBT thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? - Sự thắng lợi đó nói lên điều gì? - Nhận xét, kết luận 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau; - Nhận xét tiết học. HS trả lời Nhắc lại - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - HS thảo luận + Do hai chị em sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước mất nhà tan hai chị em sớm có lòng căm thù giặc. + Việc Tô Định giết Thi Sách càng làm cho HBT tăng thêm quyết tâm đánh giặc.) - Quan sát, đọc SGK - HS làm việc cá nhân - Cuộc k/n nổ ra vào mùa xuân năm 40 trên cửa sông Hát Môn tiến lên Mê Linh tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa tấn công lên Luy Lâu – trung tâm của chính quyền đô hộquân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn. - Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ của bỏ vũ khí . - Sau hơn 2 TK bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập - Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. HS đọc Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Chính tả (N-V) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I/ Mục tiêu: Nghe viết đúng, và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 a. II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: sgk, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - GV đọc cho HS viết môt - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa + Hướng dẫn HS viết chính tả: + Nhà văn Ban-dắc có tài gì? + Trong cuộc sống ông là người như thế nào? - Đọc từ khócho HS viết bảng con. - Nhận xét - GV đọc lại câu chuyện - Đọc từng đoạn, câu ngắn - Đọc cho HS dò bài - Thu chấm - Treo bảng phụ, đọc và gạch chân từ khó. c. HS làm bài tập: Bài 2: làm vở - Nhắc HS: + Viết tên bài cần sửa lỗi + Sửa tất cả các lỗi có trong bài - Gọi 1 HS trình bày trên bảng - Nhận xét, chốt lại Bài 3 a: cả lớp + Gọi HS lên bảng làm bài + Nhận xét, tuyên dương. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài HS viết bảng con Nhắc lại 1 HS đọc lại đoạn viết + tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài + Rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt - HS nêu từ khó viết - Viết bảng con: Ban-dắc, ấp úng - Lắng nghe - HS viết bài vào vở - Sửa lỗi. - Đọc yêu cầu - HS đọc bài, tự chữa lỗi - Đọc yêu cầu a. Sạch sẽ, san sát, sàn sàn, sáng suốt, song song, sùng sục ________________________________ Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: giúp HS củng cố: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào Hs làm bài tập: 1,2(a,c), 3(a,b,c), 4(a,b), 2(b,d), 3d, 4c. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK - HS: bảng con, vở III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: KT lại bài 2 của tiết trước Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn HS đọc, viết và nêu giá trị các số tự nhiên. Nhận xét, chốt lại kết quả Bài 2: Làm vở Hướng dẫn HS làm ... cố về: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. Hs làm bài tập 1,2(dịng 1,3),BT3, bài 2(dịng 2). II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: SGK, vở III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - KT bài 4,5 của tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Củng cố kĩ năng làm tính: - Ghi bảng: 48 352 + 21 026 - Bài toán yêu cầu gì? - Ta thực hiện ntn? - Gọi HS lên thực hiện phép tính - Tương tự: 367 859 + 541 728 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính c. Thực hành: Bài 1: Làm bảng con, bảng lớp Nhận xét, chốt lại kết quả Bài 2: làm vở Hướng dẫn HS tính Chấm bài , nhận xét Bài 3: Làm vở Hướng dẫn phân tích đề bài Chấm sửa bài 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài HS làm bài Nhắc lại - Đặt tính rồi tính - ..từ phải sang trái 48 352 + 21 026 69 378 - HS nêu - Đọc đề bài, làm bảng con - Nhận xét - HS thực hiện phép tính Huyện đó có tất cả số cây là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) ĐS: 385 994 cây Tiết 5 Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I/ Mục tiêu: HS có thể: Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng - Đưa trẻ đi khám để chữa kịp thời. Aùp dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II/ Chuẩn bị: GV: phiếu học tập HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 15’ 15’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Nêu một số cách bảo quản thức ăn - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Mục tiêu: mô tả được đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và bướu cổ. Nguyên nhân gây ra các bệnh trên. cách tiến hành - Yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả các dấu hiệu của bệnh - Nguyên nhân nào dẫn đến các bệnh trên? - Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Mục tiêu: nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất cách tiến hành: - Ngoài bệnh còi xương, bướu cổ em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? - Làm thề nào để phát hiện được bệnh suy dinh dưỡng ở em bé? - Nêu cách đề phòng các bệnh trên? Nhận xét, kết luận. Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài. 2 HS trả lời Nhắc lại - Quan sát: + Tay chân nhỏ, người gầy, lòi nhiều xương ra ngoài + Cổ lòi to. - Trẻ em không được ăn đủ lượng và đủ chất đặc biệt là thiếu chất đạmthiếu chất I-ốt dễ bị bệnh bướu cổ. - HS phát biểu: quáng gà, khô mắt, bệnh phù, chảy máu chân răng - Cân nặng theo dõi thường xuyên... - Aên đủ chất, đủ lượng, cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh phải điều chỉnh thức ăn cho phù hợp, đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa trị Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 Toán PHÉP TRỪ I/ Mục tiêu: Giúp HS củng số về: Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. Hs làm bài tập 1,2(dong 1),3.BT2(dịng 2),BT4. II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: vở. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS làm BT 2 của tiết trước - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Hướng dẫn thực hiện phép trừ: - Ghi bảng: 865 279 – 450 237 - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - Ta thực hiện phép tính ntn? - Nhận xét *Tương tự: 647 253 – 285 749 c. Thực hành: Bài 1: Làm bảng con, bảng lớp - Nhận xét, sửa sai Bài 2: làm vở dịng 1 - Chấm bài, nhận xét Bài 3: Làm vở Hướng dẫn phân tích đề bài chấm bài, nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau; - Nhận xét tiết học. HS làm bài Nhắc lại - Đặt tính rồi tính - Theo thứ tự từ phải sang trái 865 279 - 450 237 415 042 - HS nêu cách thực hiện - Đọc yêu cầu, làm bảng con a. 204 613 b. 592147 313131 592637 - HS làm vở - Đọc yêu cầu, làm vở Quãng đường từ Nha Trang đến TPHCM 1730 – 1315 = 415 (km) ĐS: 415 km _____________________________ Tiết 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I/ Mục tiêu: Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng; Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng Trung theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm. Hs làm bài tốt, chăm chỉ. II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Tìm 5 danh từ chung và danh từ riêng - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Nêu miệng - Gọi từng HS phát biểu - Nhận xét, chốt lại Bài 2: Làm vở - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét, chốt lại kết quả Bài 3: làm vở - Hướng dẫn HS xếp các từ cĩ tiếng Trung vào hai nhĩm - Gọi HS trình bày - Chốt lại kết quả đúng Bài 4: Làm vở - Hướng dẫn HS đặt câu với một từ ở trên - Thu chấm - Nhận xét, chốt lại 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học bài HS làm bài Nhắc lại - Đọc yêu cầu, nội dung, làm miệng + tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào. - Đọc yêu cầu, làm vở + Trung thành + Trung kiên + Trung nghĩa + Trung hậu + Trung thực - Đọc yêu cầu, thảo luận a. Trung thu, trung bình, trung tâm b. Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên - Đọc yêu cầu, làm vở Tiết 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện . Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. Hs hiểu và làm bài tốt II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: vở, SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Nhận xét tiết trả bài văn viết thư của tiết trước 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Cả lớp - Gọi 1 HS đọc bài 1 + Truyện có những nhân vật nào? + Câu chuyện kể lại điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và chú ý của bài 2 - Hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 sau đĩ cho HS phát triển ý thành một đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học bài Lắng nghe Nhắc lại - Đọc yêu cầu Quan sát tranh, đọc lời dưới mỗi tranh +Chàng tiều phu và cụ già + Chàng trai nghèo đi đốn củi, được ông tiên thử thách + Khuyên ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống . - HS thi kể lại câu chuyện - Đọc yêu cầu + Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu văng xuống sông. - HS làm bài, trình bày kết quả - HS phát biểu ý kiến - HS thi kể câu chuyện Tiết 4 Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T2) I/ Mục tiêu: HS có khả năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II/ Chuẩn bị: GV: SGK HS: tấm bìa xanh, đỏ, trắng III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 25’ 13’ 12’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ của tiết trước - Nhận xét 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình” Mục tiêu: HS mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình trong gia đình Cách tiến hành: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Em có nhận xét gì về ý kiến của bố mẹ Hoa? + Nếu là bạn Hoa, em giải quyết ntn? - Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Thảo luận cặp đơi Mục tiêu: tham gia chơi tích cực, tự nhiên, mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình. cách tiến hành Hướng dẫn HS cách chơi Mạnh dạn lắng nghe, tơn trọng ý kiến, phỏng vấn lại bạn mình về việc bày tỏ ý kiến. Nhận xét, tuyên dương. * Em làm gì để vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng? 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau; - Nhận xét tiết học. HS trả lời Nhắc lại - HS thảo luận, phân vai - Trình bày trước lớp + HS phát biểu + Nhận xét - Thảo luận nhĩm đơi - 1 HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp - HS chơi thử - Trình bày trước lớp HS đọc lại ghi nhớ HS thảo luận trả lời. Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình Triển khai phương hướng tuần sau Ôn lại các điều lệ Đội, hát tập thể. II/ Lên lớp: TG Thầy Trò 1’ 12’ 7’ 10’ 1/ Ổn định: 2/ Nhận xét tuần 6: - Nhận xét tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt. - Có biện pháp với tổ, cá nhân mắc khuyết điểm trong tuần - Xét thi đua theo tổ. 3/ Kế hoạch tuần : - Đi học chuyên cần, đúng giờ - Chuẩn bị bài vở tốt trước khi tới lớp. - Giữ vs trường lớp sạch. - Trang phục gọn gàng, đúng tác phong. - TD giữa giờ nghiêm túc, giữ vệ sinh tốt. 4/ Sinh hoạt Đội: Cho HS các tổ thi hỏi đáp về Bác Hồ, Đội TNTP Tổ trưởng báo cáo Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: - Lắng nghe HS các tổ thi với nhau. Hát tập thể. Khối duyệt Khối duyệt
Tài liệu đính kèm: