Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (2 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.

- Hiểu các từ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 38 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chia lớp thành 5 nhóm, GV treo 25 biển báo lên bảng.
HS: Quan sát 1 phút rồi nhớ tên của biển báo.
- Đại diện nhóm lên báo cáo.
- GV nx, chữa và khen nhóm nói đúng.
V. Củng cố – Dặn dò:
- GV tóm tắt lại một lần cho HS ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
 Tuần 7 : 
 Thứ hai ngày12 tháng 10năm 2009
Tập đọc
Trung thu độc lập
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng
+ Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao?
- Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng to lớn, vui tươi.
+ Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập đầu tiên?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Những ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa đã trở thành hiện thực
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
HS: Phát biểu ý kiến.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2.
- Thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
a) GV ghi bảng: 2416 + 5164
HS: Lên bảng dặt tính rồi thực hiện phép tính:
+
2 416
5 164 
7 580
- GV hướng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được số hạng còn lại thì phép cộng đúng. 
Thử lại:
 –
7 580
5 164
2 416
- Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
HS: Nêu cách thử lại.
b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập phần b rồi thử lại.
+ Bài 2:
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm như bài 1.
+ Bài 3:
HS: Tự làm bài và chữa bài.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Ta có 3 143 > 2 428, vì vậy:
Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3 143 – 2 428 = 7 15 (m)
Đáp số: 715 (m)
+ Bài 5:
HS: Số đó là: 99 999
Số bé nhất có 5 chữ số là số nào?
HS: Số đó là 10 000
Hiệu của 2 số này là?
99 999 – 10 000 = 89 999
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
lịch Sử
chiến thắng bạch đằng do ngô nguyền lãnh đạo
I. Mục tiêu:
	- Học xong bài này HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.
	- Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
	- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK phóng to.
- Bộ tranh vẽ diễn biến, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS điền dấu “x” vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền:
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm – Hà Tây
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ
+ Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán
+ Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua
- GV yêu cầu 1 vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu 1 số nét tiểu sử về Ngô Quyền.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
HS:  để nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh.
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
HS: Kể lại 
+ Kết quả trận đánh ra sao?
HS: Quân giặc hoàn toàn thất bại.
- GV yêu cầu 1 vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận:
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
HS:  Ngô Quyền đã xưng vương, đất nước ta được độc lập hơn 1 000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 20009
toán
Biểu thức có chứa 2 chữ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
	- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. Đồ dùng: 
	Bảng phụ viết sẵn VD như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ:
- GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ.
HS: Đọc bài toán trong SGK.
Nếu anh câu được 3 con cá, 
Em câu được 2 con cá, 
Cả anh và em câu được mấy con cá?
HS: Câu được 5 con cá.
- GV ghi vào bảng.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
Nếu anh câu được a con cá, 
Em câu được b con cá,
Thì cả 2 anh em câu được mấy con cá?
HS: Câu được (a + b) con cá.
Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ.
HS: Vài em nhắc lại.
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
HS: Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b.
Tương tự với các trường hợp còn lại.
? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào
HS: ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị.
? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
HS: Nêu .ta tính được giá trị của biểu thức a + b.
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
+ Bài 2: Làm tương tự bài 1.
+ Bài 3: GV kẻ bảng như SGK, cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở.
HS: Làm bài rồi chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
chính tả
Nhớ viết : gà trống và cáo
I. Mục tiêu:
	- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
	- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Phiếu, những băng giấy.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 3. Cả lớp làm ra nháp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
- Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- GV chốt lại để HS nhớ cách viết:
+ Ghi tên vào giữa dòng.
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng 
HS: Gấp sách và viết bài.
- GV chấm từ 7 đến 10 bài.
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- GV dán giấy khổ to cho HS lên thi tiếp sức.
- Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
GV chốt lại ý đúng:
3a) - ý chí
- Trí tuệ
3b) - Vươn lên
- Tưởng tượng
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà tập viết cho đẹp.
Luyện từ và câu 
Luyện tập viết tên người - tên địa lý Việt Nam 
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bản đồ có tên các quận, huyện.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS làm bài tập 1; 1HS làm bài tập tập 2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Dạy bài mới:
a. Phần nhận xét:
- GV nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết các tên người, tên địa lý đã cho.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi tên đã cho gồm bao nhiêu tiếng?
- . 2, 3, 4 tiếng.
+ Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào?
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết hoa.
+ Khi viết tên người và tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào?
HS:  cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó.
b. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
- GV nói thêm về cách viết tên các dân tộc Tây Nguyên.
c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
2 – 3 em lên viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở bài tập.
VD: Nguyễn Thị Ngân
thôn Vải, xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Bài 2: Tương tự bài 1.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
VD: xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm, làm vào phiếu.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a) huyện Mê Linh, huyện Bình Xuyên, huyện Vĩnh Tường, huyện Yên Lạc, huyện Lập Thạch, huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, thị xã Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên.
b) hồ Đại Lải, Tam Đảo, đền Hai Bà Trưng
- GV chữa bài, nhận xét bổ sung và cho điểm các nhóm làm đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- ...  vải được ghim trên bảng. 
- HS khác thực hiện thao tác gấp.
- GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS kết hợp đọc mục 2, 3 với quan sát H3, H4 để trả lời các câu hỏi và thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
- Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược.
- Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ kẻ như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:
- GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK:
HS: Quan sát trên bảng và trả lời:
Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì 
(a + b) + c = ?
a + (b + c) = ?
HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính.
- GV ghi kết quả HS tính được vào bảng.
(a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15
a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15
? So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c)
- 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau.
? Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3.
HS: Nêu lại nhận xét.
- Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải.
=> a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c)
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698
= 5098.
 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
= 5067.
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
Bài giải:
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là: 75500000+86950000=162450000 (đồng)
Cả ba ngày nhận được số tiền là:
162450000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176 950 000 (đồng).
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
a + 0 = 0 + a = a
5 + a = a + 5
(a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập.
Luyện từ và câu 
Luyện tập viết tên người - tên địa lý Việt Nam 
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bản đồ có tên các quận, huyện.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS làm bài tập 1; 1HS làm bài tập tập 2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Dạy bài mới:
a. Phần nhận xét:
- GV nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết các tên người, tên địa lý đã cho.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi tên đã cho gồm bao nhiêu tiếng?
- . 2, 3, 4 tiếng.
+ Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào?
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết hoa.
+ Khi viết tên người và tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào?
HS:  cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó.
b. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
- GV nói thêm về cách viết tên các dân tộc Tây Nguyên.
c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
2 – 3 em lên viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở bài tập.
VD: Nguyễn Thị Ngân
thôn Vải, xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Bài 2: Tương tự bài 1.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
VD: xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm, làm vào phiếu.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a) huyện Mê Linh, huyện Bình Xuyên, huyện Vĩnh Tường, huyện Yên Lạc, huyện Lập Thạch, huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, thị xã Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên.
b) hồ Đại Lải, Tam Đảo, đền Hai Bà Trưng
- GV chữa bài, nhận xét bổ sung và cho điểm các nhóm làm đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS.
HS: 2 em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý.
Cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời.
HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi.
- GV và cả lớp nhận xét. VD:
1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo:
- Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy !
Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này?
Em đáp:
- Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học.
Bà tiên bảo:
- Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3 điều ước.
2) Em không dùng phí 1 điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình em có 1 máy vi tính để chúng em học tin học và trò chơi điện tử. Cả 3 điều ước đều ứng nghiệm ngay.
3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ.
- GV cho HS viết bài vào vở.
HS: Vài em đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại bài cho hay.
Khoa học
Phòng một số bênh lây qua đường tiêu hoá
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:
+ Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
HS: Giơ tay.
+ Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào?
- Lo lắng, khó chịu, mệt, đau đớn
+ Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết?
- Tả, lị, 
- GV giảng về triệu trứng của 1 số bệnh (SGV).
? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào
- Đều có thể gây chết người nếu không chữa trị kịp thời.
GV kết luận: (SGV).
3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát H30, 31 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình?
HS: Từng em nói.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao?
- Uống nước lã (H1), ăn uống mất vệ sinh (H2).
+ Việc làm nào có thể phòng được? Tại sao?
- H3, H4, H5, H6.
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
HS: Tự nêu.
4. Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh chung.
+ Bước 2: Thực hành.
HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
+ Bước 3: Trình bày kết quả và đánh giá.
HS: Trình bày kết quả.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
hoạt động tập thể:
giáo dục an toàn giao thông:Bài 2: vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
2. Kỹ năng: Nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn.
3. Thái độ: Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ đảm bảo an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
	Biển báo, phiếu học tập, phong bì, 
III. Các hoạt động chính:
* HĐ 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới:
a) Mục tiêu:
b) Cách tiến hành:
+ Trò chơi 1: Hộp thư chạy
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển trò chơi.
HS: Chơi trò chơi theo sự điều khiển của GV.
+ Trò chơi 2: Đi tìm biển báo hiệu giao thông.
- GV hướng dẫn cách chơi.
HS: Chơi trò chơi.
* HĐ 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
a) Mục tiêu:
b) Cách tiến hành:
? Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường
HS: Giơ tay
? Mô tả vạch kẻ đó
? Người ta kẻ vạch để làm gì
HS: Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại.
* HĐ 3: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn.
a) Mục tiêu:
b) Cách tiến hành:
- Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh và giới thiệu cho HS.
? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông
HS: Cọc tiêu cắm ở những đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi của đường.
- Rào chắn: ngăn không cho người và xe qua lại.
+ Có 2 loại rào chắn: Cố định và di động
* HĐ 4: Kiểm tra hiểu biết:
- GV phát phiếu học tập.
HS: Làm bài vào phiếu học tập.
- GV thu phiếu, kiểm tra sự hiểu bài của học sinh.
* HĐ 5: Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chú ý thực hiện đúng Luật giao thông đường bộ.
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
	- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
	- Sách vở tương đối đầy đủ.
	b. Nhược điểm:
	- Hay nghỉ học không lý do.
	- Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ.
	- Hay nói tục, chửi bậy, hay nói chuyện riêng trong giờ, đặc biệt là em Tùng, Cường, Nam.
	- ý thức học tập chưa tốt điển hình như em Hoàn, Lương, Tùng, Long, Quân, Linh, Đức Anh, 
	- Chữ viết quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả: Tùng, Lương, Thương, Linh, Long, Hậu, 
	- Ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ.
2. GV khen 1 số em có ý thức học tập tốt:
	1. Ngân	3. Liên
	2. Hồng	4. Mai.
3. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_2_cot_chuan_kien_thuc.doc