Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Trường TH Tân Phú 1

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Trường TH Tân Phú 1

Đạo đức

Biết bày tỏ ý kiến (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU : (Như tiết 1)

- Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường.

- Biết tôn trọng ý kiến của những ngườI khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- 1 chiếc micrô không dây và đồ dùng hóa trang

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Bài cũ :

- Gọi HS đọc Ghi nhớ

- Nhận xét, cho điểm

2. Bài mới:

HĐ1: Tiểu phẩm "Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa"

- Gọi 3 em đã được phân công lên sắm vai: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa

- Nêu vấn đề để HS thảo luận :

– Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?

– Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?

– Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?

- KL : Con cái nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết vấn đề gia đình có liên quan đến các em. Các em biết bày tỏ rõ ràng, lễ độ, bố mẹ sẽ lắng nghe, tôn trọng.

 

doc 41 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Trường TH Tân Phú 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU : (Như tiết 1)
- Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những ngườI khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 chiếc micrô không dây và đồ dùng hóa trang
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Tiểu phẩm "Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa"
- Gọi 3 em đã được phân công lên sắm vai: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa
- Nêu vấn đề để HS thảo luận :
– Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
– Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?
– Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
- KL : Con cái nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết vấn đề gia đình có liên quan đến các em. Các em biết bày tỏ rõ ràng, lễ độ, bố mẹ sẽ lắng nghe, tôn trọng.
HĐ2: Trò chơi "Phóng viên" 
- Cho HS chơi trò Phóng viên phỏng vấn các bạn theo ND bài tập 3/ 10 và các câu hỏi khác như :
– Sở thích hiện nay của bạn là gì ?
– Điều mà bạn quan tâm nhất hiện này là gì ?
- KL : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
HĐ3 : BT 4/ 10
- Cho HS trình bày các bài vẽ, bài viết
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn CB bài 4
- 2 em đọc.
- HS xem tiểu phẩm.
- HS tiếp nối trả lời :
– Mẹ muốn Hoa nghỉ học giúp gia đình, bố khuyên nên hỏi ý kiến của Hoa.
– Hoa muốn tiếp tục đi học còn 1 
buổi làm bánh phụ mẹ.
– Em cũng sẽ làm như bạn Hoa.
- Lắng nghe
- 1 số em xung phong đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp.
- Cả lớp tự giác tham gia trò chơi tự nhiên, sôi nổi.
- Nhóm 4 em tự chọn đề tài để bày tỏ ý kiến.
- Lắng nghe
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1.Biết đọc với giọng kể chậm rói, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
2. Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm đối với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa
- Bảng phụ viết các câu, đoạn văn cần HD đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và TLCH 1, 4 - Nêu ý nghĩa
2. Bài mới:
* GT bài
- Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất rất đáng quý mà không phải ai cũng có. Bài học này sẽ cho các em hiểu điều đó.
HĐ1: GV đọc diễn cảm
- GV đọc cả bài, giọng trầm buồn, xúc động, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 1 (từ đầu ... về nhà)
- Cho HS quan sát tranh minh họa
- Sửa lỗi phát âm, cách đọc 
- Chia nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả đoạn
– Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó ra sao ?
– An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi 
mua thuốc cho ông ?
- Gọi 2 em đọc đoạn 1
- HD đọc câu nói của ông : chậm rãi, mệt nhọc
HĐ3: Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV kết hợp sửa sai phát âm
- Chia nhóm luyện đọc
- 2 em đọc cả đoạn
– Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về ?
– An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
– Em hiểu dằn vặt nghĩa như thế nào ?
– Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào ?
- Gọi 1 em đọc cả bài
– Nêu nội dung chính của bài ?
- Gọi 2 em nhắc lại, GV ghi bảng.
HĐ4: Đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ có viết đoạn "Bước vào ... khỏi nhà"
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn trên
- HD đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Đặt tên khác cho truyện ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS luyện đọc nhiều hơn 
- CB bài 12
- 3 em đọc.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- 2 em đọc.
- Quan sát
– An-đrây-ca, nghỉ hơi khi đọc dấu ba chấm ...
- Nhóm đôi luyện đọc 
- 2 em đọc.
– Cậu 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm nặng.
– nhập cuộc đá bóng, quên lời mẹ 
dặn, mãi một lúc sau mới nhớ ra
- 2 em đọc.
- Cả lớp tìm giọng đọc đúng.
- 2 em đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi SGK.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
– Mẹ khóc nấc lên : ông đã qua đời.
– òa khóc, cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm ...
- 1 em trả lời như SGK.
– yêu thương ông, không tha thứ cho mình - Rất có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình - Trung thực nhận lỗi với mẹ và nghiêm khắc với bản thân.
- 1 em đọc.
– Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm đối với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân mình.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- 3 em / 2 đội thi đọc.
- Nhóm 4 em đọc.
- 2 nhóm thi đọc phân vai.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay hơn.
– Tự trách mình, Chú bé trung 
thực ...
- Lắng nghe
 Toán
Luyện tập 
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS :
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. 
*BT: 1, 2
*KT: B1, 2a
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn và bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em làm lại bài 1/31, 2/32
2. Bài mới:
Bài 1: 
- Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu BT
- Chia nhóm thảo luận
- Cho HS trình bày kết quả lần lượt từng câu lên BC
- Hỏi thêm :
– Cả 4 tuần bán được bao nhiêu m vải hoa?
– Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu m vải hoa ?
Bài 2: 
- Cho HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm VT rồi gọi 3 em lên bảng
- HD HS yếu làm câu 2c, nêu cách tìm số TBC của 3 số.
- GV kết luận.
Bài 3:HS KG 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 27, ôn đọc viết STN trong hệ thập phân
- 2 em làm miệng.
- 1 em đọc đề, nêu yêu cầu đề.
- Nhóm 2 em thảo luận.
- HS điền Đ - S vào BC.
– S, Đ, S, Đ, S
– 700m
– 100m
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- HS làm VT, 3 em tiếp nối lên bảng làm 3 câu.
– T7 : 18 ngày
– T8 nhiều hơn T9 : 12 ngày
– TB mỗi tháng : 
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
Lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (NĂM 40)
I. MỤC TIÊU :
 Học xong bài này, HS biết :
-Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(Nguyờn nhõn khởi nghĩa,người lónh đạo,ý nghĩa). 
-Sử dụng lược đồ để kể lại nột chớnh về diễn biến cuộc khởi nghĩa 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, cuộc sống của dân ta cực khổ như thế nào ?
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
2. Bài mới:
HĐ1: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa
- GV giải thích : "Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ."
- Câu hỏi thảo luận :
– Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào ?
– Lưu ý : Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai bà.
HĐ2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa
- GV treo lược đồ lên bảng và giải thích : Cuộc khởi nghĩa diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ứng khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.
- Yêu cầu HS xem lược đồ và dựa vào ND/ SGK trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa
- GV HDHS nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Kết quả của cuộc khởi nghĩa 
- Hỏi : 
– Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ
- Nhận xét 
- Dặn HS CB bài 5
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Nhóm 4 em
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em thảo luận.
– Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cá nhân
- Lắng nghe
- HS dựa vào lược đồ và SGK trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- 2 em lên bảng trình bày kết hợp chỉ lược đồ.
- Làm việc cả lớp
- HS trả lời.
– Sau hơn 200 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU :
	Giúp HS ôn tập, củng cố về :
- Viết, đọc, so sánh được các STN, nêu được giá trị của chữ số trong một số.
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
-Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào
*BT: 1, 2(a, c), 3(a, b, c), 4(a, b)
*KT: B1, 2a, 3(a, b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ và các câu hỏi của bài 3 / 35
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em làm miệng lại bài 1/ 33 và 
2/ 34 ở SGK
2. Bài mới:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS thảo luận nhóm
- Gọi 2 em lên bảng làm bài 1a, b và trả lời
– Muốn tìm số liền trước (liền sau) ta làm thế nào ?
- GV lần lượt viết 3 số của bài 1c lên bảng rồi yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 2
Bài 2: 
- Hỏi : Khi so sánh 2 số, ta có mấy trường hợp xảy ra ? Với mỗi trường hợp, ta so sánh như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm bài 2 và tự làm bài
– Gợi ý HS yếu :
 5 tấn 175kg = 5 175kg nên chữ số điền vào ô trống phải là 0 để có 
5 tấn 175kg > 5 075kg
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 3: 
- GV treo biểu đồ lên bảng, yêu cầu HS đọc tên biểu đồ và đọc thầm các câu hỏi 
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Tổ chức cho HS chơi "Đố bạn" với các 
câu hỏi đã cho
- Cuối cùng, GV củng cố :
– Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta làm thế nào ?(HS KG)
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề
- Cho nhóm thảo luận
- Gọi đại diện 3 nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- CB: Bài 28
- 2 em làm miệng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận.
– liền sau số 2835917 là số 2835918
– liền trước của số 2835917 là số 2835916
– số liền trước : - 1
– số liền sau : + 1
- 3 em đọc, trả lời.
– 82 360 945 : 2 000 000
– 7 283 096 : 200 000
– 1 547 238 : 200
- Có 2 trường hợp xảy ra :
– 2 số có số chữ số không bằng nhau
– 2 số có số chữ số bằng nhau
- HS tự làm VT.
- 2 em lên bảng làm bài.
– 475 936 > 475 836
– 903 876 < 913 000
– 5 tấn 175kg > 5 075kg
- HS nhận xét.
- Quan sát
- 1 em đọc tên biểu đồ.
- HS đọc thầm các câu hỏi.
- Nhóm 4 em thảo luận.
a) 3 lớp : 3A, 3B, 3C
b) Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, lớp 3B có 27 HS giỏi, lớp  ... u cầu HS tự làm VT rồi trình bày miệng
- GV lưu ý HS về lỗi câu, sử dụng từ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn CB bài 13
- 2 em lên bảng viết.
- Lắng nghe
- 2 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT.
- 2 đội thi điền tiếp sức (3 em/ 1 đội)
– tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 em đại diện cho 2 đội đọc.
- 2 em đọc đề.
- Nhóm 4 em làm bài.
- 2 nhóm thi, nhóm nào nói đúng thưởng 1điểm.
- 2 em đọc lời giải đúng.
– trung thành
– trung kiên
– trung nghĩa
– trung hậu
– trung thực
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em làm bài trên giấy.
- Dán bài lên bảng
– trung có nghĩa là ở giữa : trung thu, trung bình, trung tâm
– trung có nghĩa là một lòng một dạ : trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu
- 1 em đọc.
- Tiếp nối nhau đặt câu :
– Chúng em rước đèn vui trung thu.
– Phụ nữ VN rất trung hậu, đảm đang.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. MỤC TIÊU :
	Sau bài học, HS có thể :
- Nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
+Thường xuyên theo dừi cõn nặng của em bộ.
+Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
-Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 26, 27 SGK
- Tranh tuyên truyền về bệnh suy dinh dưỡng, bướu cổ, còi xương ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết
- Theo em, vì sao những cách trên lại giữ được thức ăn lâu ?
2. Bài mới:
HĐ1: Nhận dạng một số bệnh cho thiếu chất dinh dưỡng
- Yêu cầu các nhóm làm việc :
– Quan sát hình 1, 2 trang 26, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
– Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên ?
- GV kết luận.
HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
– Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng ?
– Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng ?
- GV kết luận.
HĐ3: Chơi trò chơi "Thi kể tên một số 
bệnh"
- Chia lớp thành 2 đội
- Phổ biến cách chơi và luật chơi. VD :
– Đội 1 nói "Thiếu chất đạm", đội 2 trả lời nhanh : "Sẽ bị suy dinh dưỡng". Tiếp theo, đội 2 lại nêu : "Thiếu i-ốt", đội 1 trả lời, nếu đội 1 trả lời sai, đội 2 ra câu đố tiếp tục. Có thể đội hỏi nói tên bệnh, đội trả lời nói thiếu chất gì.
HĐ4: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc mục "Bạn cần biết"
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn CB: Bài 13
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Nhóm 4 em
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc.
- HS tự mô tả, các em khác bổ sung.
– không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt là đạm sẽ bị suy dinh dưỡng.
– thiếu vi-ta-min D thì bị còi xương
– thiếu i-ốt dễ bị bướu cổ
- HĐ cả lớp
- 1 số em trả lời, các em khác nhận xét.
– Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A
– Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
– Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C
– Để đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất, trẻ em cần theo dõi cân nặng. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh phải điều chỉnh thức ăn hợp lí và đến bệnh viện.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng, rút thăm chọn đội nói trước.
- HS chơi tự giác, trật tự, sôi nổi.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện(BT1). 
- Biết phát triển ý nờu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 6 tranh minh họa truyện
- Bảng lớp kẻ sẵn các cột :
Đoạn
Hành động của nhân vật
Lời nói của nhân vật
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu, vàng, bạc, sắt
1
. . . .
. . .
. . .
. . .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em đọc phần Ghi nhớ của tiết trước
- Gọi 1 em kể câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên
2. Bài mới:
* GT bài:
- Muốn kể câu chuyện hay, hấp dẫn phải có từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các em xây dựng những đoạn văn kể chuyện hay, hấp dẫn.
* HD làm bài tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề
- Dán 6 tranh minh họa lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh và TLCH :
– Truyện có những nhân vật nào ?
– Câu chuyện kể lại chuyện gì ?
– Truyện có ý nghĩa gì ?
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức 
tranh
- Yêu cầu dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giảng : Để phát triển ý thành 1 đoạn văn kể chuyện, cần quan sát kĩ tranh minh họa, hình dung mỗi nhân vật đang làm gì, nói gì, ngoại hình như thế nào, chiếc rìu bằng gì. Từ đó tìm từ ngữ để miêu tả cho thích hợp.
- GV làm mẫu tranh 1 : Yêu cầu quan sát tranh và TLCH, GV ghi lên bảng.
– Anh chàng tiều phu làm gì ?
– Khi đó chàng trai nói gì ?
– Ngoại hình chàng trai thế nào ?
– Lưỡi rìu thế nào ?
- Gọi HS kể lại đoạn 1
- Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc với 5 tranh còn lại
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Tổ chức HS thi kể từng đoạn
- Nhận xét sau mỗi lượt kể
- Tổ chức HS thi kể cả chuyện
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn CB Bài 13
- 1 em đọc.
- 1 em kể.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Quan sát tranh minh họa, đọc thầm phần lời, tiếp nối nhau TLCH.
– Có 2 nhân vật : chàng tiều phu và cụ già
– Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
– Khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 em đọc tiếp nối.
- 3 em kể.
- HS nhận xét.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- Quan sát, trả lời
– đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông
– Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu. Nay mất rìu không biết làm gì sinh sống.
– nghèo, ở trần, quấn khăn màu nâu
– Lưỡi rìu bóng loáng.
- 2 em kể.
- HS nhận xét.
- Nhóm 2 em quan sát tranh 2, 3, 4, 5, 6, suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Mỗi nhóm cử 1 em thi kể 1 đoạn.
- 3 em kể.
- Lắng nghe
Toán
Phép trừ
I. MỤC TIÊU :
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp
*BT: Bài 1, bài 2(dũng 1), bài 3
* Giảm tải : Giảm bài 4/ 40
*KT: B1a, B2(a1), B3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn viết quy trình thực hiện 2 phép trừ như trang 39/ SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải bài 1 SGK trang 39
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép trừ
- GV tổ chức các hoạt động tương tự như đối với phép cộng (tiết trước)
- Nêu và viết phép trừ lên bảng :
865 279 - 450 237
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính, vừa tính vừa nói
- Dán giấy lớn ghi các bước tính, yêu cầu HS lên bảng vừa chỉ vào phép tính vừa trình bày
- Tiếp tục HDHS thực hiện phép trừ : 
647 253 - 285 749 tương tự như trên
- Hỏi : Muốn thực hiện phép trừ, ta làm thế nào ?
- Gọi HS nhắc lại
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: 
- Cho HS làm BC, gọi 1 số em lên bảng
- Gọi HS nhận xét
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm VT, tổ 1 làm bài 2a, tổ 2, 3 làm bài 2b
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu tự làm VT, phát giấy lớn cho 2 em
- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn CB bài 31
- 2 em lên bảng.
- HĐ cả lớp
- 1 em đọc phép trừ.
- 1 em lên bảng : 865 279
 450 237
 415 042
- 1 em trình bày.
- HĐ cả lớp
– Đặt tính, viết ST dưới SBT sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Trừ từ trái sang phải.
- 2 em nhắc lại.
- HS lần lượt làm BC, 4 em tiếp nối lên bảng.
a. 204 613, 313 131
b. 592 147, 592 637
- HS làm VT, 2 em lên bảng làm bài.
a. 39 145, 51 243
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT, 2 em làm giấy khổ lớn.
- Dán bài làm lên bảng :
1 730 + 1 315 = 415 (km)
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
Âm nhạc
 Tập đọc nhạc: TĐN số 1
 Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
I. Mục tiêu cần đạt:
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát đó học. 
-Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc : Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tỡ bà.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chép sẵn bài tập cao độ, tiết tấu, 
- Học sinh: Thanh phách, vở nhạc.
III. Phương pháp:
- Tổng quát - giảng giải, đàm thoại, làm mẫu, thực hành, lý thuyết.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng hát bài “Bạn ơi lắng nghe”.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay các em sẽ hát đúng lời ca của hai bài hát đó học và tìm hiểu về một số nhạc cụ dân tộc.
b. Nội dung:
1.Ôn lại bài hát “Bạn ơi lắng nghe”và “Em yêu hòa bình”
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới nhiều hình thức: cả lớp, dãy, bàn, tổ.
- Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh
 2. Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc:
? Quan sát tranh em thấy có những loại nhạc cụ dân tộc nào
? Những nhạc cụ này có đặc điểm gì
- Giáo viên giới thiệu về đặc điểm tác dụng của 4 loại nhạc cụ trên như trong sách giáo viên.
4. Củng cố dặn dò 
- Cho học sinh hỏt lại hai bài hỏt một lần.
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- 3 em lên bảng hát
- Học sinh ôn lại bài hát cả lớp, dãy, bàn, tổ
- Có đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
- Học sinh trả lời
Khối 4 Tuần :6
Năm học: 2010 – 2011 
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
20/9
Chào cờ
6
Đạo đức
Biết bài tỏ ý kiến (t2)
11
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
26
Toán
Luyện tập
6
Lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
BA
21/9
Thể dục
27
Toán
Luyện tập chung
6
Chính tả
Nv: Người viết truyện thật tha
11
Luyện từ & câu
Danh từ chung và danh từ riêng
11
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
TƯ
22/9
12
Tập đọc
Chị em tôi
28
Toán
Luyện tập chung
6
Địa lý
Tây Nguyên
6
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
6
Kỹ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mủi khâu thường
NĂM
23/9
Thể dục
11
Tập làm văn
Trả bài văn viết thư
29
Toán
Phép cộng
12
Luyện từ & câu
MRVT: Trung thực - Tự trọng
6
Mĩ thuật
VTM :Vẽ quả dạng hình cầu
SÁU
24/9
12
Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Hết tháng điểm thứ 2 HKI
12
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
30
Toán
Phép trừ
6
Âm nhạc
Tập đọc nhạc số 1
HĐTT
Ghi chú: Môn Am nhạc, Thể dục, Mĩ thuật có giáo viên bộ môn dạy theo thời khoá biểu riêng, giáo viên đổi tiết sau cho phù hợp
 Duyệt BGH Khối Trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 lop 4(3).doc