I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Bước đầu biết đọc diễn đoạn văn phù hợp với nội dung.
-Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước . ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khao).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Đảm nhận trách nhiệm.
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ
SỬ DỤNG
-Trải nghiệm
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4 Tuần:7 Từ ngày đến ngày Thứ Ngày Môn Tiết Tên bài dạy HAI CC Đạo đức 7 Tiết kiệm tiền của Tóan 31 Luyện tâp Tập đọc 13 Trung thư đọc lâp Lịch sử 7 Chiến thắng Bạch Đằng BA Chính tả 7 Gà trống và cáo LTVC 13 Cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam Tóan 32 Biểu thức có chứa hai chữ Khoa học 13 Phòng bệnh béo phì TƯ Tập đọc 13 Ở vương quốc tương lai TLV 13 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Tóan 33 Tính chất giao hoán của phép cộng Địa lí 7 Một số dân tộc ở Tây Nguyên NĂM Kể chuyện 7 Lời ươcù dưới trăng LTVC 14 Luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Nam Tóan 34 Biểu thức có chứa ba chữ Kĩ thuật 7 Khâu gấp hai mép vải bằng muỗi khâu thường SÁU TLV 14 Luyện tập phát triển câu chuyện Tóan 35 Tính chất kết hợp của phép cộng Khoa học 14 Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá SHT 7 Thứ hai: ĐẠO ĐỨC BÀI: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của . - Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở đồ dùng ,điện nước trong cuộc sống hằng ngày - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè ,anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. *Tích hợp : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước ,trong cuộc sống hằng ngày là một số biện phá BVMT và tài nguyên thiên nhiên. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng bình luận,phê phán việc lãng phí tiền của. -Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Tự nhủ. -Thảo luận nhóm . -Đống vai. -Dự án IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Đồ dùng để chơi đóng vai Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ GV nhận xét Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động1: Thảo luận nhóm GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc & thảo luận các thông tin trong trang 11 GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. + Theo em có phải do nghèo mới tiết kiệm không? Họ tiết kiệmđể làm gì? + Tiền của do đâu mà có? Gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1) GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình GV kết luận: - Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tích hợp : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ c/Thực hành Hoạt động 3: Làm việc cá nhân(BT2) GV gọi HS đọc yêu cầu BT2 GV ghi bảng- nhận xét GV kết luận: (thông qua bảng thảo luận của các nhóm) những việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. vận dụng Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. * Tích hợp Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước ,trong cuộc sống hằng ngày là một số biện phá BVMT và tài nguyên thiên nhiên. Dặn dò: Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (bài tập 6) Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân. HS nêu HS nhận xét HS nhắc lại tựa Các nhóm thảo luận- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét. + Khi đọc thông tin em thấy người Nhật, người Đức rất tiết kiệm. Còn người Việt Nam ta đang thực hành tiết kiệm. + Không phải do nghèo mà tiết kiệmlà thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để làm giàu. + Tiền của do công sức lao động của con người mới có được. 2HS đọc ghi nhớ SGK HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước) HS giải thích Cả lớp trao đổi, thảo luận Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung + Các việc nên làm:c, d, b( còn phân vân) + Các việc không nên làm:a, e. HS tự liên hệ bản thân + Tiết kiệm tiền là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng thừa thãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn. HS đọc yêu cầu BT2 ghi3 việc nên làm & 3 việc không nên làm để tiết kiệm tiền của vào vở nháp. + Mỗi HS nêu 1 ý kiến, không trùng lặp ý kiến nhau. 2HS đọc ghi nhớ SGK HS tự nêu cách tiết kiệm của mình. HS thực hiện theo tấm gương của Bác Hồ. HS nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN Tiết 31: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Có kỉ năng thực hiện phép cộng ,phép trừ và biết cách thử lại phép cộng phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Phép trừ GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2b. GV nhận xét- ghi điểm. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động thực hành Bài tập 1: a.GV ghi phép cộnglên bảng, yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. GV hướng dẫn HS thử lại -Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng. + Muốn thử phép cộng ta làm thế nào: b.GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: a. Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép cộng. Muốn thử phép trừ ta làm thế nào: -b. GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng GV cùng HS sửa bài nhận xét . Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện GV tổ chức cho HS thi cặp đôi. GV cùng HS cả lớp nhận xét –tuyên dương. Củng cố - Dặn dò: Nêu cách thử phép cộng? Nêu cách thử phép trừ? Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ Làm lại bài 3 trang 41 vào vở 1. Hát HS lên bảng sửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS thực hiệnphép tính và thử lại. + 2416 thử lại: -7 580 5164 2 416 7580 5 164 + Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng. +35 462 +69 108 + 267 345 27 519 2 074 31 925 62 981 71 182 299 270 Thử lại: - 62 981 -71 182 -299 270 27 519 2 074 31 925 35 462 69 108 267 345 HS thực hiệnphép tính và thử lại - 6 839 Thử lại: +6 357 482 482 6 357 6 839 + Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - 4 025 -5 901 -7 521 312 638 98 3 713 5 263 7 423 + 3 713 + 5 263 +7 423 312 638 98 4 025 5 901 7 521 HS đọc yêu cầu bài và nêu cách thực hiện. x+ 262 = 4 848 x- 707 = 3 535 x = 4 848–262 x = 3 535+707 x = 4 586 x = 4 242 HS nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... + (b + c) Vài HS nhắc lại Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. HS nhắc lại t/c kết hợp của phép cộng HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh. 185 + 99 + 1 = 185 +(99 + 1)= = 185 + 100 = 285 HS đọc yêu cầu bàitập 1 + Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS theo dõi HS làmbàivào vở nháp + 2HS lên bảng 4367 +199+501 921+898+2079 =4367+(199+501) =(921+2079)+898 = 4367+ 700 = 3000 + 898 = 5067 = 3898 4400+2148+252 467+999+9533 = 4400+(2148+252) =(467+9533)+999 = 4400 + 2400 = 10000 +999 = 6800 = 10999 HS đọc yêu cầu bàitập 2 ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Cả ba ngày quỹ đó nhận được số tiền là 75 500 000+86 950 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số:176 950 000(đồng) HS đọc yêu cầu bài tập 3 thảo luận theo bàn- cử đại diện thi đua. a/ a + 0 = 0 + a = a b/ 5 +a = a + 5. c/ (a + 28) + 2= a + (28 + 2) = a+ 30. 2HS nêu HS nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ KHOA HỌC TIẾT 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC -Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy , tả lị , -Nêu nguyên nhân gây ra một số lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã ,ă uống không hợp vệ sinh , dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống . + Giữ vệ sinh cá nhân . + giữ vệ sinh môi trường -Thực hiện giữ vệ sinh năn uống để phòng bệnh. * Tích hợp : Giữ vệ sinh thân thể : + Rữa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu tiểu +Giữ vệ sinh ăn uống :ăn sạch ,uống sạch,không ăn các loại thức ăn ôi thiu. Giữ vệ sinh môi trường : Sử dụng hố xí hợp vệ sinh ,sử lí phân rát đúng cách ,diệt ruồi II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng tự nhận thức :Nhận thức sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân). -Kĩ năng giao tiếp hiệu quả :trao đổi mý kiến với các thành vie6ncua3 nhóm ,với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Động não . -Làm việc theo cặp -Thảo luận nhóm. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Hình trang 30,31 SGK V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Phòng bệnh béo phì Tác hại của bệnh béo phì? Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá Mục tiêu: HS kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này Cách tiến hành: GV đặt vấn đề: Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào? Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết? GV giảng về triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy: đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối Tả: gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng động thành dịch rất nguy hiểm Lị: triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy GV hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? GVkết luận * Tích hợp : Giữ vệ sinh thân thể : + Rữa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêutiểu +Giữ vệ sinh ăn uống :ăn sạch ,uống sạch,không ăn các loại thức ăn ôi thiu. Giữ vệ sinh môi trường : Sử dụng hố xí hợp vệ sinh ,sử lí phân rát đúng cách ,diệt ruồi Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói về nội dung của từng hình :Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - N3+6:Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? c/Thực hành Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động Mục tiêu: HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá Tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh Bước 2: Thực hành GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi HS đều tham gia Bước 3: Trình bày và đánh giá GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. vận dụng GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh Hát HS lên bảngtrả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS nêu HS kể: tiêu chảy,kiết lị, tả, thương hàn, + Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị, đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách. HS trả lời SH biết HS quan sát các hình trang 30,31 SGK thảo luận trong nhóm- Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Các bạn trong H1 và H2 có thể bị bệnh vì các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở nơi không hợp vệ sinh. + Các bạn trong H3 và H4 sẽ không bị mắc bệnh vì các bạn đó uống nước đã đun sôi, rửa sạch tay bằng xà phòng. + Nguyên nhân gây bệnh :Ăn uống không hợp vệ sinh, giữ vệ sinh cá nhân kém. Cách đề phòng: giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường sạch sẽ. 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 31 SGK Các nhómthảo luận phân công từng thành viên của nhóm Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá Tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện nếu cần. HS nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: