Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Bản 2 cột hay nhất)

Kể chuyện

Lời ước dưới trăng

I/ Mục tiêu:

- Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện

- Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, nét mặt, điệu bộ (Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ)

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện trang 69, SGK

- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn

- Giấy khổ lớn và bút dạ

III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập Đọc
Trung thu độc lập
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: 
- Nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của dất nước 
KNS: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu chủ điểm.
- Treo tranh minh hoạ giới thiệu bài. 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Đêm nay  đến của các em
+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng đến vui tươi
+ Đoạn 3: Trăng đêm nay  đến các em 
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có
- Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải 
- GV đọc mẫu toàn bài 
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:
H1: Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
H2: Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui?
H3: Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
H4: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
H5: Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
H1: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
H2: Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu?
H3: Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
H1: Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
H2: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển ntn?
H3: Ý chính đoạn 3 là gì?
KNS: Y/cầu HS thảo luận nhóm 2 và rút ra nội dung chính của bài.
- Nhắc lại và ghi bảng 
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Thi đọc toàn truyện 
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Cũng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài 
- 4 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo trình tự
- 1 HS đọc thành tiếng 
TL: Vào thời điểm anh đứng ghác trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên 
TL: Trung thu là tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đền phá cổ 
TL: Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ và tương lai ccủa các em 
TL: Trăng ngàn gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống đất nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng 
- Cảnh đẹp trong đêm trung thu đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em
- Đọc thầm và nối tiếp nhau trả lời 
TL: Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều 
TL: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai
- HS TL.
TL: Hình ảnh trăng mai còn sang hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau phát biểu 
- Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước
- Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước 
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc toàn truyện.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Chính tả:
Gà trống và Cáo
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn  đến làm gì được ai
- Tìm và viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương các từ hợp với nghĩa đã cho 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp 
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết 
- Nhận xét về chữ viết của HS 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn viết chính tả 
- Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ 
H: Lời lẽ của Gà nói với cáo thể hiện điều gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Y/c HS nhắc lại cách trình bày
- Viết, chấm, chữa bài 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK
- Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ tiếp sức lên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng
- Chấm một số bài của HS 
- Nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và tìm từ
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng 
- Gọi HS nhận xét
-Y/c HS đặt câu với từ vừa tìm được 
- Nhận xét câu của HS 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS chuẩn bị bài sau
- Đọc và viết các từ 
+ Phe phẩy, thoả thê, tỏ tường, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn 
- Lắng nghe 
- 3 đến 5 HS đọc thuộc đoạn thơ 
- TL: Thể hiện Gà là một con vật thông minh 
- Các từ: Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí 
- Viết hoa Gà, Cáo khi lời nói trực tiếp, và là nhân vật 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Thảo luận cặp đôi và làm bài 
- Thi điền từ trên bảng 
- Nhận xét chữa bài vào SGK.
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS cùng bàn và thảo luận tìm từ 
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. 
- HS nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Luyện từ và câu
Cách viết tên người tên địa lí Việt Nam
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa líViệt Nam
- Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam khi viết 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính địa phương
- Giấy khổ to + bút dạ
- Phiếu kẻ sẵn 2 cột: Tên người, tên địa phương
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: Tự tin, tự kiêu, tự hào, tự trọng, tự ái,..
- Gọi HS đọc lại BT1 đã điền từ
- Nhận xét cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
- Viết sẵn trên bảng lớp. Y/c HS quan sát và nhận xét cách viết 
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai
+ Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây
H: Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần phải viết ntn?
2.3 Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
H: Tên người VN thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét
- Y/c HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi
- Nhận xét, dặn HS ghi nhơ cách viết hoa khi viết địa chỉ 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét 
- Y/c HS viết bảng nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa?
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b
- Treo bảng đồ. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở 
- Nhận xét tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa phuơng mình
3 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng và làm miệng theo y/c 
- Lắng nghe
- Quan sát thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết 
-TL: Tên người, tên địa lí viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó
- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp.
TL: Họ, tên đệm, tên riêng. Ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở 
- Nhận xét bạn viết tên bảng 
- TL: Tên người tên địa lí VN phải viết hoa chữ cái đầu của tiếng tạo thành tên đó
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở 
- Nhận xét bận viết lên bảng
- (Trả lời như bài 1)
- 1 HS đọc thành tiếng
- Làm việc nhóm 
- Tìm trên bản đồ
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Kể chuyện
Lời ước dưới trăng
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện 
- Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, nét mặt, điệu bộ (Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện trang 69, SGK 
- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn
- Giấy khổ lớn và bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện về Lòng tự trọng mà em đã được nghe
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 GV kể chuyện:
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng chi tiết 
- Gv kể chuyện lần 2: Vừa kể,vừa chỉ vào tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh
2.3 Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS, mỗi nhoms kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện
- GV ghi giúp đỡ từng nhóm
b) Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp 
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Cho HS điểm 
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện
- Nhận xét cho điểm HS 
c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi 
- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình 
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm các ý tưởng hay
3. Củng cố đặn dò:
H: Qua câu truyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 
- HS lên bảng thực hiện y/c 
- TL: Câu chuyện kể về 1 cô gái tên là Ngàn bị mù. Cô cùng các bạn cầu ước 1 điều gì đó thiêng liêng và cao đẹp
- Kể trong nhóm đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể,, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn
- 4 HS nối tiếp nhau kể theo nội dung từng bức tranh
- Nhận xét kể theo tiêu chí đã nêu
- 3 HS tham gia thi kể 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Hoạt động trong nhóm
- 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẽ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người
Tập Đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I/  ... ược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, để tìm kiến thức 
- Rèn luyệnkĩ năng quan sát
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây nguyên
* Giảm nội dung : 
 + Câu hỏi 2 : Yêu cầu nêu một số nét về trang phục 
 + Câu hỏi 3 : Yêu cầu mô tả nhà rông 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nhà, buôn làng, các hoạt động trang phục lễ hội
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ 
- GV y/c 2 HS lên bảng. 
1. Giới thiệu bài: 
2. Tây nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống 
H1:Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và đó thường là người thuộc dân tộc nào?
H2: Khi nhắc đến Tây Nguyên, người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy?
=> KL: 
- Gọi 2 HS nhắc lại ý chính.
3. Nhà rông ở Tây Nguyên 
- Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi.
H: Nhà rông dùng để làm gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
4. Trang phục lễ hội:
- Y/c HS thảo luận nhóm về nội dung trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên
- Gọi HS đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của HS 
Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- TL: Do khí hậu và địa hình khắc nghiệt nên dân cư tập trung khồn đông và thường là các dân tộc: Ê-đê, Ba-na 
- TL: Là vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển, đang cần nhiều người xuống khai quang
- HS cả lớp nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe, 1 – 2 HS nhắc lại
- Thảo luận nhóm đôi 
- HS trả lời.
- Các học sinh khác nhận xét 
- Thảo luận nhóm 
Nhóm 1 & 3: Trang phục 
Nhóm 2 & 4: Lễ hội 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung 
- Lắng nghe nhận xét bổ sung 
Toán (TC)
Luyện tập cộng trừ các số
Có nhiều chữ số
I/ Mục tiêu:
Y/c củng cố kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng 
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ (vơi giá trị các chũ số cho trước)
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : 
 Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng (nếu chưa xong)
HĐ2 : 
- Bài 1:
Trò chơi: Ai nhanh nhất?
Điền dấu > < = vào ô trống 
4156+ 2315 □ 2315 + 4156
3527 + 1456 + 4473 □ 3527 + 4473 + 1456 
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
a
45672
1928
a + 1245
a – 1452
a x 7
a : 4
- Nhận xét 
Bài 3:
 Hiệu của 2 số là 1586. Nếu ta xoá bỏ hang đơn vị của số trừ đi hiệu sẽ là 1636. Biết ằng chữ số hang đơn vị của một số trừ là 5. Hãy tìm 2 số đó ?
Gợi ý: Nếu giữu nguyên số bị trừ thì hiệu mới hơn hiệu cũ bao nhiêu đơn vị thì số mới nhỏ hơn số cũ bấy nhiêu đơn vị
- Hướng dẫn vẽ sơ đồ 
Giải
Hiệu mới hơn hiệu cũ
1636 – 1586 = 50
Số trừ mới (50 - 5) : 8 = 5
Số trừ là 5 x 10 + 5 = 55
Số bị trừ là 1586 + 55 = 1641
- Nhận xét
HĐ3: 
- Củng cố: Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài 
- Nhận xét chữa bài 
+ Đội A: Tổ 1 + 2
+ Đội B: Tổ 3 + 4
- 1 HS đọc
- Thảo luận 
- Mỗi cặp trình bày một dòng
- Nhận xét chữa bài 
- 1 HS đọc đề 
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm 
- Nhận xét chữa bài
- Trình bày
Toán (TC)
Luyện tập: Tính giá trị biểu thức
Có chứa hai chữ, ba chữ
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: 
- Cho HS làm bài tập còn lại của buổi sang 
HĐ2: 
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
145 + 789 + 855
912 + 345 + 88 
462 + 8569 + 548 
247 + 603 + 153
Bài 2: Giá trị của biểu thức a + b là 1245 tính b nếu:
a = 789
a = 456
a = 248
Nhận xét tuyeen dương
Bài 3: Nêu y/c diền giá trị của biểu thức vào ô trống 
a
b
c
a + b - c
a x b + c
a : b + c
125
5
18
4028
4
147
1538
9
205
- Nhận xét 
HĐ3: 
Nhận xét tiết học 
Dặn: Ôn bài, học thuộc tính chất, giao hoán kết hợp ccủa phép cộng
- HS làm bài 
- HS trình bày từng câu 
- HS làm bài vào vở 
- 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét chữa bài 
- HS lên bảng làm ( Mỗi em làm một dòng )
- Nhận xét chữa bài 
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Sinh hoạt đảm bảo chất lượng tốt thực hiệnđúng nội dung sinh hoạt 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ kiểm điểm từng thành viên trong tổ mình 
Xếp loại thi đua 
2/ GV nhận xét tình hình chung:
Tuyên dương những cá nhân tốt - những tổ tốt
Nhắc nhở những em chưa tốt cần khắc phục
3/ Nêu công tác tuần đến 
Vừa học vừa ôn chuẩn bị thi giữa học kì 1
Nề nếp tốt đi học đúng giờ 
Vệ sinh lớp học tốt – chăm sóc cây xanh
Vở sách bao cẩn thận, sạch sẽ
4/ Vui chơi: Hát trồ chơi
Tiếng Việt (TC)
TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Bài : Nếu chúng mình có phép lạ
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bài tập đọc đã học trong tuần 6
- HS nhớ viết toàn bài thơ đầy đủ. Viết đúng chính tả 
- Biết phát hiện lỗi và sữa lỗi trong bài chính tả 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở HS, bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:
- Hỏi: Nêu các bài tập đọc trong tuần trước?
- GV Hướng dẫn HS 
HĐ2:
- Hướng dẫn HS 
- Gọi 2 em đọc lại bài “Nếu chúng mình có phép lạ”
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao?
- Y/c HS phát hiện từ khó hay viết sai
- Phân tích và hướng dẫn HS 
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: 
- GV đọc thong thả từng câu
- Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp đúng
1, Nỗi dằn vặt của An-đray-ca
2, Chị em tôi
- Luyện đọc trôi chảy, diễn cảm hai bài tập đọc trên
- Sinh hoạt nhóm đôi: Đọc cho nhau nghe 
- Mở SGK trang 76
- Hai anh em đọc bài 
- HS trả lời 
+ Chớp mắt, lặn xuống, thuốc nổ
- 1 HS lên bảng viết 
- Ở dưới luyện viết vào bảng con 
- HS viết vào vở
- Đổi chéo vở cho nhau soát lỗi 
- HS rút kinh nghiệm
Luyện từ và câu (TC)
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI
TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
- Củng cố để HS nắm vững cách viết tên người, teen địa lí Việt Nam
- Viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam trong mọi văn bản 
II/ Đồ dùng dạy học: Khổ giấy to bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : 
- GV hướng dẫn HS 
- Sửa bài nhận xét 
* Hoạt động 2 : 
- Làm tập làm văn
- Đề: Em hãy viết đoạn văn ngắn giới thiệu tên các địa phương (huyện xã, làng, danh làm, di tích lịch sử ) mà em biết thuộc tỉnh của em
- GV hướng dẫn các nhóm 
- GV nhận xét sửa chữa 
* Củng cố dặn dò: 
- Tuyên dương các nhóm làm đúng, rõ rang 
- Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK/68
- Giải quyết hết bài tập của buổi sáng
- 1 HS đọc lại đề bài trên bảng 
- Nêu y/c của đề 
- Sinh hoạt nhóm đôi: Viết đoạn văn ngắn
- Viết vào khổ giấy to
- Đại diện các nhóm lên dán giấy và trình bày kết quả thảo luận
+ HS dưới lớp nhận xét 
Tập làm văn (TC)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN
I/ Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
- Biết nhận xét đánh giá bài văn của bạn
II/ Đồ dùng: 
- Bảng lớp vẽ sẵn đề bài 3 câu hỏi gợi ý 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : 
- GV hướng dẫn 
Đề: Trong giấc mơ em được bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự tthời gian
Y/c: Cùng kể bài này những nội dung phải khác với bài trước, không lập lại câu chuyện mình đã kể 
- Y/c HS đọc gợi ý. GV hướng dẫn để HS làm bài trong vở nháp 
1, Em mơ thấy gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước ?
2, Em thực hiện điều ước ntn?
3, Em nghĩ gì khi tỉnh giấc 
* Hoạt động 2 : 
- GV Hướng dẫn HS
* Hoạt động 2 : 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp 
- GV nhận xét bổ sung 
* Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung
- Về nhà kể cho người thân nghe
- Đọc đề bầi trên bảng lớp 
- Nêu y/c của đề 
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Dựa vào ba câu hỏi gợi ý để làm bài 
- Sinh hoạt nhóm đôi
- Kể cho nhau nghe bài làm của mình
- Đại diện các tổ thi kể trước lớp 
- Các bạn nhận xét 
Khoa học:
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH
LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này 
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh
KNS: - Tự nhận thức.
 - Giao tiếp hiệu quả.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 30, 31 SGK
- HS chuẩn bị bút màu 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1 : Khởi động
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ 
+ Em hãy nêu nguyên nhân và tác hai của béo phì ?
+ Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ?
+ Em đã làmgì để phòng tránh béo phì?
+ Nhận xét cho điểm HS
- Giới thiệu: Nêu mục tiêu
HĐ2: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
KNS: Y/c 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy  và tác hại của một số bệnh đó
- Gọi HS lần lượt trả lời. 
- Nhận xét tuyên dương 
H1: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn?
H2: Khi bị mác bệnh lay qua đường tiêu hoá ta cần phải làm gì ?
=> KL:
HĐ 3 : 
- GV tiến hành hoạt động nhóm 
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 30, 31 SGK sau đó trả lời các câu hỏi:
H1: Các bạn trong hình đang làmg gì? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì?
H2: Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
H3: Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng bệnh lau qqua đường tiêu hoá ?
- Nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm 
- Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước lớp 
Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
- KL
HĐ4: Người hoạ sĩ tí hon 
- GV cho HS vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng gây qua đường tiêu hoá 
- Chia nhóm HS
- Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, Giữ vệ sinh môi trường 
+ Gọi các em lên trình bày sản phẩm, nhóm khác theo dõi bổ sung 
- Nhận xét 
HĐ5:Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý 
- Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em phải giữ gìn vệ sinh 
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Thảo luận cặp đôi
-TL: Làm cơ thể mệt mỏi, có thể gâp chết người và lây lan sang cộng đồng 
-TL: Cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
+ Đại diện 1 nhóm thảo luận nhanh nhất để trình bày
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung 
- 2 HS đọc trang 30, 31 SGK
- TL: Vì ruồi và con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
- Tiến hành hoạt động theo nhóm 
- Chọn nội dung và vẽ tranh
+ Mỗi nhóm cử HS cầm tranh và trình bày ý tưởng của nhóm mình 
- Lắng nghe.
- Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4tuan 7knsbvmt2 buoi.doc