TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ trong bài. Hiểu ý nghĩa trong bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 7: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Trung thu độc lập I. Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu các từ trong bài. Hiểu ý nghĩa trong bài. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó. HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên. + Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập. + Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao? - Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, + Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập đầu tiên? - Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Những ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa đã trở thành hiện thực + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? HS: Phát biểu ý kiến. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu nội dung bài đọc. ----------------------------------------------------- Toán Luyện tập I- Mục tiêu : Giúp HS : - Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: - HS làm bảng, chữa bài. a) GV ghi bảng: 2416 + 5164 + 2 416 5 164 7 580 - GV hướng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được số hạng còn lại thì phép cộng đúng. Thử lại: – 7 580 5 164 2 416 b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập phần b rồi thử lại. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm như bài 1. - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: - GV nhận xét, cho điểm. 3 143 – 2 428 = 7 15 (m) Đáp số: 715 m C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập. ------------------------------------------------------ Khoa học Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với người béo phì. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 28, 29 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Nêu cách đề phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng B. Dạy bài mới: 1. HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm, phát phiếu học tập (SGV). - Làm việc với phiếu học theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Đáp án: Câu 1: b Câu 2: 2.1 – d; 2.2 – d; 2.3 – e. - GV kết luận: 2. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân: - GV nêu câu hỏi thảo luận: HS: Quan sát H29 SGK để trả lời câu hỏi - Nguyên nhân gây nên béo phì là gì - Ăn quá nhiều bánh kẹo, nước ngọt, ăn vặt nhiều, ít vận động. - Làm thế nào để phòng tránh - Ăn uống hợp lý, điều độ, tập TDTT, - Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì - Có chế độ ăn kiêng, thường xuyên luyện tập TDTT, không ăn vặt, 3. HĐ3: Đóng vai: + Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - HS chia nhóm, nhận nhiện vụ. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. + Bước 3: Trình diễn. - GV nhận xét, kết luận chung. HS: Lên đóng vai. Các HS khác theo dõi và lựa chọn cách ứng xử. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs về chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------- Kể chuyện Lời ước dưới trăng I- Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện Lời ước dưới trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - HS chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS kể. - Nhận xét, cho điểm. HS: 1 – 2 em kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, đọc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1: - HS Nghe. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Xem tranh minh họa đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập. a. Kể chuyện trong nhóm: HS: Kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2 hoặc nhóm 4 em, mỗi em kể theo 1, 2 tranh sau đó kể toàn chuyện. Kể xong HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. b. Thi kể trước lớp: - GV nhận xét, khen ngợi hs kể hay và hiểu ý nghĩa câu chuyện. HS: 2 – 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 vài HS thi kể cả câu chuyện. - HS kể xong đều trả lời các câu hỏi a, b, c của yêu cầu 3. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. ---------------------------------------------------- Toán Bdhs: luyện tập chung I- Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. II. Đồ dùng: - Vở BT Toán 4 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm lại BT 1,3 tiết Toán trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: - GV lưu ý hs tính rồi lựa chọn phép tính thử lại cho hợp lí. - HS làm vở, chữa bài. - HS chữa bài, nhận xét bài bạn. + Bài 2: - Đọc yêu cầu và nêu bước giải. - Làm vở, chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 3: - HD học sinh tóm tắt và nêu các bước giải bài tập. - Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài. Bài giải: Quãng đường từ nhà lên Bưu điện huyện dài là: - GV nhận xét, cho điểm. 3785 – 2654 = 1131 (m) Đáp số: 1131 m C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập. Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí việt nam I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lý Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ đã học bài trước và lấy VD. - 2 HS nêu và lấy VD minh hoạ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập. - HD học sinh hiểu yêu cầu bài tập - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng và tự sửa lại. - 3 – 4 em HS làm bài trên phiếu dán bảng. + Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên và giải thích yêu cầu của bài. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta. Viết lại các tên đó đúng chính tả. - Đọc yêu cầu bài tập, nghe GV giải thích, chia nhóm và làm bài theo nhóm. - Các nhóm lên dán kết quả: + Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình, Hà Giang, - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nước ta và ghi lại các tên đó. + Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Xuân Hương, - GV nhận xét xem nhóm nào viết được nhiều nhất tên các tỉnh, tổng kết cho điểm nhóm thắng cuộc. - HS nhận xét và nêu cách viết. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà ôn tập bài. ----------------------------------------------------- Toán Biểu thức có chứa hai chữ I.Mụctiêu: Giúp HS - Nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn VD như SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ: - GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ. HS: Đọc bài toán trong SGK. Nếu anh câu được 3 con cá, Em câu được 2 con cá, Cả anh và em câu được mấy con cá? HS: Câu được 5 con cá. Nếu anh câu được a con cá, Em câu được b con cá, Thì cả 2 anh em câu được mấy con cá? - Câu được (a + b) con cá. Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. - HS nhắc lại. 3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ: - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? HS: Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. ? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào HS: ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị. 4. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 2: Làm tương tự bài 1. + Bài 3: GV kẻ bảng như SGK, cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. HS: Làm bài rồi chữa bài. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học hoàn thiện bài vào VBT. ------------------------------------------------------- chính tả Nhớ – viết: gà trống và cáo I. Mục tiêu. - Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa ... học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ nhiều nghĩa, lấy ví dụ minh hoạ? B. Bài mới: *Bài tập 1: Từ nào có chứa từ có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau: a) Cái lưỡi, lưỡi liềm, đau lưỡi, thè lưỡi. b) Nhổ răng, răng cưa, răng hàm, khoa răng, răng hàm mặt. c) Mũi dao, nhỏ mũi, ngạt mũi. - Mời 2 nhóm lên viết vào giấy khổ to. - Nhận xét- chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: Từ đánh trong câu nào được dùng với nghĩa gốc. a. Mẹ chẳng đánh em Hoa bao giờ vì em rất ngoan. b. Bạn Hùng có tài đánh trống. - Nhận xét, cho điểm. - Đọc yêu cầu bài 1. - Lớp làm bài cá nhân - Chữa bài. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm bài. - Nêu kết quả, nêu nghĩa của từ “đánh” C. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------- Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 30, 31 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa: + Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? - HS nêu ý kiến. + Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào? - Lo lắng, khó chịu, mệt, đau đớn + Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết? - Tả, lị, - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào - Đều có thể gây chết người nếu không chữa trị kịp thời. 3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS: Quan sát H30, 31 SGK và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói về nội dung của từng hình? HS: Từng em nói. + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao? - Uống nước lã (H1), ăn uống mất vệ sinh (H2). + Việc làm nào có thể phòng được? Tại sao? - H3, H4, H5, H6. + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh? HS: Tự nêu. 4. Vẽ tranh cổ động: + Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm tảo đổi, nêu ý kiến trả lời. - GVnhận xét, bổ sung ý kiến. - Trình bày kết quả theo nhóm. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau. Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 kĩ thuật khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Thực hành khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu . - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng : - Tranh quy trình khâu thường . - Mẫu khâu thường, 1 số SP khâu bằng mũi thường - 1 mảnh vải trắng kim, chỉ, thước, kéo, phấn vạch III. Các HĐ dạy - học : 1.Giới thiệu bài : 2.Bài mới : * HĐ1: Quan sát và NX - GT mẫu khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn - Cho HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu - Thế nào là khâu thường ? * HĐ2: GVHD thao tác kĩ thuật a. GV HD học sinh1số thao tác khâu, thêu cơ bản : - Cách cầm vải, cầm kim khi khâu cách lên kim cách xuống kim - GV làm mẫu kết hợp HD b. GVHD thao tác KT khâu thường : - Treo quy trình khâu thường - Nêu cách vạch dấu đường khâu thường - GVHD học sinh vạch dấu đường khâu theo 2 cách . - Cách1 : Dùng thước kẻ, bút chì - Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải. - GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật khâu mũi thường 2 lần - Khâu đến cuối vạch dấu ta cần làm gì ? - Quan sát uốn nắn. - Quan sát mẫu - Quan sát, nhận xét mũi khâu. - Là cách khâu để tạo thành các mũi cách đều nhau ở hai mặt vải - Nghe QS tranh - HS nêu lại quy trình khâu. - Quan sát hình 4(T11) - Vuốt phẳng vải. Vạch dấu cách mép vải 2cm. Chấm các điểm cách đều 3mm trên đường dấu . - 4 học sinh đọc ghi nhớ - Tập khâu mũi thường trên giấy ô li 3. Tổng kết- dăn dò : - NX tiết học. Dặn hs tập khâu thường, dặn học sinh chuẩn bị đồ dùng giờ sau học tiếp. ----------------------------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. - Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đoan văn viết tuần trước. - 2 em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề. - 1 em đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời. HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi. - GV và cả lớp nhận xét. VD: 1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo: - Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy ! Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này? Em đáp: - Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học. 3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ. - GV cho HS viết bài vào vở. HS: Vài em đọc bài viết của mình. - GV nhận xét và chấm điểm cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài cho hay. ------------------------------------------------------------ Toán tính chất kết hợp của phép cộng I- Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng: - GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK: HS: Quan sát trên bảng và trả lời: Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì (a + b) + c = ? a + (b + c) = ? HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính. - GV ghi kết quả HS tính được vào bảng. (a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15 a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15 So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) - 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau. Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3. HS: Nêu lại nhận xét. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 = 5098. 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu và tự làm. Bài giải: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là: 75500000+86950000=162450000 (đồng) Cả ba ngày nhận được số tiền là: 162450000+14500000=176950000(đồng) Đáp số: 176 950 000 (đồng). + Bài 3: HD học sinh hiểu yêu cầu bài. GV chấm bài, nhận xét. HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài. a + 0 = 0 + a = a 5 + a = a + 5 (a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, về nhà hoàn thiện bài vào vở. -------------------------------------------------------- Khoa học Bdhs: phòng bệnh qua đường tiêu hoá I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Thực hành kĩ năng phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Bài tập Khoa học 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các bệnh lây qua đường tiêu hoá.? - Nhận xét, cho điểm. B. Luyện tập: 1. Giới thiệu bài: 2. Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.. - Yêu cầu hs nêu tên và nguyên nhân một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.gây ra. 3. Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: - Nêu tên một số bệnh khác lây qua đường tiêu hoá.? - Nêu cách phòng bệnh và phát hiện bệnh lây qua đường tiêu hoá.? C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài học. - NX tiết học, dăn hs chuẩn bị bài sau. - HS nêu tên và nguyên nhân gây bệnh.. - HS nêu tên, nguyên nhân và mô tả các dấu hiệu nhận ra bệnh. - HS kể tên một số bệnh có liên quan. - Bệnh tiêu chảy, kiết lị, - Cần giữ vệ sing môi trường, vệ sinh ăn uống. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh lây qua đường tiêu hoá. thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. - HS nêu nội dung bài học. ------------------------------------------------------- Tiếng việt Bdhs: ôn tập về danh từ I- Mục tiêu : Giúp hs ôn tập: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Danh từ là gì? Lấy ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng. - GV nhận xét, cho điểm. B. Luyện tập 1. Giới thiệu bài: 2. HD hs làm bài tập: Bài 1: Tìm từ ứng với nghĩa của từ cho phù hợp: - Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu học tập. - Nhận xét. HS nêu khái niệm và lấy ví dụ. DT chung: núi, sông, nhà, DT riêng: Hồ Gươm, Điện Biên, - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm, chữabài. Nghĩa Từ. a. Dòng nớc chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè qua lại đợc. b. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta. c, Ngời đứng đầu nhà nước phong kiến. d, Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Lê ở nước ta. Sông Cửu Long Vua Lê lợi Bài 3: Xác định danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò - NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài. - HS nêu yêu cầu. - Danh từ chung: nhà, làng, đường, - Danh từ riêng: Hà Nội, Hàng Buồm,.. -------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu - Sơ kết các hoạt động của lớp trong tuần qua - Nêu kế hoạch hoạt động trong tuần tới - Giáo dục HS ý thức tự quản. II. Chuẩn bị Nội dung: + Sơ kết tuần 7 + Kế hoạch tuần 8 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Sơ kết công tác tuần 7 Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp về : Đạo đức Nề nếp Học tập Lao động - vệ sinh Thể dục - sinh hoạt tập thể 3. Nêu kế hoạch tuần 8 - Tiếp tục duy trì các mặt hoạt động tốt trong tuần - Tích cực học và ôn các BT nâng cao theo CT bồi dưỡng HSG. - Chuẩn bị nội dung tiểu phẩm dự thi ATGT cấp trường và Huyện. - Thực hành tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì tốt nề nếp giờ ăn, nghỉ trưa.
Tài liệu đính kèm: