Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Đặng Thị Thanh Thảo - Trường TH&THCS Tân Hưng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Đặng Thị Thanh Thảo - Trường TH&THCS Tân Hưng

Tiết 1 Tập đọc

Trung thu độc lập

I/ Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các CH trong SGK).

- Gd hs tự hào về cảnh đẹp của quê hương, phấn đấu học tập tốt

II/ Chuẩn bị:

- GV: Tranh sgk, đoạn luyện đọc.

- HS: SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Đặng Thị Thanh Thảo - Trường TH&THCS Tân Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 7
(Từ ngày 28/ 9 đến ngày 2/ 10/2009)
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Tiết
Hai
28/9
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Chào cờ
Trung thu độc lập.
Luyện tập.
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền 
Tiết kiệm tiền của (T1).
Tuần 7
13
31
7
7
7
Ba
29/9
Chính tả
Toán
Thể dục
LT - và Câu
Địa lý
Gà Trống và Cáo (Nhớ- Viết).
Biểu thức có chứa hai chữ.
Tập hợp hàng ngamg, dóng hàngT/c: “Kết ”.
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
7
32
13
13
7
Tư
30/10
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học 
Mỹ thuật
Ở Vương quốc tương lai
Tính chất giao hoán của phép cộng.
Lời ước dưới trăng.
Phòng bệnh beo phì.
Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê em.
14
33
7
13
7
Năm
1/10
Thể dục
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Kỹ thuật
Quay sau, đi vòng phảiT/c:”Ném bóng ”
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
Biểu thức có chứa ba chữ.
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
14
13
34
14
7
Sáu
2/10
LT - và Câu
Toán
Tập làm văn
Âm nhạc
SHL
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
Tính chất kết hợp của phép cộng.
Luyện tập phát triển câu chuyện.
Ôn 2 bài hát:”Em yêu ” và “ Bạn ơi”.
Tuần 7
14
35
14
7
7
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 
Tiết 1
 Tập đọc 
Trung thu độc lập
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các CH trong SGK).
- Gd hs tự hào về cảnh đẹp của quê hương, phấn đấu học tập tốt 
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh sgk, đoạn luyện đọc.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
11’
11’
3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bài “Chị em tôi” và TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. HD Luyện đọc
 - HD HS chia đoạn 
Rút từ luyện đọc, từ chú giải.
- Tổ chức đọc nhóm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
c. Tìm hiểu bài:
- Thời điểm anh chiến sĩ nghỉ tới trung thu, các em nhỏ có gì đặc biệt?
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
* Ý1
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
* Ý 2
- Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ hát triển như thế nào?
*Ý 3
d. Đọc diễn cảm:
- Treo đoạn 2
- Nhận xét, ghi điểm
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung của bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS đọc bài
Nhắc lại tựa
1 hs khá đọc 
+ Đoạn 1: Từ đầu  các em
+ Đoạn 2: tiếp vui tươi
+ Đoạn 3: còn lại
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt)
- Đọc trong nhóm 
- 1HS đọc cả bài
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đều tiên
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn va gió núi bao la; trăng soi sáng xuốngyêu quý; trăng vằng vặcnúi rừng
* Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống to lớn, vui tươi
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so vơi những ngày độc lập đầu tiên
* Ước mơ của anh chiến sĩ về một cuộc sống tươi đẹp trong tương lai
- Ước mơ năm xưa đã trở thành hiện thực: nhà máy thuỷ điện, con tàu lớn
- HS phát biểu
*Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài
Luyện đọc cặp đôi
Thi đọc trước lớp
- Bài văn thể hiện tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước .
Tiết 2 
 Toán
	 Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- HS có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Hs khá, giỏi giải được bài toán có liên quan đến phép trừ.
- Luyện tính chính xác, trình bày sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con, vở
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
32’
 3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT4 tiết truớc
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. Thực hành:
Bài 1: Thử lại phép cộng.
 HD HS làm bài mẫu, rút ra nhận xét
 Chốt lại kết quả
Bài 2: Thử lại phép trừ.
 HD HS làm bài mẫu, rút ra nhận xét
- GV nêu từng câu hỏi 
- Nhận xét, chốt lại kết quả
Bài 3: Tìm x.
- Thu chấm
- Nhận xét, chốt lại kết quả
Bài 4: Hd HS khá, giỏi làm. 
 Nêu kết quả, sửa bài. 
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Sơ lược nội dung
- Làm BT 2b vào vở
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS làm bài
Nhắc lại tựa
- Đọc yêu cầu
- HS đọc nhận xét
- Làm bảng con
 62981
 71182
 299270
- Đọc yêu cầu
- HS đọc
- HS làm nháp, nêu kết quả
 3713
 5263
 7423
- Đọc yêu cầu, làm vở
 a. x = 4586
 b. x = 4242
- Đọc yêu cầu, làm phiếu. 
3143 – 2428 = 715 (m)
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh 715m
Tiết 3
 Lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
(Năm 938)
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng
 + Ý nghĩa của trận đánh Bạch Đằng ...
- Gd hs tự hào về truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc ta.
II/ Chuẩn bị:
- GV: phiếu học tập.
- HS: Sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
 3’
1’
10’
11’
11’
 3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. HĐ1: Nguyên nhân của trận đánh Bạch Đằng
*MT: HS biết được vì sao có trận Bạch Đằng 
*CTH:
- Gọi HS nêu hiểu biết của em về Ngô Quyền
 - Vì sao có trận đánh Bạch Đằng?
- Nhận xét, kết luận
c. HĐ2: Trận Bạch Đằng
*MT: HS nêu được những nét chính diễn biến, kết quả của trận Bạch Đằng.
*CTH: 
- Trận BĐ diễn ra ở đâu? Khi nào?
- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
- Kết quả của trận Bạch Đằng?
- Nhận xét, kết luận
d. HĐ3: Ý nghĩa trận Bạch Đằng
*MT: HS nêu được ý nghĩa của cuộc trận Bạch Đằng
*CTH:
- Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì?
- Chiến thắng BĐ và việc NQ xưng vương có ý nghĩa ntn đối với dân tộc ta?
- Nhận xét, kết luận
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc nội dung bài học 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS trả lời
Nhắc lại
- Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của của Dương Đình Nghệ.
- Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
HS thảo luận
- Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, tỉnh Quảng Nam vào cuối năm 938
-Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt. 
- Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại
+ Trình bày kết quả
- Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
HS đọc
Tiết 4 
 Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (T1)
I/ Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước trong cuộc sống hàng ngày. 
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK
- HS: tấm bìa xanh, đỏ, trắng 
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
 1’
9’
8’
10’
 3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ của tiết trước
- Nhận xét, đánh giá.
*TTCC: 1, 3. NX: 6
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. HĐ1: Thảo luận nhóm
* MT: HS biết tiết kiệm tiền của qua các thông tin trong SGK 
*CTH: 
- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?
- Theo em, có phải do nghèo nên người Nhật, người Đức tiết kiệm không?
- Họ tiết kiệm để làm gì?
- Tiền của do đâu mà có?
- Nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc ghi nhớ
c. HĐ2: Làm việc cả lớp
* MT: HS biết làm thế nào là tiết kiệm tiền của.
* CTH: 
- GV đọc lần lượt từng ý kiến trong SGK 
- Nhận xét, tuyên dương.
d. HĐ3: Làm việc cá nhân
*MT: HS biết cách xử lí tình huống thể hiện việc tiết kiệm tiền của
*CTH: 
-TTCC: 1. NX: 2
- Gọi HS nêu các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của
- Nhận xét, tuyên dương
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS trả lời
*ĐTTT: HS
Nhắc lại
- HS đọc thông tin trong SGK 
- Người Nhật, người Đức rất tiết kiệm, còn người Việt Nam chúng ta đang thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
- không phải do nghèo 
- là thói quen của họ, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn 
- là do công sức lao động của con nguời mà có
- 3-4 HS đọc
- HS phát biểu bằng cách giơ phiếu
Ý kiến c, d là đúng
-ĐTTT: HS
- HS phát biểu
HS đọc lại ghi nhớ
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 
 Chính tả (Nhớ-Viết) 
Gà Trống và Cáo
I/ Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng các ba ... ùp vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của một số HS. 
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài “Khâu đột thưa”
- Nhận xét tiết học
HS đọc ghi nhớ 
Nhắc lại tựa
* ĐTTT: HS
- HS nhắc lại kĩ thuật
HS theo dõi.
-HS thực hành 
-HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2009
Tiết 1
Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I/ Mục tiêu:
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
- Rèn tính chính xác, sạch đẹp, chú ý khi viết.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
32’
3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: 
- Gọi HS lên viết tên và nơi HS đang sống
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. HD HS làm BT:
Bài 1: Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao.
 Thu chấm
 Nhận xét, chốt lại
Bài 2: Trò chơi du lịch
- Treo bản đồ đại lí VN
- Nhận xét, chốt lại
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Xem lại các bài tập
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS làm bài
Nhắc lại
- Đọc yêu cầu, làm vơ
Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Giày, Hàng Cót, hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến 
- Đọc yêu cầu
 HS thi nhau làm bài:
+ Sơn La, Lai Châu, Hà Nam, Hà Nội, Thái Nguyên, Thái Bình.
+ Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, thành Cổ Loa
Tiết 2
 Toán 
	Tính chất kết hợp của phép cộng
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán & tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
- Vận dụng tính linh hoạt trong khi làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
6’
26’
 3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
 - Gọi HS làm BT1 của tiết trước
 - Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. Tính chất kết hợp của phép cộng:
- Treo bảng phụ
- Gọi HS tính giá trị của từng biểu thức
- So sánh giá trị của hai biểu thức trên
- Tương tự với các dòng còn lại
- Gọi HS nhận xét giá trị của biểu thức
- Nhận xét, kết luận.
c. Thực hành:
Bài1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Nhận xét, chốt lại kết quả
Bài 2: Bài toán
 Thu chấm
 Nhận xét, chốt lại
Bài 3: Hd hs khá, giỏi làm nháp.
 Nhận xét, chốt lại
4/ Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
 HS làm bài
Nhắc lại
- (a + b) + c = (5 + 4) + 6 = 15
 a + (b + c) = 5 + (4 + 6) = 15
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
- Giá trị của biểu thức (a + b) + c và biểu thức a + (b + c) luôn bằng nhau
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu, làm bảng con.
4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 +501)=..
 (921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898
- Đọc yêu cầu, làm vở
Ba ngày nhận được số tiền là:
 86950000 + 75500000 + 14500000 = 
 176950000 (đồng)
 ĐS: 176950000 đồng
- Đọc yêu cầu, làm nháp và nêu kết quả.
a + 0 = 0 + a = a
5 + a = a + 5
(a+ 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
HS nêu nội dung bài
Tiết 3 
 Tập làm văn 
Luyện tập phát triển câu chuyện
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 
- Gd hs có trí tưởng tượng và viết câu rõ ràng, mạch lạc.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: vở, SGK 
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
32’
3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
 - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh bài “Vào nghề”
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: 
a. GTB: Ghi tựa 
b. HD HS làm bài tập:
- Ghi đề
- Gạch chân các từ ngữ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian
+ Em mơ thấy gặp bà tiên tronghoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
+ Em thực hiện điều ước ntn?
+ Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét, ghi điểm
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
HS đọc bài
Nhắc lại
- HS đọc đề bài và các gợi ý
+ HS phát biểu
- HS tập kể trong nhóm
- Thi kể trước lớp
- Viết bài vào vở
- Đọc bài viết
Tiết 4: Âm nhạc
Ôn hai bài hát:Em yêu hoà bình và bạn ơi lắng nghe
Ôân TĐN số 1
I.Mục tiêu :
HS hát tốt hai bài , thuộc lời và biểu diễn thuần phục , thể hiện sắc thái tình cảm từng bài. 
Nắm vững cao độ các nốt Đô , Rê , Mi , Son , La , thể hiện các hình tiết tấu , phân biệt trường độ nốt trắng , nốt đen , nốt móc đơn . Biết đọc bài T Đ N số 1 _ Son La Son 
II. Đồ dùng dạy học :
GV :Bảng phụ chép sẵn hai bài hát, các hình tiết tấu, bài TĐN số 1 – Son La Son; nhạc cụ, Máy nghe, băng nhạc.
HS : SGK, một số nhạc cụ gõ . 
III. Hoạt động dạy học :	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
19’
17’
5’
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học
GV tóm tắt nội dung đã học từ bài 1 đến bài 6. Cũng có thể đặt câu hỏi để HS nhớ lại những nội dung đó (các em đã học mấy bài hát, các nốt nhạc gì, các hình nốt nào?)
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1:
HĐ1: Ôn tập bài Em yêu hoà bình. 
Hình thức hát: Cả lớp, từng nhóm hoặc cá nhân. 
HĐ2: Hướng dẫn HS hát đúng sắc thái tình cảm để hòa giọng cảlớp thể hiện tính chất vui tươi. 
Lần lượt hát 3 lần với tốc độ khác nhau. 
Nội dung 2: 
HĐ1: Ôn tập cao độ các nốt Đô, Rê, Mi, Son, La. Chia làm 3 bước: 
Bước 1: GV đọc mẫu.
Bước 2: HS đọc.
Bước 3: Tập ghép lời ca. 
HĐ2: 
Ôn bài tập đọc tiết tấu . SGK trang 9.
Có thể đặt lời để đọc tiết tấu, không yêu cầu có cao độ. 
HĐ3: 
Ôn bài TĐN số 1 – Son La Son, tập hát lời, GV đọc nhạc và hát trước 1-2 lượt. Sau đó HS đọc, hát theo. 
HS đọc hoặc hát lời và vỗ tay đệm theo phách. Cũng có thể chia thành các nhóm đọc đôi đáp. 
3. Phần kết thúc:
Cho HS hát và vận động phụ hoạ một trong hai bài hát đã ôn tập. 
HS hát.
HS đọc cao độ
HS tập đọc nhạc. 
HS hát theo GV.
HS hát và có động tác phụ họa. 
Tiết 5:	 Sinh hoạt tuần 7
I. Mục tiêu 
 - Đánh giá nhận xét tình hình trong tuần
 - Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần tới
II. Lên lớp 
- Hướng dẫn các tổ trưởng lên đánh giá nhận xét
- Lớp trưởng lên xếp loại thi đua giữa các tổ
Tổ 1 :.	 Tổ 2 :
 Tổ 3 :  Tổ 4 :  
- GV đánh giá nhận xét chug : 
*Ưu điểm :..
* Tồn tại :..
- Phương hướng nhiệm vụ tuần tới :
 + Giảng dạy và học tập theo kế hoạch .
 + Duy trì sĩ số, nề nếp HS. 
 + Tham gia tích cực các phong trào do đoàn thể phát động .
 + Chuẩn bị bài vở đầy đủ trước khi dến lớp. 
 + Luôn có ý thức bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. 
 Kí duyệt Tân Hưng, ngày 25/ 9/ 09 
 Người soạn
 Đặng Thị Thanh Thảo
(Bổ sung thứ tư ngày 30/10/2009)
Tiết 5:	Mĩ thuật 
Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương
I/ Mục tiêu:
Hiểu đề tài vẽ tranh phonng cảnh 
Học sinh biết cách vẽ tranh phong cảnh.
Vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
Học sinh thêm yêu mến quê hương.
II/ Chuẩn bị:
GV:- SGK, SGV, một số tranh phong cảnh
- Bài vẽ phong cảnh của học sinh các lớp trước.
HS:- Một số tranh ảnh phong cảnh.
- Giấy vẽ, vở, chì, tẩy, màu vẽ.
III/Hoạt động trên lớp:
Tg 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1' 
2’
5’
5’
20’
2’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa:
a: Tìm chọn nội dung đề tài:
*Giới thiệu tranh.
- Tranh phong cảnh là tranh vẽ những gì?
- Hình ảnh chính trong tranh phong cảnh là hình ảnh nào?
- Cảnh vật nào thường xuất hiện trong tranh phong cảnh?
* Tranh phong cảnh khơng phải là sự sao chép, chụp mà được sáng tạo trên thực tế, thơng qua cảm xúc của người vẽ.
- Xung quanh em cĩ cảnh đẹp nào khơng?
- Em đã được đi tham quan nghỉ hè ở đâu? Phong cảnh ở đĩ như thế nào?
- Ngồi khu vực em ở và nơi tham quan em cịn biết thêm cảnh đẹp ở đâu nữa?
- Hãy tả lại cảnh đẹp mà em thích?
- Em sẽ chọn cảnh đẹp nào để vẽ?
* Kết luận: Hình ảnh chính của phong cảnh là cây, nhà, ao, con đường và bầu trời cùng màu sắc của khơng gian chung
b. Cách vẽ tranh phong cảnh:.
- Giới thiệu hai cách vẽ tranh.
* Cách 1: Quan sát cảnh thiên nhiên vẽ trực tiếp (Vẽ ngồi trời)
* Cách 2: Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã được quan sát.
* Gợi ý cách vẽ:
- Nhớ lại hình ảnh định vẽ.
- Sắp xếp hình ảnh chình phụ sao cho cân đối hợp lý.
- Vẽ hết phần giấy và màu kín tranh.
c. Thực hành:
*TTCC: 1, 2, 3. NX: 4
- Giới thiệu một số bài vẽ của học sinh năm trước.
- Quan sát, nhắc nhở các em, Vẽ bài cảnh là trọng tâm vẽ thêm người, nhà, nước cho bài vẽ thêm sinh động.
d. Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét bố cục, cách chọn cảnh, cách vẽ hình, vẽ màu.
4. Củng cố,dặn dò
Nhận xét tiết học.
Quan sát các con vật quen thuộc..
Lấy đồ dùng học tập.
Nhắc tựa.
Quan sát.
Cảnh đẹp quê hương đất nước.
- Cảnh nhà cửa, phố phường, con người, sơng, núi, hàng cây, cánh đồng, biển cả
Xem qua truyền hình, báo ảnh
Chọn cảnh dễ vẽ, phù hợp
Vẽ bài, vẽ theo nhĩm
- Nêu lại cách vẽ.
*ĐTTT: HS
Quan sát bài và tìm ra cách vẽ cho bài của mình.
Vẽ theo nhóm
Nộp bài, nhận xét bài tìm ra bài vẽ đẹp mà em thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL4 T7 CHUAN.doc