TẬP ĐỌC
Tiết 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
* HS khá giỏi bết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS thương yêu, kính trọng anh bộ đội.
II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Ngày dạy:........./........../2010 TẬP ĐỌC Tiết 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. * HS khá giỏi bết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS thương yêu, kính trọng anh bộ đội. II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Khởi động :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: -H: Cô chị nói dối ba để đi đâu? Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại cảm thấy ân hận? - H: Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ? -GV nhận xét và ghi điểm . 3. Dạy bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. HD HS Luyện đọc: (13’) - Gọi HS đọc cả bài. - GV chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... các em. + Đoạn 2: Tiếp theo ... vui tươi. + Đoạn 3: Còn lại. -YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2-3 lượt). +Lần 1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. +Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài, giải nghĩa thêm: Vằng vặc là ntn ? -YC HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm c. Tìm hiểu bài: (8’) * Đoạn 1: + H: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Giảng thêm: “trung thu độc lập” + H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? +H: Đoạn1 nói lên điều gì? * Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. +H: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + H: Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trăng trung thu độc lập? * Giáo viên chốt: Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. +H: Cuộc sống hiện nay theo em có những gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? + H: Đoạn 2 nói lên điều gì? *Ý2: Ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực. + H: Em mơ ước đất nước ta mai sau phát triển như thế nào? *GV chốt: Mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới, nước ta không còn nghèo khổ. -H: Đoạn này nói về điều gì? * Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. d. Luyện đọc diễn cảm: (8’) - Gọi 3 HS đọc bài. - GV: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp về đất nước. Đoạn 1,2 giọng ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3 đọc giọng nhanh hơn, vui hơn. - HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi 2 cặp đọc diễn cảm. - GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: (5’) -H: Bài văn nói lên điều gì? *Ý nghĩa: Tình thương yêu các em nhỏ và mơ ước của anh chiến sĩ, về tương lai của các em, của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Về nhà học bài. Chuẩn bị: “Ở vương quốc tương lai”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi: - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo SGK. - HS dùng bút chì đánh dấu. - 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + HS phát âm sai - đọc lại. - HS đọc thầm chú giải sgk. + Sáng trong không một chút gợn. - HS đọc theo nhóm 3. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. + Lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn 1, TL các câu hỏi: +Anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. +Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước VN độc lập yêu quí; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng - HS phát biểu. + Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói, nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. - HS phát biểu. + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có nhà máy, thuỷ điện, những con tàu lớn, những khu phố hiện đại mọc lên, nhiều thành tựu KH của thế giới đã áp dụng vào VN, vô tuyến truyền hình, máy vi tính, cầu truyền hình, anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ... - HS phát biểu. - HS trả lời theo hiểu biết. - HS phát biểu. - 3HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp nhận xét và tìm ra giọng đọc hay. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 2 em. - 1 em đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng: ngày mai, mơ tưởng, soi sáng, chi chít, cao thẳm, bát ngát, to lớn. - HS luyện đọc nhóm đôi. + 2 cặp HS xung phong đọc. Lớp theo dõi nhận xét. - HS phát biểu. - 2 HS đọc lại ý nghĩa. Ngày dạy:........./........../2010 TẬP ĐỌC: (Tiết 14) Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Mục tiêu: - Giúp HS: 1. Đọc đúng: Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. + Đọc rành mạch một đoạn kịch;bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. + HS khá, giỏi biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin-tin và Mi-tin; thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở Vương quốc Tương lai. Biết hợp tác, phân vai đọc vở kịch. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Thuốc trường sinh. + Hiểu ý nghĩa màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). 3. Giáo dục HS luôn có ước mơ cao đẹp và phấn đấu để đạt được ước mơ. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH: -H: Trăng Trung Thu độc lập có gì đẹp? -H: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung Thu độc lập? - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu MT bài học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1” Trong công xưởng xanh”: a) Luyện đọc: (13’) - Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp. -GV chia màn 1 thành 3 đoạn: + Đoạn 1: 5 dòng đầu. + Đoạn 2: 8 dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Bảy dòng còn lại. - GV chia màn 2 thành 3 đoạn: + Đoạn 1: 6 dòng đầu. + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo. + Đoạn 3: 5 dòng còn lại. - YC HS nối tiếp nhau đọc từng phần. + Lần 1: - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó: thuốc trường sinh. - YC HS đọc theo cặp. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. b) Tìm hiểu bài: (8’) * Gọi 1 em đọc màn 1 và TLCH: + H: Tin-tin và Mi-mi đến đâu và gặp những ai? + H: Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? + H: Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì? (Cho HS quan sát tranh). + H: Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người ? - Gọi 1 em đọc màn 2 và TLCH: + H: Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? + H: Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai? - GV nói thêm: Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra được những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa. c) Luyện đọc diễn cảm: (8’) - YC HS đọc theo vai (7 em đọc màn kịch, em thứ 8 vai dẫn chuyện). - Tổ chức thi đọc. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV và HS nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất. C. Củng cố dặn dò: (5’) -H: Vở kịch nói lên điều gì ? * Ý nghĩa: Vở kịch thể hiện ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đấy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. -H: Qua bài học em có ước mơ gì ? - GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc bài văn và luôn có ước mơ cao đẹp và phấn đấu để đạt được ước mơ. Chuẩn bị bài: “Nếu chúng mình có phép l - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại đề. -1 HS đọc cả 2 màn kịch. Lớp đọc thầm theo SGK. - Dùng bút chì đánh dấu bài. - 6 em nối tiếp nhau đọc 2 màn kịch. - HS phát âm sai đọc lại. - HSđọc thầm phần chú giải trong SGK. - Luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe. - Lắng nghe GV đọc. + Hai bạn nhỏ đến Vương quốc Tương Lai, gặp và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. + Vì những người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta./ ... -+ Các em sáng chế ra: . Vật làm cho con người hạnh phúc. . Ba mươi vị thuốc trường sinh. . Một cái máy biết bay trên không như một con chim. . Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu trên mặt trăng. + Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. + Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê, phải thốt lên: “Chùm lê đẹp quá!” + Những quả táo đỏ to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ. + Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng nhầm đó là quả bí đỏ. + Thích tất cả mọi thứ ở vương quốc tương lại, vì cái gì cubngx kì diệu, cũng khác lạ với thế giới chúng ta.... - Nhóm 8 em đọc theo vai. - 2 nhóm thi đọc. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS tự nêu. - Lắng nghe, ghi nhận. - HS phát biểu. - Nghe và ghi bài. Ngày dạy:........./........../2010 CHÍNH TẢ: (nhớ - viết) (Tiết 7) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: - Giúp HS: 1. Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích từ “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn đến làm gì được ai ” trong truyện thơ Gà trống và Cáo. 2. Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn / ương để điền vào chỗ trống: hợp với nghĩa đã cho. 3. Giáo dục HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Bài tập 2a viết sẵn lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt độâng học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng viết: sung sướng, phe phẩy, xao xác, nghĩ ngợi - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu MT bài học. 2. Hướng dẫn nhớ- viết: (18’) - Gọi 1 HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối. + H: Gà tung tin gì để cho cáo một bài học? -YC HS tìm các từ khó dễ lẫn. - GV đọc các từ khó vừa tìm được cho HS viết. - GV nhận xét phân tích nghĩa một số từ: + sống chung: chung thuỷ, chung tình. -YC HS nêu cách trình bày bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc bài thơ. - Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở. - YC HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. - Thu chấm 10 bài. 3. Lu ... K. 4. Củng cố - Dặn dò: (5’) -H: Em đã tiết kiệm tiền của bằng cách nào? -H: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - Về nhà thực hiện tiết kiệm sách đồ dùng,... Sưu tầm các tấm gương biết tiết kiệm tiền của. Chuẩn bị ND BT 4,5,6,7 tiết sau học. - Nhận xét tiết học. -Hát - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời: - Lớp nhận xét. - Thực hiện thảo luận theo nhóm 6. - Đại diện từng nhóm trình bày. -Em thấy người Nhật và người Mỹ rất tiết kiệm, còn ở VN chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí. -Không phải, vì ở Mỹ và Nhật là các nước giàu mạnh mà họ vẫn tiết kiệm. Họ tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có. - Theo dõi, lắng nghe. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. - HS lần lượt bày tỏ ý kiến của mình, HS khác bổ sung. - HS lần lượt trình bày. - Lắng nghe. - Vài em nêu ghi nhớ. - HS trả lời. SINH HOẠT LỚP (TUẦN 7) I. Mục tiêu: - Giúp HS: 1. Đánh giá ưu điểm, tồn tại các hoạt động trong tuần qua 2. Nắm được nội dung kế hoạch tuần tới. 3. GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể, trung thực trong học tập. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Học sinh nhận xét đánh giá: - YC các tổ trưởng nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuần vừa qua. - Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá: + Ưu điểm: - Thực hiện nội quy trường lớp: ...........; đảm bảo giờ giấc ra vào lớp, simh hoạt 15’ đầu giờ ................ - Nhiều em có ý thức học tập tốt, sôi nổi phát biểu ý kiến xây dựng bài, một số em giành đựơc nhiều điểm tốt trong tuần như: ................................................................................... .............................................................................................................................................. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. - Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. + Hạn chế: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. III. Kế hoạch tuần 8: - Tiếp tục duy trì và ổn định nề nếp lớp. - Thực hiện vệ sinh và lớp học sạch sẽ. - Tự giác học và làm bài tập ở nhà. - Tiếp tục luyện chữ viết đẹp. - Đoàn kết, trung thực trong học tập, sinh hoạt... - Thực hiện kính thầy, (người lớn) mến bạn. Duyệt BGH Ngày: 04/ 10/ 2010 Ngày dạy:........./........../2010 LỊCH SỬ Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận BĐ: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận BĐ: chiến thắng BĐ kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc (HS khá, giỏi). - HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta. II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ sgk. III. Các hoạt động dạy – học : 1 .Khởi động :(1’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: -H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? -H: Tường thuật lại cuộc K/nghĩa Hai Bà Trưng ? -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) . b Hoạt động 1: (8’) Hoạt động cả lớp. Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. -YC HS đọc thầm đoạn SGK từ Ngô Quyền ... quân Nam Hán : -H: Ngô Quyền quê ở đâu ? Ông là người như thế nào?Ông là con rể của ai? - GV nhận xét câu trả lời . c.Hoạt động 2: (8’) Hoạt động nhóm.Diễn biến của trận Bạch Đằng. - YC HS đọc đoạn sgk đoạn: “Sang nước ta hoàn toàn bị thất bại” và TLCH: -H: Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ? -H: Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? - Kết quả của trận Bạch Đằng ra sao ? -HS tường thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng. - GV nhận xét, tuyên dương . d. Hoạt động 3: (7’) Làm việc cả lớp.Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - HS đọc đoạn: “Mùa xuân ... nhớ ông” -H: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì ? -H: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ? - GV chốt ý đúng: + Với chiến công hiển hách như trên, nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của Ngô quyền. Khi ông mất, nhân dân ta đã xây lăng để tưởng nhớ ông ở Đương Lâm, Hà Tây. 4. Củng cố - Dặn dò: (5’) -H: Nêu ý nghĩa của trận Bạch Đằng. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. -Hát -2 HS lên bảng trả lời. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc thầm sgk và trả lời câu hỏi: -Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm Hà. Ông là người có tài, yêu nước. Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp quân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931. - HS thảo luận nhóm đôi và TLCH: - Trận Bạch Đằng diễn ra cửa sông Bạch Đằng thuộc tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938. - Quân Ngô Quyền dựa vào lúc thủy triều lên để nhử giặc vào bãi cọc nhọn. - Cắm cọc nhọn xuống sông, chờ lúc thủy triều lên nhử giặc vào bãi cọc, cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến, vừa đánh vừa rút lui. Chờ lúc thủy triều xuống, cọc nhô lên, quân ta mai phục hai bên bờ đổ ra đánh quyết liệt. Giặc hốt hoảng bỏ chạy thuyền bị va vào cọc của ta bị thủng nên không tiến không lùi được. - Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. - 2 HS lần lượt tường thuật lại. - HS đọc và trả lời: - Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của PK phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. - Theo dõi. - 1 HS nêu. - 2 HS đọc. Ngày dạy:........./........../2010 ĐỊA LÍ: (Tiết 7) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng: 1. Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 2. Rèn kĩ nămg quan sát lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. *HS khá, giỏi : Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. - Giáo dục HS biết yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên. II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Các hình minh hoạ sgk. III. Các hoạt động dạy và họcchủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH: -H: Tây Nguyên có những cao nguyên nào? -H: Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa? - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học. * Hoạt động 1: (8’) Làm việc cá nhân. Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống. - YC HS đọc mục 1 sgk và trả lời câu hỏi: -H: Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? -H: Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở tây nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? -H: Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt về (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)? -H: Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp. Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? -GV nhận xét chốt ý: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. * Hoạt động 2: (8’) Hoạt động nhóm. Nhà rông ở Tây Nguyên. -YC HS quan sát tranh, ảnh và dựa vào mục 2 SGK thảo luận nhóm. -H: Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? -H: Nhà rông được dùng để làm gì ? hãy mô tả nhà rông? -H: Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? - GV nhận xét chốt VD: Nhà rông là một ngôi nhà to, làm bằng tre, nứa, như nhà sàn. Mái nhà cao, to. Nhà rông nào mái càng cao càng thể hiện sự giàu có của buôn làng. Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn. * Hoạt động 3: (7’) Hoạt động nhóm. Trang phục, lễ hội. -GV chia lớp thành 6 nhóm, YC dựa vào mục 3 SGK và quan sát các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau: -H: Người dân ở Tây Nguyên thường mặc như thế nào? -H: Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2,3. -H: Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào? -H: Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? -H: Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? -H: Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - GV nhận xét giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - YC HS đọc bài học SGK. C. Củng cố dặn dò: (5’) -H: Kể tên một số DT chính ở TN. - GV: Hiện nay, bộ cồng chiêng của người dân TN đang được VN đề cử với UNESCO ghi nhận là di sản VH. Vì vậy các em cần tôn trọng truyền thống VH của các DT. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nghe, nhắc lại. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: -Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, xơ-đăngKinh, Mông, Tày, Nùng. - Những dân tộc sống lâu đời: Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, xơ- đăng -Những dân tộc từ nơi khác đến: Kinh, Mông, Tày, Nùng -Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng. - đã cùng chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp. - Thảo luận theo nhóm đôi và trả lời: - mỗi buôn thường có một nhà rông. hội họp, tiếp khách của cả buôn. - Nhà rông thường to, làm bằng gỗ, ván, mái nhà cao, lợp bằng tranh.... -buôn làng giàu có, thịnh vượng. - Lắng nghe. - Các nhóm đọc, quan sát thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nam đóng khố, nữ quấn váy. -Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. -vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. -lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới. - múa hát, uống rượu cần. - đàn tơ- rưng, cồng, chiêng -HS nhắc lại những kiến thức GV đã chốt lên bảng . - Vài em đọc ghi nhớ SGK. - Vài HS nêu. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: