Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Lê Thị Lan Hương - Trường Tiểu học Gio Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Lê Thị Lan Hương - Trường Tiểu học Gio Sơn

Chính tả: (Nhớ viết)

Gà Trống và Cáo

I.Mục tiêu:

 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các bài thơ lục bát.

 - Làm đúng BT2a, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.

 - H cẩn thận, chịu khó, thẩm mĩ.

II.Hoạt động dạy-học:

 1.Bài cũ: 2H làm bài tập 3 - mỗi em viết lên bảng 2 từ láy có chứa âm s, x ?

 - Lớp làm vở nháp.

 2.Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Hướng dẫn H nhớ viết:

 - Gv nêu yêu cầu.

 - 1 H đọc thuộc lòng bài thơ - Gv đọc 1 lần.

 - H đọc thầm đoạn thơ.

 - Gv hướng dẫn cách ghi - H gấp sgk - nhớ viết; nhớ soát lại bài.

 - Gv chấm chữa bài 1 tổ - Nhận xét chung.

 c. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:

Bài 2a: Gv nêu yêu cầu :

 - H làm vào vở - Nêu miệng kết quả: Thứ tự những từ cần điền: trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ.

 ? Nêu nội dung của đoạn ? ( ca ngợi con người là tin hoa của đất.)

 3.Củng cố, dặn dò:

 - Nhận xét giờ học - Xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Lê Thị Lan Hương - Trường Tiểu học Gio Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 7
Thứ Hai
 Ngày soạn: 10 / 10 / 2009
Ngày dạy : 12 / 10 / 2009
Chính tả: (Nhớ viết)
Gà Trống và Cáo
I.Mục tiêu: 
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các bài thơ lục bát.
 - Làm đúng BT2a, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
 - H cẩn thận, chịu khó, thẩm mĩ.
II.Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ: 2H làm bài tập 3 - mỗi em viết lên bảng 2 từ láy có chứa âm s, x ?
 - Lớp làm vở nháp.
 2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn H nhớ viết:
 - Gv nêu yêu cầu.
 - 1 H đọc thuộc lòng bài thơ - Gv đọc 1 lần.
 - H đọc thầm đoạn thơ.
 - Gv hướng dẫn cách ghi - H gấp sgk - nhớ viết; nhớ soát lại bài.
 - Gv chấm chữa bài 1 tổ - Nhận xét chung.
 c. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Gv nêu yêu cầu :
 - H làm vào vở - Nêu miệng kết quả: Thứ tự những từ cần điền: trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ.
 ? Nêu nội dung của đoạn ? ( ca ngợi con người là tin hoa của đất.)
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học - Xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Tập đọc:
Trung thu độc lập
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
 - Giáo dục H về lòng tự hào đất nước, tình yêu quê hương.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa sgk, tranh ảnh về thành tựu của đất nước hiện nay.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: 2 H đọc bài Chị em tôi:
 ? Người em đã làm gì để giúp người chị tỉnh ngộ ?
 ? Nêu ý nghĩa của bài ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc :
 -1 H đọc toàn bài.
 - H chia đoạn ? (3 đoạn):
 Đ1: 5 dg ; Đ2: tiếp ....to lớn, tươi vui; Đ3 : còn lại.
 - H đọc theo đoạn nối tiếp ( 2lượt)
 + Hướng dẫn đọc từ khó: man mác, soi sáng, độc lập, vằng vặc.
 + Hướng dẫn giải nghĩa từ :
 Đ1: ? Trung thu độc lập em hiểu là gì ? 
 ? "Trại" là như thế nào ? 
 ? Em hiểu như thế nào gọi là "trăng ngàn" ? 
 ? Đặt câu với từ "vằng vặc" ?
 Đ2: ? Em biết về những "nông trường" nào?
 + Hướng dẫn nghỉ hơi: 
 Đêm nay /...trại /Trăng...bao la /... trung thu /...các em.
 Anh mừng ...đầu tiên /...mai đây,...hơn nữa /...
 - H đọc cả bài - Gv đọc bài.
*Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: H đọc thầm:
 ? Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời điểm nào ?
 ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ? (Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và làng mạc, núi rừng)
T. Cảnh đẹp trong đêm trung thu đầu tiên.
Đoạn 2: H đọc to:
 ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao ? Vẽ đẹp đó có gì khác so với đêm trăng trung thu độc lập ? (...hiện đại, giàu có hơn nhiều...) 
T. Từ ngày độc lập 8 - 1945 ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn là Pháp và Mĩ... đã hơn 50 năm.
 ? Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa ?
 - H xem tranh ảnh về thành tựu kinh tế hiện nay của đất nước ta: Những ước mơ đó đã thành hiện thực và nhiều điều còn vượt xa mơ ước của anh chiến sĩ : Giàn khoan dầu khí, xa lộ lớn, khu phố hiện đại, thành tựu khoa học: vô tuyến truyền hình, máy vi tính, cầu truyền hình...
T.Ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
Đoạn 3: Đọc thầm:
 ? Đoạn 3 nói lên điều gì ? (Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi)
 ? Em mơ ước đất nước ta sau này như thế nào ?
 ? Bài văn có ý nghĩa gì ?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - 3 H đọc 3 đoạn, H chọn bạn đọc đúng, hay.
T.Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai của đất nước, của thiếu nhi.
 + Đoạn 1, 2: Giọng đọc ngân dài, chậm rãi.
 + Đoạn 3: Nhanh, vui hơn.
 - Luyện đọc đoạn 2: Những từ cần nhấn giọng: ngày mai, mơ tưởng, phấp phới, soi sáng, chi chít, cao thẳm, bát ngát, to lớn, tươi vui.
 - Gv đọc mẫu - H luyện đọc theo nhóm - Thi đọc 2 nhóm - Nhận xét .
 - Chọn nhóm đọc hay.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Em cần phải làm gì để xứng đáng với anh bộ đội ? Với đất nước ?
 - Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Toán :
Luyện tập
I.Mục tiêu:	 
 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 - Giáo dục H tính chịu khó, chính xác.
II.Hoạt động dạy - học:
 1.Bài cũ: 2H :
 205 617 + 13 998 = 219 615 205 617 - 13 998 = 191 619
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1(40): Gv nêu yêu cầu :
 a. Mẫu: - H đặt tính và tính:	
- Hướng dẫn H thử lại.	
 ? Nêu cách thử ?	
 b. H tự làm và thử lại: ( vở nháp) 
 - 3 H chữa bài - Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.
62 981 71 182 299 270
Bài 2: Thực hiện tương tự:
 3 712 5 263	 7 423
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - H nhắc lại cách tìm một thành phần chưa biết trong phép tính.
 - H tự làm vào vở – Gv chấm bài 5 em – 1 H chữa bài - Nêu cách làm.
 a. x = 4 586 b. x = 4 242
Bài 4: (H khá, giỏi) H đọc đề - Tự làm vở - Chữa bài - Gv chấm bài 1 tổ - Nhận xét .
 Giải: Ta có : 3 143 > 2 428. Vậy núi Phan-xi- păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh: 3 143 - 2 428 = 715 (m)
Bài 5: (H khá, giỏi – nếu còn thời gian) Tính nhẩm: 89 999
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Hoàn thành bài.
 - Xem trước bài sau.
______________________________________________________________
Thứ Ba
Ngày soạn: 10 / 10 / 2009
Ngày dạy : 13 / 10 / 2009
Toán :
Biểu thức có chứa hai chữ
I.Mục tiêu: 
 Giúp H:
 - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
 - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
 - Giáo dục H tính chính xác.
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: 2 H: 
 - Tính giá trị của biểu thức sau:
 Tính: m + 120 = với m = 25
 k - 19 = với k = 40
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ :
T.Vd (Bg’ phụ) - chỗ “...” chỉ số cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em” câu được.
 - H nêu lại ví dụ và nêu nhiệm vụ cần giải quyết.
T. Nếu anh câu được 3 con cá (ghi 3) em câu được 2 con cá ( ghi 2).
 ? Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ? (3 + 2)
 Tương tự H nêu.
 ? Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá thì hai anh em câu được bao nhiêu con cá ?( a + b con cá .)
 ? a + b gọi là gì ? ( là biểu thức có chứa hai chữ ) - H nhắc lại.
 c.Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ :
 ? Có biểu thức a + b, nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
 ( a + b = 3 + 2 = 5)
 ? 5 gọi là gì của biểu thức a + b ? ( giá trị của biểu thức a + b)
 Tương tự với a = 4, b = 0 ; a = 0, b = 1.
 ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta thấy giá trị của biểu thức như thế nào? ( ...tính được 1 giá trị của biểu thức ) - H nhắc lại.
 ? Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm thế nào ?
 d.Thực hành:
Bài 1: 1 H nêu yêu cầu:
 ? Muốn tính giá trị của biểu thức c + d ta làm như thế nào ?
 - H làm vở nháp - Chữa bài - Kết quả : 35; 60 cm.
Bài 2(a,b) : 1 H nêu yêu cầu:
 - Lớp làm vào vở – Gv chấm bài 5 em – Nhận xét.
 a. 12 ; b. 9 ; c. 8 cm.
Bài 3(2 cột): 1 H nêu yêu cầu:
 - Gv kẻ bảng, H tự làm bài theo mẫu - H chữa bài – Lớp nhận xét.
Bài 4( Dành cho H khá, giỏi – nếu còn t/g): Thực hiện tương tự bài 3.
 ? Khi thay đổi các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó như thế nào ?
 - Gv chấm vở.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Muốn tính giá trị của biểu thức chứa 2 chữ ta làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Luyện từ và câu:
Cách viết tên người, tên địa lí 
Việt Nam
I.Mục tiêu:
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ ghi sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.
 - Phiếu học tập, bản đồ địa lí tự nhiên VN.
III.Các hoạt động dạy - học:
 1.Bài cũ:
 ? Thế nào là “tự trọng”, “ tự kiêu” ?
 ? Đặt câu với từ “tự tin, tự hào” ?
 2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giảng bài
 *Nhận xét : 1 H nêu yêu cầu của bài :
 ? Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng ? (2,3 hoặc 4 tiếng)
 ? Chữ cái đầu mỗi tiếng ấy viết như thế nào ?
T. Khi viết tên người, tên địa lí VN cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó.
 *Ghi nhớ:
 - 3 H đọc ghi nhớ sgk - Lớp đọc thầm.
T. Tên người VN thường có họ, tên và tên riêng.
 - Bg’ phụ: Chỉ rõ họ, tên đệm, tên riêng ?
Họ
Tên đệm
Tên riêng
Nguyễn
Hoàng
Võ
Nguyễn
Quách
Văn
Thị
Thị
Huệ
Thụ
Sáu
Minh Khai
Tuấn Lương
 - Lớp nhận xét . 
 *Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu - H làm vào vở bài tập - 2 H chữa bài.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1.
 VD: xã Gio Sơn, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
Bài 3: H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi làm đầy đủ)
 - Gv treo bản đồ VN.
 - Chia nhóm : 4 nhóm
 - Gv phát phiếu cho 2 nhóm - Dán lên bảng - Trình bày bài - Lớp nhận xét, thống nhất:
 + Huyện Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Gio Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, huyện đảo Cồn Cỏ.
 + cầu Hiền Lương, địa đạo Vịnh Mốc, thành cổ Quảng Trị, biển Cửa Tùng, ...
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Khi viết tên người và tên địa lí VN ta cần phải viết như thế nào ?
 - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________

Địa lí:
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I.Mục tiêu: 
 - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,) những lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
 - Biết yêu quý những người dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Tranh, ảnh, trang phục, lễ hội, của các dân tộc ở Tây nguyên, bản đồ địa lí VN.
III. Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ: 
 ? Chỉ lên bản đồ khu vực Tây Nguyên ?
 ? Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ?
 ? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Đó là những mùa nào và vào thời gian nào ?
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giảng bài:
 1,Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc đang sinh sống:
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 3:
 - H đọc mục 1 sgk.
 ? Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên ?
 ? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ... hứa 3 chữ.
 ? Nếu a = 2 ; b = 3 ; c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9.
 9 là giá trị của biểu thức a + b + c.
T.Tương tự các trường hợp còn lại.
 ? Mỗi lần thay chữ bằng số khác nhau thì giá trị của biểu thức như thế nào? (...ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b + c)
 3.Thực hành:
Bài 1: (43) 1 H nêu yêu cầu :
 - H làm vở nháp - 2 H chữa bài - Lớp nhận xét .
Bài 2:
T.Giới thiệu biểu thức a x b x c là biểu thức có chứa 3 chữ.
 - 1H tính giá trị của biểu thức a x b x c với a = 4 ; b = 3 ; c= 5 - Lớp làm vở nháp - Thống nhất kết quả .
 Phần a, b - H tự làm - Chấm vở 5 em - 2 H chữa bài.
Bài 3 (H khá, giỏi): H nêu yêu cầu: ( H làm cột a, cột c dòng 1, 2)
 - H làm vở - Gv chấm bài - Nhận xét .
 - H chữa bài.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 ? Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ ta làm như thế nào? 
Thi đua: Lấy ví dụ biểu thức có chứa 3 chữ và tính giá trị của biểu thức đó ?
 - Lớp nhận xét - Chữa bài.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Làm văn:
Luyện tập 
xây dựng đoạn văn kể chuyện
I.Mục tiêu:
 - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
 - Giáo dục H tính sáng tạo, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Tranh minh họa truyện “ Ba lưỡi rìu”, “ Vào nghề” có phần lời dưới mỗi tranh.
 - 4 tờ phiếu to: Mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của 1 đoạn văn, có chỗ trống những đoạn chưa hoàn chỉnh.
III. Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ: 
 ? Dựa vào tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu”( 1 em 1 tranh) của tiết học trước, phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh ?
 2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: (72): H đọc cốt truyện “Vào nghề”.
 - Gv giới thiệu tranh minh họa.
 - H nêu những sự việc chính trong cốt truyện:
 1, Va- li- a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
 2, Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
 3, Va- li- a giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với ngựa diễn.
 4, Sau này, Va- li- a trở thành 1 diễn viên giỏi như em mơ ước.
Bài 2: H nêu yêu cầu bài: Hoàn thành một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề...
 - 4 H đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện “ Vào nghề” - H đọc thầm.
 - H chọn 1 đoạn và hoàn thành đoạn.
 - Gv phát phiếu cho H làm - dán bg’- Trình bày kết quả - Nhận xét .
 - Những H khác trình bày.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. 
__________________________________________
Luyện từ và câu:
Luyện tập 
viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I.Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng VN trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu của BT2.
 - Giáo dục H cẩn thận, biết tôn trọng người khác.
II.Đồ dùng dạy-học: 
 - Bản đồ hành chính VN.
III. Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ: 2 H :
 - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Vd viết 1 tên người, 1 tên địa lí VN ?
 - Viết tên em và địa chỉ gia đình ?
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: 1 H nêu yêu cầu : Viết lại cho đúng các tên riêng...
 - 1 H đọc nội dung bài - Đọc giải nghĩa từ “Long Thành”?
 - Lớp đọc thầm - Làm vở bài tập - Chữa bài.
Bài 2: 1 H nêu yêu cầu : Trò chơi du lịch trên bản đồ VN .
 a.Đố - tìm và viết đúng tên các tỉnh, thành phố .
 b.Đố - tìm và viết đúng tên các danh lam thắng cảnh.
T.Treo bản đồ - Giải thích đề - Thi đua chơi đúng, nhanh giữa 3 nhóm.
 - Các nhóm lần lượt quan sát bản đồ - Gv phát phiếu - H chơi - Trình bày kết quả - Lớp nhận xét .
 - Chọn nhà du lịch giỏi nhất tìm đúng, nhanh các địa danh.
 - H làm vở bài tập.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Thứ Sáu
Ngày soạn: 11 / 10 / 2009
Ngày dạy : 16 / 10 / 2098
Toán:
Tính chất kết hợp của phép cộng
I.Mục tiêu: 
 - Biết t/c kết hợp của phép cộng.
 - Bước đầu sử dụng được t/c giao hoán và t/c kết hợp của phép cộnổctng thực hành tính.
 - Giáo dục H tính linh hoạt, chính xác, cẩn thận.
II.Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ: 2H :
 Cho m = 15; n = 7 và p = 8. Tính giá trị của biểu thức:
 a. m + n + p b. m + n x p
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b. Nhận biết t/c kết hợp của phép cộng:
T. Kẻ bg’ sgk - Nêu giá trị của a, b, c.
 - H tự tính giá trị của biểu thức ( a + b) + c và a + ( b + c)
 ? So sánh kết quả tính của 2 biểu thức trên ?
 ( Giá trị của biểu thức ( a + b) + c = a + ( b + c) )	
 - H làm tương tự , lần lượt với từng bộ giá trị của a, b,c.
 ? Giá trị của 2 biểu thức ( a + b) + c và a + ( b + c) như thế nào với nhau ?
 ( ...luôn luôn bằng nhau ) 
 (a + b ) + c = a + ( b + c ) 
T. Nêu: Khi tính tổng của 2 số với số thứ 3, có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3.
 Đây chính là t/c kết hợp của phép cộng.
Lưu ý : Khi tính tổng của 3 số: a + b + c ta có thể tính:
 a + b + c = a + ( b + c) = ( a + b ) + c 
 c. Thực hành:
Bài 1a(45): Vận dụng t/c kết hợp (Câu a: dòng 2, 3; Câu b: dòng 1, 3)
- H nêu yêu cầu - H làm vở nháp - Chữa bài, nêu cách làm.
? Khi nào thì sử dụng t/c kết hợp của phép cộng ?
Bài 2: H nêu yêu cầu :
 - H tự làm vào vở – Gv chấm 5 em – Nhận xét, chữa bài:
 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 ( đồng)
 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 ( đồng)
Bài 3 (H khá, giỏi – nếu còn t/g):
 - 1 H chữa bài, lớp thống nhất kết quả.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 ? Nêu t/c kết hợp của phép cộng ?
Thi đua giải nhanh ( 2 tổ): Tìm x biết:
 a. ( x + 2005) + m = 721 + ( 2005 + m)
 b. (m + 23 456 ) + x = m + 23 457
 Đáp án: 721; 1
 - Nhận xét giờ học.
__________________________________
Tập làm văn:
Luyện tập phát triển câu chuyện
I.Mục tiêu: 
 - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 - H biết sáng tạo, chính xác.
II.Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ: 2 H :
 - Mỗi H đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh truyện “ Vào nghề”.
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
 - 1 H đọc to yêu cầu đề bài - Lớp đọc thầm.
 - Gv viết bảng đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho 3 điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
 - Gv yêu cầu H tìm và gạch chân những từ ngữ quan trọng.
 - H đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ, trả lời.
 - Kể chuyện trong nhóm.
 - Thi kể trước lớp - Lớp và Gv nhận xét - Gv nêu ví dụ (sgv).
 - H viết bài vào vở - 2 H trình bày.
 - Gv nhận xét - Ghi điểm.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Hoàn thành bài - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Lịch sử:
Chiến thắng Bạch Đằng 
do Ngô Quyền lãnh đạo
( Năm 938 )
I.Mục tiêu:
 - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 + ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
 - Khơi dậy niềm tự hào dân tộc.
II.Đồ dùng dạy-học: 
 - Hình sgk, phiếu học tập của H.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ:
 ? Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ?
 ? Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Vài nét về Ngô Quyền:
T. Nêu yêu cầu : Điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền: 
 + Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây). 
 + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.
 + Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán.
 + Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua.
 - H trình bày kết quả - H dựa vào kết quả để giới thiệu tiểu sử Ngô Quyền.
 c.Nguyên nhân có trận Bạch Đằng:
 ? Vì sao có trận Bạch Đằng ? (Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân ...chuẩn bị đánh quân Nam Hán)
 d.Diễn biến, kết quả:
T. Nêu yêu cầu: H đọc sgk “Sang đánh nước ta...hoàn toàn thất bại”:
 ? Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? (Quảng Ninh)
 ? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ?
 ? Trận đánh diễn ra như thế nào ?(..quân Nam Hán đến cửa sông lúc thủy triều lên, nước che lấp các cọc nhọn. Ngô Quyền cho quân khiêu chiến, vừa đánh vừa rút lui, nhữ giặc vào bãi cọc. Thủy triều xuống quân ta đổ ra đánh quyết liệt. Giặc bỏ chạy vào cọc, thuyền thủng...)
 ? Kết quả trận đánh ra sao ? (quân Nam Hán hoàn toàn thất bại )
 ? Dựa vào tranh thuật lại diễn biến trận đánh ?
 e.ý nghĩa :
 ? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa gì ?( Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.)
 3.Củng cố, dặn dò:
 - 2 H đọc tóm tắt sgk.
 ? Kể lại trận đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ?
 ? Chiến thắng trên sông Bạch Đằng có ý nghĩa gì ?
Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Văn nghệ chào mừng ngày 20 / 11
I.Mục tiêu: 
 - H nắm được những hoạt động của tuần qua.
 - H nắm được kế hoạch tuần tới.
 - Gd H ý thức vươn lên.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp
 - Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua.
 - Gv bổ sung:
 + Lớp đã có nhiều cố gắng trong việc chuẩn bị bài cũ, bài mới. Đã có ý thức hơn trong mọi hoạt động. 
 + Nhắc nhở : Khắc phục tình trạng quên vở, quên đồ dùng, không học thuộc bài : Lê ánh, Bùi ánh, Toàn, ...
 Một số bạn còn chưa học thuộc bảng cửu chương, cần khắc phục. Một số bạn còn ăn quà vặt: Toàn, Bùi ánh, cần chấm dứt.
 - Lớp bình chọn bạn xuất sắc nhất trong tuần.
 2.Hoạt động 2: 
 - Gv nêu kế hoạch tuần tới:
 + Tích cực trong học tập, đi học đúng giờ, chuyên cần.
 + Tăng cường luyện viết các kiểu chữ, luyện đọc đúng, nhanh.
 + Thuộc và vận dụng nhanh bảng cửu chương đối với các bạn Xuân Lâm, Bùi ánh, Lê ánh, Võ Huyền
 + Đi học phải đầy đủ đồ dùng, sách vở, không được quên.
 + Hăng say xây dựng bài, chuẩn bị bài mới chu đáo.
 + Tham gia giao thông an toàn. Luôn đi về bên phải.
 + Không ăn quà vặt.
 + VS QC sạch, đúng giờ.
 3.Sinh hoạt văn nghệ:
 + Tập văn nghệ chào mừng ngày 20 / 11.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 Tuan 7CKTKNHay.doc