Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành huế được xây dựng bên bờ sông Hương, sơ lược về cấu trúc kinh thành Huế: có mười của chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.

 - Tự học vì Huế được công nhận là một Di sản văn hóa thế giới .

2. Kĩ năng:

 - Trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.

 3. Thái độ:

 - GDHS: Vẻ đẹp cố đô Huế –Di sản văn hóa thế giới. Bảo vệ di sản văn hóa cũng là góp phần giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Phiếu học tập của học sinh.

 - HS: SGK + VBT

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Ngày soạn: 10/4/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày18 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 156 : 	
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 Giúp HS ôn tập về :
- Biết đặt tính và thực hiện Phép nhân với các số có không quá 3 chữ số tích không quá 6 chữ số , phép chia các số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số . Biết so sánh các số tự nhiên .
2. Kĩ năng:
- Giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên .
3. Thái độ:
 - GDHS: Học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: SGK + VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa bài 4,5(163)
-Nhận xét cho điểm .
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: HD HS ôn tập :
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài 
GV chữa bài –củng cố cho HS về kỹ thuật nhân chia và cách đặt phép tính 
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-GV chữa bài .YC HS giải thích cách tìm số chưa biết ? .
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-Cho HS tự làm bài –HS chữa bài .
-GV nhận xét .
-YC HS làm bài theo cặp .
-GVcho HS chữa bài .
-GV chốt kết quả .
-Gọi HS đọc đề 
-GV cho HS tự trình bày bài .
-Nhận xét chữa bài .
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
Về học bài chuẩn bị bài sau
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 1 b (163)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
*Bài 1 dòng 1,2(163)Làm phần a
-3HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS làm bài , HS đổi vở kiểm tra kết quả
*Bài 2 (163)
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
40 x X =1400 X : 13=205
X =1400 :40 X = 205 x 13
X =35 X = 2665
*Bài 3 HSKG(163)
-HS lên bảng làm bài .
-HS lớp làm nháp .
*Bài 4 cột 1(163)
-HS làm bài .
3 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Đổi vở kiểm tra kết quả .
*Bài 5(162)
-HS làm bảng , lớp làm bảng nhóm.
Giải Số lít xăng cần tiêu hao để ô tô đi được QĐ dài 180km là :180:12=15(l)
Số tiền dùng để mua xăng là :
 7500 x 15 = 112500 (đồng )
 Đáp số : 112500 đồng 
Tập đọc 
Tiết 63: 	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 - Từ ngữ: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
 - Hiểu nội dung: cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
2. Kĩ năng:
 -Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ:
 - GDHS: Học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ ghi nd.
 - HS: SGK .
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc3 đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS Chú ý câu hỏi:
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi HS đọc lại cả bài.
- Lưu ý ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
b, Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? 
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Nói lên cuộc sống buồn rầu ở vương quốc nọ do thiếu nụ cười.
Từ ngữ: Kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, 
- GV gọi HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng nụ cười.
Từ ngữ: Rập đầu, không vào.
- Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Sự thất vọng buồn chán của nhà vua và các đại thần khi viên đại thần đi du học thất bại.
Từ ngữ: ỉu xìu, ảo nao, hớt hải.
- Ghi bảng ý chính đoạn 3
- Ghi nội dung chính của bài.
cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Gọi HS nhắc lại.
c, Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
- HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
Về học bài chuẩn bị bài sau
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau.
- 2 em lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp lắng nghe. 
- HS đọc đồng thanh các từ ngữ khó đọc hay nhầm lẫn,....
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Đoạn 1: Từ đầu ... cười cợt.
- Đoạn 2: Tiếp theo ... không vào.
- Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.
- 1 HS đọc.
- 2 HS luyện đọc.
- Luyện đọc các tiếng
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng soi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên mọi mái nhà ... 
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- lớp đọc thầm.
- HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Trao đổi thảo luận và phát biểu:
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH:
- Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng nụ cười.
- 2 HS đọc.
- 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS cả lớp thực hiện 
Lịch sử
Tiết 32
KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành huế được xây dựng bên bờ sông Hương, sơ lược về cấu trúc kinh thành Huế: có mười của chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
 - Tự học vì Huế được công nhận là một Di sản văn hóa thế giới .
2. Kĩ năng:
 - Trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.
 3. Thái độ:
 - GDHS: Vẻ đẹp cố đô Huế –Di sản văn hóa thế giới. Bảo vệ di sản văn hóa cũng là góp phần giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp 
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Phiếu học tập của học sinh.
 - HS: SGK + VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Gọi 1 HS đọc bài học
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: quá trình ra đời của kinh thành Huế
Làm việc cả lớp
- GV trình bày 
b.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: "Nhà Nguyễn... các công trình kiến trúc" và yêu cầu vài em mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một ảnh (về các công trình kiến trúc ở Huế). Sau đó, yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận về những nét đẹp của công trình đó
- GV hệ thống lại và kết luận: Ngày 11/12/1993, UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hoá Thế giới.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
3. Dặn dò:
- Gọi một số em đọc bài học
- Nhận xét
- Chuẩn bị: Tổng kết
- 2 em thực hiện.
- Lắng nghe
- HS đọc SGK.
- 2 - 3 em mô tả.
- Nhóm 4 em quan sát, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 3 em đọc.
Luyện tập toán :	
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu.
 + Thục hiện được bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên. 
 + HS có tính cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ ghi nd.
 - HS: SGK + VBT
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
Không kiểm tra.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành VBT tiết 157.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện đối với phép tính cộng – trừ các số tự nhiên.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện đối với phép tính nhận – chia các số tự nhiên.
- GV nhận xét.
- YCHS làm các BT sau :
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a/ 2345 + 2009 b/ 75410 – 5306
 268 x 205 80094 : 124
 Bài tập 2 : Tính giá trị của các biểu thức.
a/ 9900 : 36 – 15 x 11
b/ 1036 + 64 x 52 – 1827
HSKG làm thêm BT 3 ).
Bài 3 : Tính tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 :
 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + .. + 96 + 97 + 98 + 99 + 100
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
Về học bài chuẩn bị bài sau
 -GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS hoàn thành VBT, trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu và nhận xét.
- HS nhận xét.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Các số TN liên tiếp từ 1 đến 100 có 100 số, do đó có 200 : 2 = 50 cặp gồm hai số hạng.
Mỗi cặp số hạng đều có tổng bằng nhau và bằng 101 :
( 1 + 100 ) + ( 2 + 99 ) +  + ( 50 + 51 ) 
Vậy tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 là :
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + . + 96 + 97 + 98 + 99 + 100 
= 101 x 50 = 5050.
- HS nhận xét.
Luyện Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT.
 I, Mục tiêu. Giúp hs:
	- Nắm vững bố cục bài văn miêu tả con vật.
	- Rèn kĩ năng quan sát con vật, cách dùng từ, sử dụng biện pháp nghệ thuật để ghi lại điều quan sát được.
	- Lập được dàn ý chi tiết tả con vật.
 II, Đồ dùng. 
 GV: Tranh con gà trống.
 HS: vở luyện tiếng Việt.
 III, Hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Tìm hiểu đề.
- Xác định được yêu cầu của đề bài.
? Đề bài yêu cầu gì?
Con gà đó đang làm gì? ở đâu?
Bài thuộc thể loại văn nào?
Nêu bố cục bài văn miêu tả con vật?
 Gv nxét- kết luận.
b, Hoạt động 2: Hdẫn tìm ý, lập dàn ý. 
- Dựa vào gợi ý, quan sát tranh lập được dàn ý chi tiết tả con gà trống đang kiếm mồi.
Gọi hs đọc các gợi ý trong sách luyện TViệt.
? Để lập được dàn ý chi tiết con cần phải làm gì? 
MB con nêu những gì?
TB con tả những bộ phận nào của con gà? Theo tr ...  bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). 
- Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi).
 * Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 - GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó.
 - Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét và khen những HS viết hay.
 * Bài tập 3:
 - Cách tiến hành tương tự như BT2.
 - GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
Về học bài chuẩn bị bài sau
- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 - Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.
- 3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
Địa
 T32
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo 
 - HS khá, giỏi:
 + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào đất liền của nước ta.
 + Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản khoáng sản quý, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và phát triển cảng biển.
2. Kĩ năng:
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí,, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
3. Thái độ:
 - GDHS: Học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
 - HS: SGK + VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tên một số ngành sản xuất của TP Đà Nẵng.
- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch? 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Vùng biển Việt Nam
Làm việc theo từng cặp
Bước 1: 
- Cho HS dựa vào kênh chữ SGK, bản đồ, trả lời câu hỏi sau :
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ?
Bước 2:
- Cho HS trình bày trước lớp 
- Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
b.Hoạt động 2: Đảo và quần đảo
 Làm việc cả lớp
- GV chỉ các đảo và quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
?: Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
c.Hoạt động: Nơi nào của nước ta có nhiều đảo nhất ?
 Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi :
+ Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam ?
+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì ?
Bước 2:
- Cho các nhóm trình bày kết quả theo từng câu hỏi
- Cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
Về học bài chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 em lên bảng
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
– Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan.
– Biển là kho muối vô tận, nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hoà khí hậu.Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển
- HS trình bày, chỉ bản đồ.
- Lắng nghe
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
- Hoạt động nhóm
– Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc.
– Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
– Vịnh Bắc Bộ là nơi có nhiều đảo nhất.
- Nhóm 4 em thảo luận
- Đại diện trình bày.
- HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ treo tường và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo.
- HS xem ảnh.
 2 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe
Kĩ thuật
Tiết 32 
LẮP Ô TÔ TẢI (2 tiết )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
2. Kĩ năng:
 - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
3. Thái độ:
 - GDHS: Học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .
 - HS Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
 -Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
 +Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận?
 -Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.
 b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
 - GV cùng HS gọi tên , số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp.
 b/ Lắp từng bộ phận
 -Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK
 - Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần?
 - Lắp cabin:cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:
 + Em hãy nêu các bước lắp cabin?
 - GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK.
 - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
 - Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK.
 Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp.
 c/ Lắp ráp xe ô tô tải 
 - GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK.
 - Kiểm tra sự chuyển động của xe.
 d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
 3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
 - Về học bài chuẩn bị bài sau
 - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-10	HS đ ba
-HS quan sát vật mẫu.
-3 bộ phận : giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe.
-HS làm.
- 2 phần.
- Giá đỡ trục bánh xe , sàn cabin. 
- 4 bước theo SGK.
- HS theo dõi.
- 2 HS lên lắp.
-HS lắp và nhận xét.
- HS thực hiện.
- Cả lớp.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 32
I. Yêu cầu 
 - Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Hoạt động dạy - học 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
 Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
2. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
Hạn chế:...........................................................
......................................................................
Tuyên dương:.................................................
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
3. Phổ biến kế hoạch tuần 33
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
Về học bài chuẩn bị bài sau.- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó: phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docJAO AN TUAN 32 LOP 4 THO.doc