TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
* HSKT: Đọc đúng các từ khó, đọc được toàn bài, trả lời được câu hỏi đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK phóng to .
-HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
Tuần 7 CHỦ ĐIỂM TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ Thứ Hai ngày 3 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. * HSKT: Đọc đúng các từ khĩ, đọc được tồn bài, trả lời được câu hỏi đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK phóng to . -HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi và TLCH: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? ? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? -Đoạn 1 nói lên điều gì? -Tóm ý chính đoạn 1. -YC HS đọc thầm đoạn 2 ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? ?Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? -Đoạn 2 nói lên điều gì? -Tóm ý chính đoạn 2. ?Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? -Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy những ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay của chúng ta đang còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 ? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? ? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? -Ý chính của đoạn 3 là gì? -Tóm ý chính lên bảng. -Ý nghĩa của bài nói lên điều gì? - Gv ghi bảng. * Đọc diễn cảm: -Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai cùng với nông trường to lớn, vui tươi. -Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. -Nhận xét, cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS . 4. Củng cố: -Gọi HS đọc lại toàn bài. ? Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? 5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài. -4 HS thực hiện theo yêu cầu. -HS đọc tiếp nối theo trình tự: +Đ 1: Đêm nayđến của các em. +Đ 2: Anh nhìn trăng đến vui tươi. +Đ 3: Trăng đêm nay đến các em. -1 HS đọc thành tiếng. +Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. +Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. +Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. +Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. -Nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. +Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. +Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. +Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. -Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu. *Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ *Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền -HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm được. +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. *Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. -Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. -Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. -2 HS nhắc lại. -Hs theo dõi luyện đọc Thứ ngày tháng năm 20 CHÍNH TẢ (Nhớ-viết): GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dịng thơ lục bát. - Làm đũng bài tập 2a, ; 3a . * HSKT: nhìn sách chép đúng bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. sững sờ, sốt sắng, thỏa thuê, nghĩ ngợi, phè phỡn, -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và lỗi bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? ?Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: -YC HS tìm các từ khó viết và luyện viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: GV có thể lựa chọn phần a Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng bút chì vào SGK. -Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. -Nhận xét câu của HS . 4. Củng cố : -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . 5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được. -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -4 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. +Thể hiện Gà là một con vật thông minh. +Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. +Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. -Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối, -Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là nhân vật. -Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. -2 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền từ trên bảng. -HS chữa bài nếu sai. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. -1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý chí, trí tuệ. -Đặt câu: +Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. +Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục. Thứ ngày tháng năm 20 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Viết Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam. * HSKT: Viết đúng tên họ tên của mình và tên của một vài bạn trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu với 1 từ ở bài tập 3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: GV nêu VD YC HS quan sát và nhận xét cách viết. ? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? ?Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào? c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. -Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. -Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau: -HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu. -Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. +Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. +Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. +Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. -3 HS lần lượt đọc to trước lớp. -Hs thảo luận nhóm -Dán phiếu lên bảng nhận xét. Tên người Tên địa lý ? Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. -Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. Ví dụ: *Nguyễn Lê Hoàng, xóm 10, xã Đông Mỏ, huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét. -YC HS nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viế ... ây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. - Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -HS tiến hành thảo luận nhóm. -HS trình bày. +H1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. +H 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. - Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, - Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện... - Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc. -Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn. -HS lắng nghe. Chọn nội dung và vẽ tranh. -Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình. LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I.Mục tiêu : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đội nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngơ Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đĩn đánh quân Nam Hán. + Những nét chính của diễn biến trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên dịng sơng Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II.Chuẩn bị : -Hình trong SGK phóng to . -Tranh vẽ diễn biến trận BĐ. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : -Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào ? -Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? 3.Bài mới : a.Giới thiệu : ghi tựa b. Dạy bài mới *Hoạt động cá nhân : -Yêu cầu HS đọc SGK -GV phát PHT cho HS . -GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền : £ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) £ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ . £ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán . £ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua . -GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. -GV nhận xét và bổ sung . *Hoạt động cả lớp : -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau : +Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? +Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ? +Trận đánh diễn ra như thế nào ? +Kết quả trận đánh ra sao ? -GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ. -GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938) . *Hoạt động nhóm : -GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : +Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền đã làm gì ? -GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ . 4.Củng cố : -Cho HS đọc phần bài học trong SGK . -GV giáo dục tư tưởng . 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền . -Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “. -4 HS hỏi đáp với nhau . -HS khác nhận xét , bổ sung . -HS điền dấu x vào trong PHT của mình . -3 HS nêu. -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi . -HS nhận xét ,bổ sung . -2 HS thuật . -HS các nhóm thảo luận và trả lời. -Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . -4 HS đọc . -HS trả lời . -HS cả lớp . ĐỊA LÍ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu : - Biết Tây Nguyên cĩ nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê đê, Ba-na, Kinh,... ) nhưng lại là nơi dân cư thưa nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mơ tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đĩng khố, nữ thường quần váy. II.Chuẩn bị : -Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: hát 2.KTBC : -Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên . -Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? -Nêu đặc điểm của từng mùa . 3.Bài mới : @ Giới thiệu bài: Ghi tựa @ Phát triển bài : 1.Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống *Hoạt động cá nhân: -GV y/c HS đọc mục 1 trong SGK ? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên . ? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? ? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? ? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? GV sửa chữa và kết luận 2.Nhà rông ở Tây Nguyên : *Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận . ? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? ? Nhà rông được dùng để làm gì ? ? Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? -GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp . -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . 3.Trang phục ,lễ hội : * Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận. ? Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào ? ? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? ? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? ? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? ? Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? -GV cho HS đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình . -GV nhận xét, kết luận. GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc phần bài học trong khung Sgk -Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên . 5. Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”. -Nhận xét tiết học . -HS chuẩn bị bài . -3HS trả lời câu hỏi . -HS nhận xét ,bổ sung . -2 HS đọc . -HS trả lời . -HS khác nhận xét . -HS đọc SGK . -HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . -HS dựa vào SGK để thảo luận các câu hỏi . HS đại diện nhóm trình bày . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS cả lớp. Thứ ngày tháng năm 20 KĨ THUẬT: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép đựơc hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ 3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường: +Bước 1: Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu lược. +Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng. * HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của HS -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. +Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng. +Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. -Đánh giá sản phẩm của HS. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu đột thưa”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải.(phần ghi nhớ). -HS lắng nghe. -HS thực hành - HS theo dõi. -HS trình bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn. -Cả lớp.
Tài liệu đính kèm: