Tập đọc
trung thu độc lập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II .Chuẩn bị: Bảng phụ viết câu dài.
III. Các hoạt động trên lớp :
Tuần 7 ả Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Cú kĩ năng thực hiện phộp cộng , phộp trừ và biết cỏch thử lại phộp cộng , phộp trừ. - Biết tỡm một thành phần chưa biết trong phộp cộng , phộp trừ . II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài 1, 2, 3 III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Làm bài tập 4. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Củng cố về phép cộng, trừ và cách thử lại. Bài 1: Nêu phép cộng 2 416 + 5 764 - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. + Hướng dẫn thử lại: Lấy tổng trừ đi một số hạng. - Yêu cầu HS làm phép tính: 35 462 + 27 519 và thử lại. Bài2: Củng cố về tính trừ - Nêu phép tính trừ: a) thử lại b) Yêu cầu HS tính và thử lại với các phép tính còn lại. Bài3: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2. Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 4 (HD h/s Nếu còn thời gian): Củng cố về phép trừ, vận dụng vào giải toán có lời văn. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho học sinh yếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 5(HD h/sNếu còn thời gian. Giáo viên yêu cầu HS tìm số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. + Lớp làm bài vào vở nháp và nhận xét bài làm của bạn. + HS thử lại: 7580 – 2416 = 5164 - 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở. - Lớp theo dõi, nhận xét. + HS thực hiện tương tự. - 1 HS làm bảng lớp: Đặt tính và tính rồi thử lại. + 1 HS nêu cách thử: Lấy hiệu cộng với số trừ... + 3 HS làm bảng lớp, HS làm vào vở. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS nêu cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết. + Vài HS chữa lên bảng lớp. - HS làm vào vở và chữa: a. 4586; b. 4242 - Lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh lên bảng làm. Bài giải Ta có: 3143 > 2428. Vậy: Núi Phan - xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan - xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 - 2 428 = 715(m) Đáp số: 715(m) - Học sinh lên bảng làm: Số lớn nhất có 5 chữ số là số 99999. Số bé nhất có 5 chữ số là số 10000. Hiệu của chúng là: 99999 – 10000 = 89999. - Học sinh nêu lại cách thử phép cộng và phép trừ. Tin học GV bộ môn soạn giảng *********************************** Tập đọc trung thu độc lập I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, trụi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phự hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tỡnh thương yờu cỏc em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của cỏc em và của đất nước (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II .Chuẩn bị: Bảng phụ viết câu dài. III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Đọc bài “Chị em tôi” - GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Luyện đọc. - Y/c 1 HS đọc bài. Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1. - GV HD luyện đọc từ khó. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2. - GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3. - Y/c HS đọc theo cặp. - Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài. - GV đọc diễn cảm lại bài. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng trong tương lai ra sao? + Cuộc sống hôm nay theo em có gì giống và khác với mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa? + Bài tập đọc cho ta biết điều gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - GV nhận xét, cho điểm tuyên dương. 3/. Củng cố, dặn dò:Nhận xét giờ học. – Về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc nối tiếp bài. - HS khác theo dõi, nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - 1 HS đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc: soi sáng, chiếu, rảI, - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS giải nghĩa từ (Chú giải) - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - HS đọc theo cặp. - 2 em đọc lại bài. - Vào thời điểm đứng gác ở trại - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông được tự do, độc lập. - Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng.... + Giống: Những ước mơ năm xưa đã trở thành hiện thực: nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, nhà máy lớn,... + Khác: Nhiều điều vượt quá cả ước mơ của anh: Vi tính, giàn khoan dầu, - Nêu được nội dung như mụcI - 2 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn: Đ1,2 : Giọng đọc ngân dài, chậm rãi Đ3: Giọng nhanh vui hơn. + HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn. *********************************** *********************************** Khoa học: PHòNG BệNH BéO PHì I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: Nêu cách phòng bệnh béo phì: - ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm., nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. II. Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập. III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Nêu biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1:Tìm hiểu về bệnh béo phì. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo phiếu học tập + Dâú hiệu của bệnh béo phì? + Tác hại của bệnh béo phì? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. HĐ2: Tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? - Làm thế nào để phòng tránh béo phì? - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. HĐ3: Đóng vai. - GV đưa ra tình huống : Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì.Sau khi học xong bài này,nếu là Lan ,bạn sẽ làm gì để giúp các em mình ? - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm 4. - Giáo viên gọi các nhóm diễn. - Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. HĐ4 : Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND bài học. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu. - Lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS làm việc theo nhóm 4: + HS thực hiện vào phiếu, nêu được: VD: Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, mặt với hai má phúng phính... + Có nguy cơ bị: Tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường , bị sỏi mật,.... - Lớp thảo luận, nêu được: + Do thói quen không tốt về ăn uống, ăn quá nhiều,ít vận động. + Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm,tăng thức ăn ít năng lượng, ăn đủ lượng Vitamin, chất khoáng,... + Vận động thường xuyên... - Các nhóm thảo luận, phân vai lời thoại và diễn xuất. + Các nhóm diễn. + Lớp nhận xét. - Nhắc lại ND bài học. *************************************************************** Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2011 Toán Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Biết tớnh giỏ trị một số biểu thức đơn giản cú chứa hai chữ II.Chuẩn bị : Bảng phụ đã viết sẵn VD SGK và kẻ bảng theo mẫu SGK. III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Làm bài tập 5 - Giáo viên nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1 : Tìm hiểu biểu thức có chứa hai chữ. - Treo bảng phụ ghi ví dụ. + Giải thích : Mỗi chỗ (...) chỉ số cá do anh (em) hoặc cả hai câu được. - Yêu cầu HS nêu số cá câu... Anh câu a con Em câu b con - GV : Cả 2 câu a + b là biểu thức có chứa 2 chữ. HĐ2 : Tìm hiểu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. - Giáo viên nêu biểu thức : a + b . - GV hướng dẫn HS cách tính giá trị biểu thức. - GV : 5 là giá trị của biểu thức a + b. - Nhận xét gì khi thay mỗi chữ bằng một số ? HĐ3 :Thực hành. Bài1,2 : Củng cố về tính giá trị của biểu thức . - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài3 ; 2 cột, : Giáo viên treo bảng phụ . - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài và làm mẫu. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. HS khá, giỏi làm cả bài - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3 : Củng cố – dặn dò. - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1HS lên bảng làm. + HS khác nhận xét - HS mở SGK theo dõi bài. - HS nêu lại đề bài và nhiệm vụ cần giải quyết. + VD : Anh câu được 3 con cá Em câu được 2 con cá Cả hai câu được 3+2 ... + Vài HS tự nêu. + HS khác theo dõi nhắc lại. VD : Nếu a = 2 , b = 3 thì a + b =2 + 3 = 5. + HS nhắc lại và nêu VD khác . + Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b. - HS làm vào vở và chữa. VD : Nếu c = 15 cm , d = 45 cm Thì c + d = 15 + 45 = 60 cm + HS khác nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu :Tính giá trị của các biểu thức : M : Nếu a = 12 , b = 3 Thì a x b = 12 x 3 = 36 a : b = 12 : 3 = 4 + HS tự làm vào vở và lên bảng chữa bài. *********************************** Đạo đức tiết kiệm tiền của (T1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích về tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở,đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: Ba tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Thế nào là biết bày tỏ ý kiến? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Thảo luận bày tỏ ý kiến, thái độ. - Yêu cầu học sinh xem thông tin trang 11 – SGK. - Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên. - Theo em có phải do nghèo nên mới phải tiết kiệm không ? - Nêu các ý kiến: a. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt bủn xỉn? b. Tiết kiệm tiền là ăn tiêu dè sẻn? c. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền mội cách hợp lí, có hiệu quả. d. Tiết kiệm tiền của là ích nước, lợi nhà. HĐ2: Tìm hiểu các việc làm nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. BT 2 : Liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. + Y/C HS tự liện hệ tới bản thân - GV gọi học sinh nêu. - GV nhận xét nhắ ... ường . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS. - GV nhận xét. B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Hướng dẫn thực hành. - Nêu lại quy trình khâu ghép hai mép vải . - GV nhận xét và nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . + Bước 1 : Vạch dấu đường khâu . + Bước 2 : Khâu lược . + Bước 3 : khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường . - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung . * HĐ2: Thực hành. - Yêu cầu học sinh thực hành. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm cho cả lớp quan sát . - T. hướng dẫn học sinh cách đánh giá. - T. chấm , nhận xét bài của học sinh . C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Học sinh lấy đồ dùng đã chuẩn bị sẵn để trên bàn. - Theo dõi, mở SGK - HS nêu lại phần ghi nhớ tiết trước . - HS theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên và hình trong sách giáo khoa . HS theo dõi . - HS lấy vật liệu ra thao tác . - Học sinh yếu thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. - HS trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau . - HS đánh giá theo các tiêu chí giáo viên đưa ra. -HS nêu tóm tắt nội dung bài học. - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV . *********************************** Toán TíNH CHấT KếT hợp Của phép cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tớnh chất kết hợp của phộp cộng . - Bước đầu sử dụng được tớnh chất giao hoỏn và tớnh1 chất kết hợp của phộp cộng trong thực hành tớnh . II. Chuẩn bị đồ dùng: GV chuẩn bị bài 1: a) dòng 2,3; b) dòng 1, 3; bài 2 III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Làm bài tập 3. - GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng . - GV kẻ bảng như SGK: Với a = 4, b = 5, c = 6 Tính giá trị: (a + b) +c a + ( b + c) - Yêu cầu học sinh so sánh 2 biểu thức: (a + b) + c ? a + ( b + c) - GV lưu ý: a + b + c = a + ( b + c) = (a + b) + c HĐ2: Thực hành : Bài1: Củng cố về việc vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính giá trị biểu thức. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài2: Luyện khái niệm về phép cộng trong giải BT có lời văn. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3.(Nếu còn thời gian) Củng cố về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3/. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS đặt tính và tính. - Lớp theo dõi, nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS theo dõi. - Học sinh tính được: + (a + b) +c = ( 5 + 4 ) + 6 = 15. + a + ( b + c) = 5 + ( 4 + 6) = 15. - Học sinh so sánh 2 biểu thức: (a + b) +c = a + ( b + c) - HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. + HS làm vào vở và so sánh kết quả. 3 254 + 146 + 1 698 = = 3 400 + 1 698 = 5 098 4 367 + 199 + 501 = = 4 367 + 700 = 5 067 + HS giải thích cách làm. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh lên bảng làm: Bài giải - Hai ngày đầu nhận được số tiền là 75500000 + 8695000 = 162450000 (đồng). Cả ba ngày nhận được số tiền là: 162450000 + 14500000 = 176950000 (đồng). Đáp số: 176950000 đồng. - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Học sinh lên bảng làm. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. *********************************** Luyện từ và câu luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Nam I. Mục đích, yêu cầu: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tờn người, tờn địa lớ Việt Nam để viết đỳng cỏc tờn riờng Việt Nam trong BT1; viết đỳng một vài tờn riờng theo yờu cầu BT2. II. Chuẩn bị: GV: + 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung của 4 dòng bài ca dao BT1. + Một bản đồ địa lí VN cỡ to. III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Nhắc lại qui tắc viết viết hoa tên người, tên địa lí VN. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Thực hành viết tên riêng địa danh. Bài1: Giáo viên nêu yêu cầu của bài: Bài ca dao sau có một số tên riêng viết đúng qui tắc chính tả. Các em đọc lại và viết lại cho đúng. - Yêu cầu học làm vào vở bài tập, GV phát phiếu cho 3 HS làm. - Giáo viên gọi học sinh làm vào phiếu lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. HĐ2. Trò chơi du lịch trên bản đồ. Bài 2:Treo bản đồ địa lí, yêu cầu học sinh: + Tìm nhanh các tên danh lam thắng cảnh, thành phố nước ta. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thi theo nhóm. - Giáo viên nhận xét, khen những nhà du lịch giỏi. 3. Củng cố, dặn dò. Gv nhận xét giờ học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Học sinh lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - 1 HS đọc thầm BT1 và đọc giải nghĩa từ Long Thành. + Lớp đọc thầm, phát hiện và sửa đúng lỗi chính tả. + 3 HS làm bài trên phiếu và dán bảng lớp. + HS nhận xét, sửa đúng. - HS hoạt động nhóm: Tìm và viết lại các tên đó đúng chính tả. + Đại diện các nhóm viết nhanh kết quả làm bài lên bảng. + Nhóm nào tìm đúng, nhiều và nhanh là nhóm những nhà du lịch giỏi nhất. VD: Tham khảo: - Tỉnh: + Vùng Tây Bắc: Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình +Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, - Thành Phố: Hà Nội, HP, Đà Nẵng, ... - Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, ... - Khu di tích lịch sử: Văn Miếu-QTG, Hoàng Thành Huế, cây đa Tân Trào, ... *********************************** Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích, yêu cầu: Bước đầu làm quen với thao tỏc phỏt triển cõu chuyện dựa theo trớ tưởng tượng ; biết sắp xếp cỏc sự việc theo trỡnh tự thời gian. II. Chuẩn bị: GV chép phần gợi ý ra bảng phụ III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ: Đọc 1 đoạn văn hoàn chỉnh của bài : “Vào nghề”. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài và gợi ý. + Gạch chân dưới những từ trọng tâm nào? * GV gợi ý: 1. Em mơ thấy mình gặp bà Tiên trong hoàn cảnh nào? 2. Em thực hiện những điều ước như thế nào? 3. Em nghĩ gì khi thức giấc? HĐ2. Thực hành phát triển câu chuyện. - Yêu cầu học sinh luyện kể chuyện trong nhóm. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng kể chuyện thi. - Giáo viên theo dõi, nhận xét, cho điểm.. - Yêu cầu học sinh viết lại bài vào vở. 3/. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung và nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét - Học sinh theo dõi. - 1 học sinh đọc nội dung bài và đọc phần gợi ý. - Học sinh nêu: Giấc mơ, bà tiên cho 3 điều ước, trình tự thời gian. VD: Mơ thấy trong hoàn cảnh đang làm việc giúp mẹ,.. + HS đọc thầm 3 gợi ý. - Lớp làm bài theo các gợi ý. - Học sinh kể chuyện trong nhóm. - Các nhóm cử người lên KC thi - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS viết bài vào vở. - Vài HS đọc bài viết. VD: Một buổi trưa hè, em đang mót những bông lúa rơi trên cánh đồng bỗng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà dịu dàng bảo: - Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ thì sẽ bị cảm đấy! Vì sao cháu phải đi mót lúa giữa trưa thế này?... *********************************** Khoa học: ( dạy buổi 2) Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Kể được một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, ding thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môI trường. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh để phòng bệnh. II. Chuẩn bị đồ dùng: SGK; vở bài tập III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Trong lớp có bạn nào đã từng bị tiêu chảy?... + Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá khác mà em biết? + Nêu triệu chứng của từng bệnh? - GV kết luận: Các bệnh này đều lây qua đường ăn uống và đều có thể gây ra tử vong nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. HĐ2: Tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 30, 31 và trả lời các câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? + Việc làm nào có thể phòng ngừa được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Giáo viên nhận xét, kết luận chung. HĐ3: Vẽ tranh cổ động. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng bản cam kết giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh, phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV yêu cầu các nhóm trưng bày tranh vẽ và trình bày. + GV theo dõi, hướng dẫn và nhận xét. 3/. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK + HS nào bị nêu triệu chứng: Đau bụng, khó chịu,... + Tả, lị, tiêu chảy, ... - HS nêu: Tả: Gây ra ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước , ... - Lị: Đau bụng quặn, mất nước nhiều, ... - Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng... - HS quan sát các hình 30, 31 SGK nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung - Học sinh thảo luận theo nhóm đểãyây dựng bản cam kết giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ VS phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. +Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và trình bày. - Học sinh nêu lại nội dung bài học. **************************************************************** Đã duyệt ngày tháng năm 2011
Tài liệu đính kèm: