Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I.MỤC TIÊU:

 1.Đọc thành tiếng.

 -Đọc đúng: man mác, soi sáng, vằng vặc, đổ xuống, cao thẳm,

 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

2.Đọc – Hiểu.

 -Từ ngữ : Tết trung thu độc lập, trại, nông trường, trăng ngàn.

 -Nội dung:Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

*GDKNS: Xác định giá trị; đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh họa của bài

 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ

-Gọi HS lên bảng đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi :

 + Em thích chi tiết nào trong bài nhất ? Vì sao?

 + Nêu nội dung chính của bài ?

-GV nhận xét cho điểm.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
Thứ hai :
 Ngày soạn: Ngày 9 tháng 10 năm 2011 
 Ngày dạy: Ngày 10 tháng 10 năm 2011 
 TẬP ĐỌC:
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.MỤC TIÊU:
 1.Đọc thành tiếng.
 -Đọc đúng: man mác, soi sáng, vằng vặc, đổ xuống, cao thẳm,
 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
 -Từ ngữ : Tết trung thu độc lập, trại, nông trường, trăng ngàn..
 -Nội dung:Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
*GDKNS: Xác định giá trị; đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh họa của bài
 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS lên bảng đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi :
 + Em thích chi tiết nào trong bài nhất ? Vì sao?
 + Nêu nội dung chính của bài ?
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy – học bài mới.
*GV giới thiệu chủ điểm và bài học bằng tranh minh hoạ.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a)Luyện đọc.
-Cho HS mở sgk và yêu cầu HS chia đoạn, đọc nối tiếp theo 3 đoạn ( 3 lượt).
 +Đ1 : Đêm naycủa các em.
+Đ2 : Anh nhìn trăngvui tươi.
+Đ3 : phần còn lại.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.ý sửa lỗi phát âm của HS.
-Cho đọc phần chú giải cuối bài.
-HS luyện đọc theo cặp
+GV đọc diễn cảm bài
b)Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
*GV cho HS đọc đoạn 1.
+Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
 +Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui ?
 +Trung thu là tết của thiếu nhi, các em được rước đèn và ăn cỗ.
+Đúng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ?
	+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?
	+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
*Gọi 1HS đọc đoạn 2.
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
	+Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ
+Vẽ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ?
 	+Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ tưởng về vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn.
*HS đọc đoạn 3.
-GV cho HS hoạt động nhóm 
+Vậy em thấy đất nước ta hiện nay có gì giống với mơ ước năm xưa của anh chiến sĩ ?
	+Ước mơ về tương lai của đất nước đã trở thành hiện thực: có các nhà máy thủy điện,
+Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì ?
	+Nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
+Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
	-H thảo luận trả lời.
 c) Đọc diễn cảm.
-Gọi 3 H tiếp nối đọc từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm
 “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày maivới nông trường to lớn, tươi vui.” 
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
-Gv đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cá nhân từng đoạn trong bài.
-Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương
-GV nhận xét – sửa sai.
 3.Củng cố -Dặn dò:
- Nội dung chính của bài là gì ?
-Về nhà xem lại bài và xem trước bài :Ở Vương quốc tương lai. 
-GV nhận xét –Đánh giá kết quả học tập
..........................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
 -Củng cố về kĩ năng thực hiện tính trừ, tính cộng các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng,thử lại phép trừ các STN..
 -Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết trong phép công, phép trừ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ :
-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
-GV nhận xét sửa sai. 
2.Dạy học bài mới.
 a)GV giới thiệu bài
 b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
-GV ghi ví dụ lên bảng : 2 416 + 5 164
-Y/C HS nêu cách thực hiện và thực hiện phép tính.
-1HS lên bảng giải.
 -Nhận xét bài của bạn.
-Gv nêu cách thử lại: Ta lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. 
 7 580
 	 2 416
 	 5 164
-GV cho HS thực hiện phần b:Tính rồi thử lại
35462 + 27519 69108 + 2074 267345 + 31925
-Lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện.-Nhận xét bài của bạn.
*Bài 2.
-GV ghi ví dụ lên bảng : 6 839 – 482 
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và lên thực hiện.
6 839
 482
-GV cho HS nhận xét và nêu cách thử lại phép tính trừ:Lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
-GV cho HS lên thực hiện phần b.
4025 – 312 5901 – 638 7521 - 98
-Lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện.-Nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3: HS đọc Yêu cầu của bài: Tìm x
 x+ 262 = 4848 x – 707 = 3535
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
-HS tự làm bài vào vở, sau đó 2Hs lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 4:( Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm )
-Yêu cầu 1 Hs đọc đề.
-Bài tập cho chúng ta biết gì ? Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết ngọn núi nào cao hơn, chúng ta làm như thế nào ?
Ta có: 3143 > 2428. vậy: Núi Phan – xi –phăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
Núi Phan – xi –phăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715 m
-Yêu cầu HS thực hiện.
-GV nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò
-Hỏi bài vừa học.
-Hs nêu cách thử lại kết quả của phép cộng,trừ.
-Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ.
-Nhận xét giờ học.
CHÍNH TẢ: ( Nhớ – Viết )
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.MỤC TIÊU
-Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các dòng thơ lục bát trong bài Gà trống và Cáo.
-Tìm được và viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có vần ương / ươn các từ hợp với nghĩa đã cho. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ 
 -GV đọc cho HS viết vào bảng con.
 +phe phẩy, dỗ dành, nghĩ ngợi, sung sướng.
-GV nhận xét- sửa sai.
2.Bài mới .
*Giới thiệu và nêu yêu cầu bài.
	-3 HS đọc.
*Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
-Gọi HS đọc thuộc đoạn thơ.
+Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì ?
	+Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học ?
	+Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy đến để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt nên chạy mất để lộ chân tướng.
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
 +Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
( phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,...)
-Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
-GV cho HS viết.GV nhận xét sửa sai.
*GV đọc mẫu HS lắng nghe.
c) Viết chính tả:GV cho HS nhớ lại và viết.
*Soát lỗi và chấm bài
-GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn.
-Chấm chữa bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
d)Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2a.Sau đó gọi HS lần lượt đọc từ cần điền, GV điền vào bảng:
	A, trí , chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ. 
	B, lượn, vườn, hương, dương, dương, tương,thường cường.
-Nhận xét bài làm của HS .
3.Củng cố -Dặn dò:
-Những em viết sai chính tả về nhà viết lại.
-Chuẩn bị bài sau.
.......................................................
ĐẠO ĐỨC:
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu
 1.kiến thức:
 -Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được.
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 2.Thái độ:
- Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...trong cuộc sống hàng ngày. 
*GDKNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Thẻ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi Hs.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1.Bài cũ:
-Cho H nhaéc laïi baøi hoïc tieát tröôùc.
2.Dạy bài mới.
*Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
 -GV cho HS thảo luận nhóm cặp đôi.
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong sgk.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi và cho biết. 
+Qua xem tranh và đọc các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì?
-Yêu cầu HS trả lời.
+Tại sao ta cần phải tiết kiệm của công?
+Tiền của do đâu mà có ?
	+Là do sức lao động của con người mới có.
*GV kết luận : sgk
*Hoạt động 2 
Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
-Gv lần lượt nêu từng ý kiển trong BT1 
-Y/C H bày tỏ thái độ đánh giá theo các thẻ đã quy ước.
 1.Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
 2.Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
3.Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
4.Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích.
5.Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm.
6.Tiết kiệm tiền của vừa ích nước lợi nhà.
7.Ăn uống thừa thải là chưa tiết kiệm.
8.Tiết kiệm là quốc sách.
9.Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm.
10.Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
* Kết luận
+Tán thành : câu 3, 4, 5, 6, 7, 8.
+Không tán thành : câu 1, 2, 9, 10.
+Vậy em hiểu thế nào là tiết kiệm tiền của ?
*Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm?
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với nội dung sau:
 +Điều gì có thể xảy ra đối với mỗi trường hợp dưới đây ? Vì sao?
 a.Ra khỏi phòng quen tắt điện .
 b.Bữa ăn nào cũng để thừa nhiều thức ăn.
 c.Quên không khoá vòi nước .
 d.Hay làm hỏng, làm mất vở, đồ dùng.
-GV nhận xét chốt lại bài học.
*Bảo vệ môi trường: Trong cuộc sống chúng ta không chỉ tiết kiệm tiền của mà còn tiết kiệm điện, nước...là cũng là tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, một trong những cách góp phần bảo vệ môi trường.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
-Gv yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến bài học .
- Nhận xét giờ học
-------- cc õ dd --------
 Thứ ba :
 Ngày soạn: Ngày 9 tháng 10 năm 2011 
 Ngày dạy: Ngày 11 tháng 10 năm 2011 
TOÁN:
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Bước đầu nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
-Biết cách tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
*Giới thiệu biểu thức
 a.Biểu thức có chứa hai chữ.
 *Bài toán 1:-Gv viết bài toán lên bảng.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
+Muốn biết được cả ha ... HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước :
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
*Hoạt động1:Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hóa.
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi:
 + Cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả lị,và tác hại của các bệnh đó.
-GV giúp đở những em yếu.
 + Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh : tiêu chảy, tả, lị.
 -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
 -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
*Kết luận: sgk
+Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào ?
	+Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng.
+Khi bị mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa cần phải làm gì ?
	+Cần đi khám và chửa trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan cần báo ngay cho cơ quan y tế.
*GV kết luận.sgk
*Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa. 
 -GV treo tranh và yêu cầu HS xem tranh thảo luận nhóm. 
+Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?
	+Hình 1, 2 các bạn đang uống nước lã, ăn quà vặt ở vĩa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
+Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
- Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
+Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
-GV nhận xét sửa sai.
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
+Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?
	+Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hóa. Chúng thường đậu ở những chỗ bẩn rồi đậu vào thức ăn.
*GV kết luận.
* Bảo vệ môi trường: Con người và môi trường có mối liên hệ mật thiết với nhau con người cần không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường. 
*Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon.
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
-Cho HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa theo định hướng.
-GV nhận xét sửa sai, bổ sung.
3.Củng cố - dặn dò:
 -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, và có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 -Nhận xét tiết học.
 AN TOÀN GIAO THÔNG:
 BÀI 2: VẠCH KẺ ĐƯỜN, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs hiểu ý nghĩa, tác dụng vạch đường, cọc tiêu và rào chắn.
2.Kỷ năng: 
- Hs nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường,cọc tiêu, rào chắn, biết thực hành đúng quy định.
3.Thái độ:
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tính hiệu giao thông để chấp hành đúng luật giao thông đường bộ đảm bảo An toàn giao thông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị 7 phong bì, trong mỗi phong bì là một hình biển báo.
- Các biển báo hiệu.
- Một số hình ảnh về vạch kẻ,cọc tiêu, rào chắn, phiếu học tập.
 II.LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.
a.Mục tiêu:
-Hs nhớ lại đúng tên, nội dung của 23 biển báo, biết nhận biết và ứng xử nhanh khi gặp biển báo.
b. Cách tiến hành:
+ Trò chơi 1:hộp thư chạy
Gv giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi, thời gian chơi và điều khiển cuộc chơi.
Gv cho hs chơi.
Lớp nhận xét, Gv củng cố lại cách chơi đúng.
+ Trò chơi 2:Đi tìm biển báo hiệu giao thông
Gv giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi, thời gian chơi và điều khiển cuộc chơi.
Gv cho hs chơi -Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
a. Mục tiêu:
- Hs hiểu ý nghĩa sự cần thiết của vạch kẻ đường.
- Hs biết vị trí của vạch kẻ khác nhau để thực hiện cho đúng.
b.Cách tiến hành:
? Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ đuờng trên?
? Mô tả các loại vạch kẻ em đã nhìn thấy?
? Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
- Gv giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa...dùng bảng vẽ các loại vạch cho Hs quan sát.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cọc tiêu, rào chắn.
a.Mục tiêu:
- Hs nhận biết được thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đường và tác dụng.
b. Cách tiến hành:
*Cọc tiêu:
- Gv đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường.
- Gv giải thích từ cọc tiêu: Là cọc cắm ở các mép đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường.
- Gv giới thiệu các dạng cọc tiêu ( tranh ảnh)
- Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
*Rào chắn:
- Gv nêu: rào chắn để ngăn không cho người và xe qua lại.
- Có 2 loại rào chắn:rào chắn cố định và rào chắn di động.
Hoạt động 4: Kiểm tra hiểu biết.
Gv phát phiếu học tập và giải thích nhiệm vụ của Hs.
Hs làm bài tập ở trên phiếu.
- Hs chơi theo sự hướng dẫn của Gv.
- Hs chơi.
- Hs trả lời.
- Hs mô tả lại.
- Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi.
-Hs quan sát.
- Hs nghe.
- Hs quan sát.
?Cọc tiêu cắm ở đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường....
- 2 nhóm: mỗi nhóm làm một phiếu bằng hình thức nhận xét, kiểm tra.
V. CỦNG CỐ:	
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài học và nhận xét giờ học. 
THỂ DỤC:
 BÀI 14
 ( Gv bộ môn giảng dạy )
 BUỔI CHIỀU:
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho Hs đọc,hiểu được biểu đò hình cột một cách thành thạo .
- Biết dựa vào biểu đồ so sánh và hoàn chỉnh các số liệu trên biểu đồ.
- Rèn kỷ năng tính toán cho Hs.
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi 2 Hs lên bảng làm - Lớp làm vở nháp.
Tìm số trung bình cộng của: 67 và 21; 54; 22 và 17. 
- Gv cùng cả lớp nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:Gv giới thiệu ghi đề.
b.Giảng bài: Gv cho Hs luyện các bài tập vào vở 5 ô ly.
- Gv chép đề bài - hướng dẫn Hs làm bài.
 Bài 1:- 1 hs đọc yêu cầu: Số Hs của khối lớp 4 và khối lớp 5.
20
22
25
33
29
 (Hs) 35
 30
 25
 20
 15
 10
 5
 0
 4A 4B 4C 5A 5B (Lớp)
a. Lớp 4A có bao nhỉêu Hs? Lớp 5B có bao nhỉêu Hs?
b. Khối lớp 4 có bao nhiêu lớp? Mỗi lớp có bao nhiêu Hs?
c. Những lớp nào có số hs nhiều nhất? Lớp nào có số Hs ít nhất?
- 4 Hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
- Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét ghi diểm.
 Bài 2: Gv nêu yêu cầu - Hướng dẫn Hs làm bài:
 Khối lớp 4 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc có 4 lớp. Số Hs xuất sắc năm học 2005 -2006 như sau:
Lớp 4A: 12 hs, Lớp 4B: 8 hs, lớp 4C: 10 Hs.
 Hãy lập biểu đồ Hs xuất sắc của khối lớp 4.
 - 1 Hs lên bảng - Lớp làm vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Về nhà làm lại những bài chưa chính xác, tập lập bảng biểu đồ của Hs khối lớp 4 trường mình.
- Gv nhận xét chung giờ học.
 ANH VĂN:
 ( Gv bộ môn giảng dạy)
 KĨ THUẬT:
 KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2)
 I. MỤC TIÊU 
 -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường, các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm .
 -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .
 -Một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối).
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -Cho H nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 -GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác 
 -GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn.
 -Gọi HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Th ực hành
 -H thực hành theo sự hướng dẫn.
 -Gv quan sát và hướng dẫn th êm.
 3.Nhận xét - dặn dò:
-Gv chấm bài 1 số em làm xong
-Nhận xét bài làm-Tuyên dương.
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS theo dõi.
-HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
-HS quan sát hình và nêu.
-H đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
KHOA HỌC:
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Nêu cách phòng bệnh béo phì:
	 +Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm , nhai kĩ.
	 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
 -Có ý thức phòng tránh bệnh.
II.CHUẨN BỊ:
 -Các hình minh họa trong sgk.
 -Phiếu ghi các tình huống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ: 
+Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
-GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu: Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp:
-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi và thực hiện.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng :
1)Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là :
a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
b. Mặt to, hai má phúng phính, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
c. Cân nặng hơn so với người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên.
d. Bị hụt hơi khi gắng sức.
2)Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là :
a.Hay bị bạn bè chế giễu.
b.Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triễn thành béo phì khi lớn.
c.Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
d.Tất cả các ý trên đều đúng.
3)Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
a.Có, Vì béo phì có liên quan đến bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
b.Không vì béo phì chỉ tăng trọng lượng cơ thể.
 -*Đáp án :
1.Câu : a, c, d.
2.Câu : d.
3.Câu : a.
 -GV cho 2 HS nhắc lại câu trả lời đúng.
*Hoạt động2:Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong sgk và thảo luận nhóm .
-Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
+Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+Lười vận động.
+Do bị rối loạn nội tiết.
+Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
-Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
 	+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.
+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.
-Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
	+Đi khám bác sĩ ngay.
+Năng vận động.
-GV nhận xét kết luận.
 *Hoạt động3:Bày tỏ thái độ.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu học tập.
-GV kết luận:Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì
 3.Củng cố:
--Yêu cầu đọc phần bài học sgk.
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 7 lop 4 soan ngang.doc