Tiết số 3: Luyện từ v cu
Cách viết tên người , tên địa lý Việt Nam
I/ Mục tiêu ::
Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3). HS Khá-giỏi làm được đầy đủ BT3( Mục III)
II/ Đồ dùng dạy học :
Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.
Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. VBT.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Tuần 7 Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tiết 2: Tốn Luyện tập I/ Mục tiêu : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : SGK Toán 4 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên làm bài tập. 2. Bài mới : -Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học Bài 1 :a) GV nêu phép cộng : 2416 +5164 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi thực hiện phép tính – các em khác làm vào bảng con. b) HS thực hiện tương tự như trên. - GV chấm chữa bài. Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 -GV lưu ý HS cách thử phép trừ. Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. -GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết. chấm chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ, cách thử lại. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. 1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác theo dõi sửa sai 5687 – 3214 = ? 9425 – 6476 = ? HS thực hiện phép cộng _ + 2416 Thử lại: 7580 5164 2416 7580 5164 HS tính rồi thử lại. + + + 35462 69108 267345 27519 2074 31925 62981 71182 299270 - HS làm bài tập. _ _ _ 4025 5901 7521 312 638 98 3713 5263 7423 - HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ – Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. X + 262 = 4848 X – 707 = 3535 X = 4848 – 262 X = 3535 + 707 X = 4586 X = 4242 - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------------------- Tiết số 3: Tập đọc Trung thu độc lập I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc phân vai truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện nhất ? vì sao? - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: a) Luyện đọc : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc phần Chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? +Trăng trung thu có gì đẹp? * Đoạn 1 nói lên điều gì ? - HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 . Đoạn 3 HS đọc : + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiêna sĩ năm xưa? + Đoạn 3 nói lên điều gì ? - GV ghi bảng nội dung, gọi HS nhắc lại c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét tiết học. 3 HS phân vai đọc bài. -HS chú ý nghe . HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 3 lượt, mỗi lượt 3 em. - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc Chú giải -1-2 HS đọc toàn bài -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nêu ý đoạn 2 :Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai của đất nước. - HS đọc đoạn 3 + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực + HS trả lời. - HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại. - 3 HS đọc. - Hs thi đọc. - 1 HS đọc. -------------------------------------------------------- Tiết số 4: Chính tả Gà Trống và Cáo I/ Mục tiêu : - Nhớ viết đúng bài chính tả, - Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2) a/b , hoặc (3) a/b hoặc do gv soạn. II/ Đồ dùng dạy – học : -Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2 a, 2b viết. -Những băng giấy để HS chơi trò chơi viết từ tim được ở BT3 III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 bạn viết các từ : phe phẩy, thỏa thê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn - GV nhận xét chữ viết của HS. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Hướng dẫn viết chính tả : - GV gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -Hướng dẫn viết từ khó : -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết . - HS nhắc lại cách viết và trình bày đoạn thơ. - GV cho HS tự nhớ và viết lại đoạn thơ. - GV chấm chữa bại. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả : - Bài tập 1, 2, 3 GV hướng dẫn và cho HS làm vào vở bài tập, sau đó GV chấm chữa bài. 3. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét chữ viết của HS - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc, 3 HS viết các từ : phe phẩy, thỏa thê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn -3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ . -HS tìm các từ khó và viết: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối -HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. - HS viết chính tả. - HS đổi vở nhau chấm, sau đó GV kiểm tra lại ghi điểm. -HS làm bài tập vào vở. 2) Tuỳ theo baiø làm của HS mà GV chữa. - HS cả lớp. --------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2011 Tiết số 2: To¸n Biểu thức có chứa hai chữ I/ Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - HS làm bài tập 1, 2 ( a, b), 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học: + SGK Toán 4 .Bảng phụ viết sẵn bài toán. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV kiểm tra một số vở bài tập của HS. -GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ - GV nêu ví dụ . - GV cho HS tự nêu và điền vào chỗ chấm để dòng cuối của bảng có a + b con cá . - GV hướng dẫn HS tự nêu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ . Goiï vài HS nhắc lại 2.3 Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - GV nêu biểu thức có chứa hai chữ, chẳng hạn a + b rồi hướng dẫn cho HS nêu : “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 = 5 ; 5 là một giá trị số của biểu thức a + b”. - GV hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét. -GV cho HS nhắc lại. 2.4 Thực hành : - Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức: + Cho HS tự làm rồi chữa bài. - Bài 2, 3: Hs tiến hành làm như bài 1. - Gv chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại bài. - GV nhận xét, dặn dò. - HS lên bảng làm bài: X + 320 = 415 X - 213 = 87 X = 415 – 320 X = 87 + 213 X = 735 X = 300 - HS lắng nghe. -HS đọc đề bài rồi lên bảng điền vào bảng lần lượt : + 3 + 2 con cá + .. a + b con cá -HS nêu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ. HS nêu: “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 = 5 ; 5 là 1 giá trị số của biểu thức a + b .Các trường hợp khác HS nêu tương tự. Học sinh tự nêu nhận xét : “ Môĩ lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b”. - HS nhắc lại . * HS làm bài tập 1: a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. b) Nếu c =15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm + 45cm = 60cm - Nhiều HS nhắc lại. -------------------------------------------------------------------------- Tiết số 3: Luyện từ và câu Cách viết tên người , tên địa lý Việt Nam I/ Mục tiêu :: § Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3). HS Khá-giỏi làm được đầy đủ BT3( Mục III) II/ Đồ dùng dạy học : §Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người. §Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. VBT. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ : tự tin, tự ti, tự trọng, tự hào. - GV nhận xét câu HS vừa đặt cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát và nhận xét cách viết . + Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai + Tên địa lý : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Đông .- GV nêu câu hỏi : + Tên riêng gồm mấy tiếng? mỗi tiếng cần viết như thế nào? + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào ? 2.3 Ghi nhớ : -GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 2.4 Luyện tập : § Bài tập 1: HS viết tên của em và địa chỉ cỉa gia đình em. - GV chấm chữa bài. § Bài 2:Viết tên một số xã, phường trong thị xã ta. - HS nêu bài làm của mình - GV hướng dẫn § Bài 3: Cho HS thảo luận làm theo nhóm sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò : - GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ -Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ -3 HS lên bảng đặt câu với các từ đã cho. -HS đọc. -HS quan sát và nhận xét cách viết. + Gồm 2, 3, 4 tiếng, viết hoa những chữ cái đa ... HS đọc mục bài học. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học và căn dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - HS điền vào phiếu học tập những thông tin đúng. -HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: + Nằm ở Quảng Ninh. + Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc đánh giặc. + Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta. + Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn, quân địch chết đến quá nửa - HS thảo luận sau đó trình bày. - HS đọc. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------- Tiết số 5: Địa lí Một số dân tộc ở Tây nguyên I/ Mục tiêu : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy. - HS Khá-giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. *GDMT: GD học sinh yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của TN. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu Hs trả lời về những đặc điểmtiêu biểu về địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên . - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài : b)Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống . *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? c) Nhà rông ở Tây Nguyên *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét. d)Trang phục , lễ hội *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV tổng kết : *GDMT: Cấc em cần làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng về văn hóa cũng như môi trường sống ở Tây Nguyên nói chung, Buôn Hồ nói riêng? 3. Củng cố- Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học; dặn dò HS. - Đặc điểm về địa hình cao, có nhiều cao nguyên. Khí hậu mát mẻ có một mùa mưa và một mùa khô - HS lắng nghe. -HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi: + Ba-na, Ê-đê, Xê-đăng, Gia-rai, Kinh + Những dân tộc sống lâu đời là: Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Xê-đăng. - Các nhóm thảo luận theo các gợi ý GV đưa ra. + Thường có ngôi nhà Rông. + Nhà Rông thường được dùng để sinh hoạt chung cho cả làng. - HS trình bày. - Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS trả lời -------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tiết số 2: To¸n Tính chất kết hợp của phép cộng I./ Mục tiêu: - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1a, dòng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK Toán 4 III./ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học b)Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu giá trị cụ thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4 c = 6, tự tính giá trị của (a+b) + c và + (b+c) rồi so sánh kết quả tính - GV cho HS nhắc lại nhận xét. c)Thực hành : FBài 1: Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và dòng 2 cột b) - GV hỏi HS cách tính thuận tiện. FBài 4: 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn - GV chấm chữa bài. 3. Củng cố –Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tuần sau. -2 HS thực hiện. cho biểu thức: a+ b + c ; Với: a=12; b=8 c = 15 ( Một em nữa tính a+ b – c) - HS trả lời như SGK và nêu nhận xét: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thúe nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + (b + c) -HS làm bài tập. 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 (Các bài khác HS làm như trên) - HS trả lời - HS làm bài tập. - 1 HS lên bảng chữa bài Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng). Đáp số : 176 950 000 đồng - HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng ---------------------------------------------------- Tiết số 3: Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I./ Mục tiêu : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. *Giáo dục KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. II./ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý. III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . - Nhận xét cho điểm HS 2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS -Nhận xét cho điểm HS. KNS: Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, Dặn dò. -2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn. - HS lắng nghe -1 HS đọc đề bài -3 HS đọc - HS làm bài, sau đó HS kể chuện theo cặp. - HS thi kể. - HS cả lớp. --------------------------------------------------------------------------- Tiết số 4: Đạo đức Tiết kiệm tiền của ( Tiết 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, điện nước, ...trong cuộc sống hằng ngày. - HS khá, giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè anh chị em tiết kiệm tiền của. * KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. *GDMT: GD học sinh biết tiết kiệm trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên cũng chính là tiết kiệm tiền của của bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4.Đồ dùng để chơi đống vai. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt độngHS 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS đọc ghi nhớ ở bài: Bày tỏ ý kiến. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK. - Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày. - GV kết luận. *Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 ; yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước. - GV kết luận : *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân. - GV kết luận về việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. *GDM : Tại sao chúng ta nên tiết kiệm tiền của ? * Hoạt động tiếp nối: - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. Tự liên hệ tiết kiệm của bản thân. Chuẩn bị tiết 2. -1 HS đọc ghi nhớ -HS lắng nghe. - Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK, trình bày. - HS lắng nghe. - HS thảo luận HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu nêu ý kiến đúng. - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm: không bỏ giấy, không ăn quà vặt, giữ gìn bàn ghế, sách vở../ -HS lắng mghe. - HS trả lời. - HS liên hệ. - HS lắng nghe thực hiện. ------------------------------------------------ Sinh hoạt cuối tuần 7 I.Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. - Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến . II. Lên lớp: + Lớp trưởng lên đọc phần nhận xét trong tuần. + GV nhận xét tình hình học tập cũng như hoạt động tuần qua, cần tuyên dương những học sinh có thành tích tốt. Nhận xét, đánh giá tình hình lớp. * Công tác tuần tới: - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập. Thường xuyên truy bài 15’ đầu giờ. - Tiếp tục thu các khoản tiền như đã quy định. - Các em cần đem đúng các loại sách vở, mặc đồng phục đúng tác phong Đội viên. III. Sinh hoạt tập thể : - Cho cả lớp hát một bài hát trong chương trình của lớp 4. - Giáo dục an toàn giao thông: Bài 1: Biển
Tài liệu đính kèm: