Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải các bài toán có lời văn và thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- GD tính cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TUẦN 7 Ngày soạn: 6/10/2012 Ngày dạy: 8/10/2012 Thứ hai ngày 8 thỏng 10 năm 2012 Chào cờ Tập trung dưới cờ Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài: Phong cảnh quê hương (GV chuyên dạy) Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước . 2. Kĩ năng :- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi . 3.GD: Yêu quê hương đất nước, giữ gìn và bảo vệ nền độc lập nước nhà . II) Đồ dùng dạy - học -Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2. Dạy bài mới:30’ a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài. - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: (?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? (?)Trăng trung thu có gì đẹp? (?)Đoạn 1 nói lên điều gì? (?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao? (?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Nội dung đoạn 2 là gì? (?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? (?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Đoạn 3 cho em biết điều gì? *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hd HS luyện đọc một đoạn . - Thi đọc diễn cảm GV nhận xét chung. 3.Củng cố-dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học HS chuẩn bị bài sau: “ở vương quốc Tương Lai” - 3 HS thực hiện yêu cầu - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. +Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng * Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu.. Hs trả lời theo sgk + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. *Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. +hững ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. +Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới. *Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi . - HS cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải các bài toán có lời văn và thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - GD tính cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ 2) Hướng dẫn luyện tập 32’ * Bài 1: - GV viết : 2416 + 5164 - Nhận xét đúng/ sai. - Phần b HD tương tự. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Nhận xét đúng/ sai. - Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b, GV cho cả lớp nhận xét. - Đánh giá, cho điểm HS. * Bài 3: -Nhắc lại cỏch tỡm thành phần chưa biết - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: (?) Núi nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu mét? - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. * Bài 5: - Yêu cầu HS nhẩm không đặt tính. - Kiểm tra lớp đúng/ sai. - Nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò2’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài học sau. - HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. a) + Thử lại: - 7580 5164 - HS nêu cách thử lại. b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa sai. - HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại. a - Thử lại + 6357 6839 b) HS lên bảng, lớp làm vào vở Hs nêu Hs tự làm và chữa bài a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707 x = 4 586 x = 4 242 - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc đề bài - Lên bảng làm bài. Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 - 2 428 = 715 (m) Đáp số: 715 m - HS đọc đề bài. + Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 + Số bé nhất có 5 chữ số là : 10 000 - Hiệu của chúng là : 89 999 Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I,Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao có trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. 2. Kĩ năng : Nhìn vào lược đồ kể lại được diễn biến chính của trận Bach Đằng 3. GD: Kính trọng, biết ơn những người anh hùng dân tộc. Yêu quê hương đất nước, bảo vệ và giữ gìn Tổ Quốc II,Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK, Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng. III,Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ (?) Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? -Diễn biến. -G nhận xét. 2,Bài mới:28’ a-Giới thiệu bài: b-Tìm hiểu bài. HĐ1:-Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng. (Làm việc cá nhân) (?) Ngô Quyền là người như thế nào? (?) Vì sao có trận Bạch Đằng? -G chốt-ghi bảng HĐ2:-Diễn biến của trận Bạch Đằng ( Làm việc cá nhân) (?) Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn? -G nhận xét.chốt lại. HĐ3:-ý nghĩa của trận Bạch Đằng (?) Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn? -G nhận xét và chốt lại. 3, Củng cố dặn dò. 2’ -Gọi H nêu bài học SGK -Về nhà học bài- CB bài sau. Hs nêu -Hs đọc từ Ngô Quyền à đến quân Nam Hán. +Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho +Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán +Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. -Hs nhận xét. -Hs đọc đoạn: “Sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại” +Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán không chống cự nổi, chết quá nưa. Hoàng Tháo tử trận. -HS nhận xét -Hs đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”. +Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. -Hs nhận xét. -Hs đọc bài học. ............................................................... Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày dạy: 9/10/2012 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Toán Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - GDHS tính cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ 2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ 10’ - GV viết ví dụ lên bảng. (?) Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. 3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ: (?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? - GVnêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a + b. - Y êu cầu HS làm tương tự. (?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? 3. Luyện tập, thực hành:22’ * Bài 1:- Tính giá trị của biểu thức (?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì? - Đọc biểu thức trong bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2 (?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì? * Bài 3 - Gv vẽ bảng số lên bảng. - Y/c HS nêu ND các dòng trong bảng. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4 - HD HSlàm bài tập. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. - Học sinh theo dõi - HS đọc ví dụ. - Hai anh em câu được a + b con cá. - HS nhắc lại. + Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. + Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. - Học sinh nhắc lại. - Biểu thức c + d. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 =35. b) Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45 = 60 - Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên bảng. a) Nếu a = 32 và b = 20 Thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12. b) Nếu a = 45 và b = 36 Thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36 = 9. c) Nếu a = 18m và b = 10m Thì g/trị của b/thức a – b = 18m – 10m = 8m. - Tính được một giá trị của biểu thức a – b. - Học sinh đọc đề bài. - Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị của biểu thức a : b - 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở a 12 28 60 70 b 3 4 6 10 a x b 36 112 360 700 a : b 4 7 10 7 - Nhận xét, sửa sai. - HS đọc đề bài, 2 Hs lên bảng, lớp làm vở. a 300 3200 24 687 54 036 b 500 1800 36 805 31 894 a + b 800 5000 61 492 85 930 b + a 800 5000 61 492 95 930 - Nhận xét, sửa sai. - Về nhà làm lại các bài tập. Luyện từ và câu Cách viết hoa tên người - tên địa lí Việt Nam I - Mục tiêu: 1. Kiến thức :- Nắm được qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam . 2. Kĩ năng :- Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam . 3. GD : ý thức viết đúng qui tắc chính tả . II - Đồ dùng dạy – học : - Vở BT tiếng việt ,sgk III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1/ Kiểm tra bài cũ: - Y/c 3 hs đặt câu với từ: tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu. - GV nxét - ghi điểm cho hs. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: “GV ghi đầu bài” b) Tìm hiểu ví dụ: - Y/c hs quan sát và nxét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây. (?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết ntn? (?) Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? *Phần ghi nhớ: c) Luyện tập: *Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình. - GV nxét, chốt ý *Bài tập 2: - Gọi hs nxét cách viết của bạn. *Bài tập 3: - GV nxét, tuyên dương h/s. 4) Củng cố - dặn dò: (?) Nêu cách viết danh từ ri ... g truyền thống văn hoá của các dân tộc. II-Đồ dùng dạy – học : - Bản đồ địa lý TNVN - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên IIICác hoạt động dạy – học : 1/Kiểm tra bài cũ : 5’ (?) Hãy mô tả lại nhà sàn của người dân tộc ở dãy HLS? -G nhận xét. 2/Bài mới: 28’ a/- Giới thiệu bài: b/ Tìm hiểu bài. *Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều d.tộc chung sống . (?) Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? (?) Những dân tộc nào sống lâu đời ở TN và những dân tộc nào ở nơi khác chuyển đến? Gv chốt ý,giảng và nói: TN có nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng lại là nơi có dân cư thưa nhất nước ta. *Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên. (?) Nhà Rông được dùng để làm gì? (?) Hãy mô tả nhà rông? (?) Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? - Đại diện nhóm trình bày. - G nhận xét bổ sung. *Hoạt động 3: Lễ hội - trang phục (?) Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1,2,3? (?) Lễ hội ở TN thường được tổ chức khi nào? (?) Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở TN? - G sửa chữa hoàn thiện câu hỏi. 3/Nhận xét, dặn dò: 2’ -Về nhà học bài-CB bài sau. Hs trả lời câu hỏi sau -Y/c H đọc mục 1 SGK rối trả lời các câu hỏi sau +TN có nhiều dân tộc cùng chung sống: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăngKinh, Mông, Tày, Nùng +Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng. +Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, Mông, Tày, Nùng -Nhóm 4 thảo luận trả lời. +Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn. +Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn. +Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn làng càng giàu có thịnh vượng. -Hs trình bày. -Nhóm khác nhận xét. -Các nhóm thảo luận trả lời. +Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại +Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch +Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới -Đại diện các nhóm báo cáo -Đọc bài học SGK Kĩ thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T2) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và ứng dụng của khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . 2. Kỹ năng: Khâu được ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 3. GD: Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy – học - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Hai mảnh vải hoa giống nhau có kích thước 20cm x 30cm, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS (5 phút) 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1 phút) 2.2.Các hoạt động Hoạt động 1(20 phút): HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Gọi Hs nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải. - GV nhận xét và nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu lược. + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, - HS thựuc hành, GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. Hoạt động 2(7 phút): Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + KHâu ghép đwocj hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải tương đối phẳng. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau, cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - HS tự đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét - dặn dò(3 phút) - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS . - Về nhà tập khâu. Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 12/10/2012 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Thể dục Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại Trò chơi: Ném trúng đích (GV chuyên dạy) Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHẫP CỘNG I/Mục tiờu: 1. Kiến thức : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng . 2. Kĩ năng : Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất. 3. GD: tính cẩn thận, chính xác và ham thích học toán. II/ Cỏc họat động dạy-học 1/Giới thiệu bài: 1’ 2/Nhận biết tớnh chất kết hợp của phộp cộng. 15’ Gv kẻ bảng giỏ trị SGK,yờu cầu hs tớnh. Nhỡn bảng nờu giỏ trị cụ thể của a,b,c *Lưu ý:Khi phải tớnh tổng của 3 số a+b+c ta cú thể tớnh theo thứ tự từ trỏi sang phải;cú thể tớnh giỏ trị biểu thức như sau: VD: a+b+c = (a+b)+c = a+(b+c) 2/Thực hành BT1/45 tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất - Gọi hs chữa bài. - Gv chữa bài. BT2/45: ? Bài toỏn cho ta biết gỡ? ? Bài toỏn yờu cầu ta tỡm gỡ? BT3/45 3/Nhận xột-dặn dũ 2’ Về nhà làm bài vở Bt 2 em lờn bảng làm miệng 2 em viết lờn bảng Hs đọc yờu cầu BT,làm bài a/ 4367+(199+501) b/ 921+2079+898 = 4367+700 = 898+3000 = 5067 = 3898 4400+(2148+252 ) 467+9533+999 = 4400+2400 = 10000+999 = 6800 = 10999 1 em đọc ycBT 2 ngày đầu qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000(đ) Cả 3 ngày qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 162 450 000 + 14 500 000 = 176950000(đ) Đỏp số: 176 950 000 đồng HS làm bài vào vở Cả lớp KTKQ a/ a + 0 = 0 + a b/ 5 + a = a + 5 c/ (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 28 + 2 = a + 30 Luyện từ và câu Luyện tập viết tên người và tên địa lí Việt Nam I - Mục tiêu 1. Kiến thức : Nắm được qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam . 2. Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam . 3.GD: ý thức viết đúng qui tắc chính tả . II - Đồ dùng dạy – học. - Bảng ghi săn bài ca dao,vở BT tiếng việt. III Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ? - GV nxét và ghi điểm cho hs. 2) Dạy bài mới:33’ a) Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi hs nxét, chữa bài. Bài tập 2: - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. (?) Tên các tỉnh? (?) Tên các Thành phố? (?) Các danh lam thắng cảnh? (?) Các di tích lịch sử? - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - GV nxét, bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò: 2’ (?) Nêu quy tắc viết hoa tên riêng? - Nhận xét giờ học. - Nhắc c.bị bài học sau, xem trước BT - H/s lên bảng trả lời theo y/c. Hs nghe - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già. - 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh. - H/s đọc to yờu cầu, cả lớp theo dõi. - Quan sát bản đồ,làm bài VD:+Bắc Giang, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.,Kon Tum, Đắk Lắk. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ, Bắc Giang... + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Trình bày phiếu của nhóm mình. Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I) Mục tiêu : 1. Kiến thức : Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện . 2. Kĩ năng : Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . 3. GD : Làm việc có khoa học, yêu thích môn học . II) Đồ dùng dạy học : - Một tờ giấy khổ to. III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”. -Nhận xét, cho điểm. 2 - Dạy bài mới: 33’ a- Giới thiệu bài - ghi đầu bài b- Hướng dẫn làm bài tập: - GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Y/ cầu HS đọc gợi ý. (?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? (?) Em thực hiện điều ước như thế nào? (?) Em nghĩ gì khi thức dậy? - Y/ cầu HS tự làm bài. - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện. 3 . củng cố dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học. - Viết lại câu chuyện vào vở. - 3 Học sinh lên bảng. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi. 3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Viết ý chính ra vở nháp. - Kể cho bạn nghe. - Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 7 I/ Mục tiêu: 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác.. - Tuyên dương, khen thưởng. .. - Phê bình 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: