Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Biên Thùy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Biên Thùy

: Địa lí

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I.Yêu cầu cần đạt

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia –rai, Ê –đê, Ba-na, Kinh ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta .

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguêyn.

Trang phục truyền thống; Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy .

- Học sinh khá , gỏi : Quan sát tranh ảnh , mô tả nhà rông.

II. Chuẩn bị:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam

- Tranh ảnh về nhà rông.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Biên Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 7
	 Từ ngày 1 / 10 / 2012 đến ngày 5/ 10 /2012
Thứ
 Ngày 
TIẾT
BUỔI
MƠN DẠY
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
1/10
1
2
Sáng
Địa lí
Tốn
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Luyện tập
Bản đồ
3
4
5
Chiều
Tập đọc
LT Tốn
SHĐT
Trung thu độc lập 
LuyƯn tËp phép céng, phép trõ
BP
Thứ 3
2/10
1
2
Sáng
Tốn
LT TViệt
Biểu thức cĩ chứa hai chữ.
LuyƯn kĨ chuyƯn ®· nghe, ®· ®äc
2
3
4
Chiều
Kể chuyện
Lịch sử
Đạo đức
Lời ước dưới trăng.
Chiến thắng Bạch Đằng... ( Năm 938).
Tiết kiệm tiền của ( tiết1 ).
BP
PHT
Thứ 4
3/10
1
2
3
4
Chiều
Luyện từ và câu
Tập đọc
Tập làm văn
Tốn
Cách viết tên người, tên địa lí VN.
Ở Vương quốc Tương lai
LT xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
Tính chất giao hốn của phép cộng.
BP
Thứ 5
4/10
2
Sáng 
Tốn
Biểu thức cĩ chứa ba chữ.
BP
3
4
Chiều
LT Tốn
Chính tả
Luyện giải tốn cĩ lời văn
Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo.
BP
Thứ 6
5/10
1
2
Sáng
Tập làm văn
LT TViệt
Luyện tập phát triển câu chuyện
Luyện tập danh từ chung và danh từ riêng
1
4
Chiều
Luyện từ và câu
Tốn
LT viết tên người, tên địa lí VN.
Tính chất kết hợp của phép cộng
BP
 * Cơng tác chuyên mơn trọng tâm trong tuần:
Soạn giảng đúng phân phối chương trình, theo chuẩn kiến thức kĩ năng và cơng văn số 1617 / SGĐT- GDTH kết hợp tích hợp kĩ năng sống.
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
Sinh hoạt chuyên mơn.
Làm đồ dùng dạy học.
 Dự giờ: Mơn: TLV Tiết:1 Lớp: 4D Ngày dạy:4/10/2012
 HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN
 Nguyễn Biên Thùy
 Thứ hai, ngày 1 tháng 10 năm 2012
 * Buổi sáng: Địa lí
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.Yêu cầu cần đạt
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia –rai, Ê –đê, Ba-na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta .
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguêyn.
Trang phục truyền thống; Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy .
- Học sinh khá , gỏi : Quan sát tranh ảnh , mô tả nhà rông.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về nhà rông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Bài cũ: Tây nguyên. 
H:Tây Nguyên có những cao nguyên nào? 
H:Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?Nêu đặc điểm của từng mùa? 
H: Nêu ghi nhớ? 
 3.Bài mới :GV giới thiệu bài –Ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu về Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống. (Dự kiến thời gian 10 phút)
 - Yêu cầu hs đọc mục I SGK, trả lời các câu hỏi sau :
H:Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? 
H:Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? 
Những dân tộc nào từ nơi khác đến? 
	+ Những dân tộc sống lâu đời: Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, xơ- đăng
	+Những dân tộc từ nơi khác đến:Kinh, Mông, Tày, Nùng 
H: Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)? 
H: Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp. Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ?
-GV chốt ý:Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 
HĐ2: Tìm hiểu về nhà rông ở Tây Nguyên. 
GV cho HS quan sát tranh, ảnh và dựa vào mục 2 SGK thảo luận nhóm. 
H:Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? 
H:Nhà rông được dùng để làm gì? Mô tả nhà rông? 
H: Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? 
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. 
* GV chốt : Mỗi buôn thừng có một nhà rông, hội họp, tiếp khách của cả buôn. Nhà rông thường to,làm bằng gỗ ,ván,mái nhà cao, lợp bằng tranh=>buôn làng giàu có, thịnh vượng. 
 HĐ3: Tìm hiểu về trang phục, lễ hội. 
-GV yêu cầu dựa vào mục 3 SGK và quan sát các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận. 
H:Người dân ở Tây Nguyên thường mặc như thế nào? 
H:Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2,3. 
H:Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào? 
H:Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? 
H:Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? 
H:Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? 
-Yêu cầu các nhóm trình bày, sửa cho HS. 
 Gv chốt :
	 +Nam đóng khố, nữ quấn váy. Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. 
	+ Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch, một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên: lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,múa hát, uống rượu cần. 
	+đàn tơ- rưng, cồng, chiêng 
 Bài học : SGK. 
3.Củng cố,Dặn dò
H:Kể tên một số các dân tộc chính ở Tây Nguyên? 
-Nhận xét giờ học. 	 
- HS trả lời
Nghe, nhắc lại. 
-HS đọc. 
- Cá nhân trả lời trước lớp. 
-Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng
Kinh, Mông, Tày, Nùng. 
- Các bạn nhận xét, bổ sung. 
-Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng . 
- Cùng chung sức xây dựng Tây Nguyên
HĐ nhóm
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 Mời bạn nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
Các nhóm đọc, quan sát thảo luận. 
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-HS nhắc lại những kiến thức GV đã chốt lên bảng 
Vài em đọc.
Vài em nêu. 
Lắng nghe. 
 ..
 TỐN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Cĩ kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ và biết cách thử lại phép cộng , phép trừ .
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: Phép trừ
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Thực hành
Bài tập 1:
GV nêu phép cộng: 38 726 + 40 954, yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng cịn lại thì phép tính cộng đã đúng.
Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng.
Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép trừ
Nên cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính cộng, trừ 
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV HD HS cách làm
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HSNX
- GVNX
Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV HD HS cách làm
- GVNX.	
3. Củng cố - Dặn dị: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức cĩ chứa hai chữ
Làm bài 3 trang 41
HS thực hiện
HS tiến hành thử lại phép tính
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
- 2 HS nêu lại.
1 HS nêu yêu cầu.
HS nghe
3 HS làm bài
 HSNX
HS sửa ( nếu cĩ)
- 1 HS nêu yêu cầu.
HS làm bài vào bảng con.
HS sửa bài
- HS nghe và thực hiện.
* Buổi chiều: TẬP ĐỌC
 TRUNG THU ĐỘC LẬP 
 I.MỤC TIÊU:
 * Mục tiêu bài học:
 Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và đất nước.
 Bước đầu đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung.
 *Mục tiêu KNS:
	- KN xác định giá trị.( Tìm hiểu bài)
 - KN đảm nhận trách nhiệm.( Luyện đọc diễn cảm)	
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh sưu tầm về các thành tựu kinh tế – xã hội của nước ta trong những năm gần đây.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
 GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc khơng phù hợp
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm từ ngữ khác:
+ vằng vặc : 
- HS đọc lại tồn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu & các em nhỏ vào thời điểm nào?
Trăng trung thu độc lập cĩ gì đẹp?
GV nhận xét & chốt ý .
Bước 2: HS đọc thầm đoạn 2.
Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
Vẻ đẹp cĩ gì khác so với đêm trăng Trung thu độc lập?
Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? 
GV nhận xét & chốt ý 
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
-Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn.
GV treo bảng phụ cĩ ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Anh nhìn trăng & nghĩ tới  nơng trường to lớn, vui tươi) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
5. Củng cố – dặn dị
Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ở vương quốc tương lai.
- 1 HS đọc bài, cả lớp nghe.
HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dịng đầu 
+ Đoạn 2: từ Anh nhìn trăng  to lớn, vui tươi 
+ Đoạn 3: Phần cịn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải.
1, 2 HS đọc lại tồn bài.
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
HS: Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sơng tự do, độc lập: Trăng ngàn & giĩ núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng
Dưới ánh trăng, dịng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khĩi nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát những nơng trường to lớn, vui tươi.
Đĩ là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu cĩ hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
HS quan sát tranh ảnh, phát biểu:
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận cơ – trị để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhĩm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em nhỏ trong đêm trung thu độc lập đầu t ... gợi ý 1.
Cơ mời 1 bạn đọc tiếp gợi ý 3
GV chốt: Như vậy các em đã biết cách kể lại câu chuyện. Bây giờ hãy đọc thầm lại các gợi ý & cho cơ biết gợi ý này đã giúp các em kể theo trình tự thời gian hay chưa? Giải thích? 
GV kết luận: Việc gì xảy ra trước thì kể trước, việc gì xảy ra sau thì kể sau đĩ chính là kể chuyện theo đúng trình tự thời gian. 
GV giúp đỡ HS yếu
Củng cố - Dặn dị: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; khen ngợi những HS phát triển câu chuyện giỏi. 
Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện 
2 HS đọc to đề bài
 trình tự thời gian
sự việc nào xảy ra trước kể trước, sự việc nào xảy ra sau kể sau. 
 giấc mơ 
 bà tiên cho em 3 điều ước 
HS nêu lại các từ ngữ làm nổi bật đề bài
HS đọc to 3 yêu cầu 
HS nêu: nhân vật là người tốt, nhân hậu, hồn cảnh khĩ khăn, khi làm được việc tốt.
Hồn cảnh khĩ khăn, khi làm được việc tốt.
1 HS đọc to gợi ý 1 
1 HS đọc to gợi ý 2
1 HS đọc to gợi ý 3
Rồi. Vì sự việc bắt đầu là gặp bà tiên, được bà tiên cho 3 điều ước & em thực hiện ước mơ đĩ, cuối cùng là khi thức giấc.
HS viết vắn tắt vào vở nháp
3 HS nêu 
HS tập kể trong nhĩm (nhĩm tư)
Đại diện vài em kể thi đua trước lớp
HS viết bài văn hồn chỉnh vào vở (khơng cần nhất thiết phải cả lớp xong)
2 HS đọc bài làm. Cả lớp nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- HS nghe và thực hiện.
 .
LT Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I/ MỤC TIÊU: 
- HS nhận biết được danh từ chung & danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
 - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng & bước đầu vận dụng quy tắc đĩ vào thực tế. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 
2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét)
Phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) 
VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TRÌNH TỰ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài cũ
*Bài mới
*Củng cố
*Dặn dị
Danh từ 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
GV nhận xét & chấm điểm 
 Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu bài học
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập: Xác định danh từ chung và danh từ riêng
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập: Xác định danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn thơ
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập viết tên một số tỉnh mà em biết
GV nhận xét
Tên các tỉnh là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài sau
HS nêu 
- HS lắng nghe
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS đọc yêu cầu của bài tập
2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài 
là danh từ riêng vì chỉ tên một tinht cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa – viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng..
- HS lắng nghe
 .
 * Buổi chiều:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1 ; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT 2
II. CHUẨN BỊ:
Bút dạ & 3 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ ghi 4 dịng của bài ca dao ở BT1
Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, vài bản đồ cỡ nhỏ + phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhĩm thi làm BT2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2.Luyện tập 
Bài tập 1:
GV nêu yêu cầu: bài ca dao sau cĩ một số tên riêng viết khơng đúng quy tắc chính tả. Các em đọc bài, viết lại cho đúng các tên riêng đĩ. 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
GV lưu ý: Hàng Hài là tên cũ của một đoạn phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã tư Phủ Dỗn. Đoạn phố này bây giờ thuộc phố Hàng Bơng. 
Bài tập 2:Nhĩm 4.
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp. GV giải thích: trong trị chơi du lịch này, các em phải thực hiện nhiệm vụ:
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta – Viết lại các tên đĩ cho đúng chính tả.
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam, thắng cảnh của nước ta – Viết lại các tên đĩ cho đúng chính tả.
GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dị: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức đã học để khơng viết sai quy tắc chính tả tên người, tên địa lí Việt Nam.
Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi. 
HS đọc yêu cầu bài tập, đọc giải nghĩa từ Long Thành.
Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết khơng đúng, sửa lại ở VBT
3 HS làm bài trên phiếu
Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày – đọc lần lượt từng dịng thơ, chỉ chữ cần sửa. 
HS nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS nghe GV giải thích 
Các nhĩm thi làm bài nhanh
Đại diện nhĩm dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày
Cả lớp cùng GV nhận xét, kết luận nhĩm những nhà du lịch giỏi nhất – tìm được đúng, nhiều, nhanh tên các địa danh. 
- HS lắng nghe.
- HS nghe và thực hiện.
 ..
 TỐN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng .
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính1 chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính .
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
GV đưa bảng phụ cĩ kẻ như SGK
Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này(so sánh kết quả tính).
Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) 
GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c)
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta cĩ thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng.
GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh)
3.Thực hành
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HSNX
- GVNX. 
Bài tập 2:.
Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HSNX
- GVNX. 
Bài tập 3:
Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HSNX
- GVNX. 
4. Củng cố – Dặn dị:
GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng tính chất kết hợp & tính chất giao hốn để tính nhanh.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS quan sát
HS tính & nêu kết quả
Giá trị của (a + b) + c luơn bằng giá trị của a + (b + c)
Vài HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng
HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
- 1 HS nêu yêu cầu.
HS làm bài vào vở
2 HS lên bảng thực hiện.
2 HSNX
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 1 HS nêu yêu cầu
1 HS làm bài trên bảng
1 HSNX
HS sửa & nêu
- 1 HS nêu yêu cầu
HS làm bài
HS sửa bài & nêu
2 HS tính.
HS nghe và thực hiện.
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
1.Nhận xét đánh giá tuần qua
a.Ưu điểm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b.Nhược điểm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Kế hoạch tuần tới:
.........................................
KÍ DUYỆT
 BGH
 KHỐI TRƯỞNG
Sơng Đốc, ngày tháng 10 năm 2012
Sơng Đốc, ngàytháng 10 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2012_2013_nguyen_bien_thuy.doc