Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 2: Tập đọc

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

 1. Đọc trơn toàn bài:

- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.

 2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn:..
 Ngày giảng:
Tiết 2: Tập đọc
Trung thu độc lập
I. Mục tiêu:
 1. Đọc trơn toàn bài:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.
 2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy - học:
1, OĐTC:
2, KT bài cũ: 2 HS đọc bài: Chị em tôi + TL câu hỏi SGK
3, Bài mới: 
a. GT chủ điểm và bài học:
? Chủ điểm của tuần này là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Ước mơ là một phẩm chất đáng quý của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và vươn lên trong cuộc sống.
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trunh thu năm 1945 lúc đó nước ta vừa giành được độc lập. Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh đã suy nghĩ và mơ ước về tương lai của trẻ em NTN? Chúng ta tìm hiểu....
b Luyện đọc và tìm hiểu bài:
b1. Luyện đọc:
? Bài được chia làm? đoạn?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn 
? Em hiểu thế nào là vằng vặc?
- HDHS đọc bài ngắt câu văn dài
- GV đọc bài
c, Tìm hiểu bài:
? Thời điểm anh CS nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
? Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui?
? Đứng gác trong đêm trung thu, anh CS nghĩ đến điều gì?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
? Đoạn 1 ý nói gì?
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Cho HS xem tranh về KTXH của nước ta trong những năm gần đây 
? Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh CS năm xưa?
? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển NTN?
? ý chính của đoạn 3 là gì?
? ND của bài nói lên điều gì?
c, HDHS đọc diễn cảm:
? Em có nhận xét gì về bài đọc của bạn?
- GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảmđoạn 2.
- NX cho điểm.
4, Củng cố - dặn dò:
? Bài văn cho ta thấy tình cảm của anh CS với các em nhỏ NTN?
- NX: Ôn bài CB: Đọc trước vở kịch: ở Vương quốc tương lai
- Hát, báo cáo sĩ số.
- Lên bảng.
- Mở SGK (T65- 660) q/s tranh
+ Trên đôi cánh ước mơ.
+ Niềm mơ ước khát vọng của mọi người.
- Q/s tranh (T66)
+ Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ mơ ước một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.
- 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu ......các em
+ Đ2: Tiếp đến ...vui tươi
+ Đ3: Còn lại
- Đọc nối tiếp: 3 lượt
- Lượt 3 kết hợp với giải nghĩa từ 
+ Sáng trong, không một chút gợn
- Nghe
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. 
+ Trung thu là tết của TN...rước đèn, phá cỗ..
+ Anh CS nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em ... 
+ Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước VN ... núi rừng.
 ý 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh CS về tương lai tươi đẹp của trẻ em
- 1 HS đọc đoạn 2
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước.... núi rừng.
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
 ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai của đất nước. 
- 1 HS đọc đoạn 3
- Q/s
+ Ước mơ của anh CS năm xưa đã thành hiện thực: Nhà máy thuỷ điện, con tàu lớn.. Nhiều điều trong hiện tại qua cả ước mơ của anh CS giàn khoan dầu khí, đường xá mở rộng, ti vi , máy vi tính ....
- HS nêu
- Nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới
 ý3: Lời chúc của anh CS với thiếu nhi
* ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh CS, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- 2-3 HS nhắc lại
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- HS nêu
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
________________________________________
Tiết 3: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm TP chưa biết của phép cộng hay phép trừ.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các HĐ dạy - học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, BT ở lớp:
Bài 1(T40) :
- GV ghi 2416 + 5164
- HDHD cách thử lại
? Nêu cách TL phép tính cộng?
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hát.
- Nghe.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp 
 2 416 TL: 7 580 
 5 164 2 416
 7 580 5 164 
- Thử lại
- Lấy tổng trừ đi 1 SH, nếu được kết quả là SH còn lại thì phép tính đúng.
- HS nhắc lại 
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng.
35426 + 27519 = 62981 
TL: 62981 – 335462 = 27591 
69108 + 2074 = 71182
TL: 71182 – 69108 = 2074
267345 + 31925 = 299370
TL: 299370 – 267345 = 31925 
 Bài 2(T40) :
- GV ghi bảng, y/c HS tính và trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
? Nêu cách thử lại phép trừ?
 Nêu y/c?
**Bài 3: 
- Cho HS nêu y/c bài.
- Y/c HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- NXĐG.
**Bài 4(T91) :
? BT cho biết gì? BT hỏi gì? 
**Bài 5:
- Cho HS tự làm.
- NXĐG. 
4, Củng cố - dặn dò 
- NX tiết học.
- HD học ở nhà: học thuộc 2 quy tắc
 6 839 TL 6 357
- 482 + 482
 6 357 6 839 
- Lấy hiệu + số trừ = SBT thì phép tính làm đúng
- HS làm vở, 3 HS lên bảng.
4025 – 312 = 3713 TL: 3713 +312 = 4025
5901 – 638 = 5263 TL: 5263 + 638 = 5901
7521 – 98 = 7423 TL: 7423 + 98 = 7521
- 1-2 HS nêu.
- 3-5 HS nêu.
- 2 HS làm bài.
- NX.
a, x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
b, x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4342
- HS nêu.
 Bài giải
Ta có 3 143 > 2 428 Vậy: Núi phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh
 Núi Phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
 3 143 - 2 428 = 715(m)
 Đ/s : 715m
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
Tiết kiệm tiền của
I. Mục tiêu:
- Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của NTN? Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, ...trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Hoạt động dạy học.	 
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Giảng bài:
 HĐ 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, y/c các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
- Cho HS trình bày.
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
 HĐ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT 1)
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến.
- Gv kết luận: c, d là đúng.
 a, b là sai.
 HĐ3: Thảo luận nhóm (BT2)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận.
- NXĐG.
- Cho Hs tự liên hệ.
4, Củng cố- dặn dò.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Hát.
- 2-3 HS lên bảng trả bài.
- Nghe.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2-3 HS nhắc lại.
- Bày tỏ ý kiến, giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- 2-3 HS đọc các ý đúng.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nx bổ sung.
- 5-7 HS liên hệ.
- 3-5 HS đọc.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Phòng Bệnh béo phì
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. 
- Có ý thức phòng bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ (T28-29) SGK. Phiếu học tập .
III. Các HĐ dạy- học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 
 	? Nếu trẻ em bị thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì?
 	? Muốn đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải làm gì?
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài 
 HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
 Bước 1: làm việc theo nhóm 
- Phát phiếu giao việc 
? Nêu yêu cầu? 
 Bước 2: Thảo luận nhóm
 Bước3: Làm việc cả lớp 
- Đáp án: Câu 1: b
Câu 2: 2: 2.1đ , 2.2.d , 2.3 e
- GV kết luận: Một em bé có thể xem là béo phì khi:
+ Có cân nặng hơn mức TB so với chiều cao và tuổi là 20%
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm
+Bị hụt hơi khi gắng sức
 Tác hại của bệnh béo phì:
+ Người bị béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống.
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu suất trong lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt
+ Người béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật...
 HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì:
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo 
- 2-3 HS nhắc lại.
 Bước 1: Thảo luận nhóm
 Bước 2: Báo cáo
? Nêu nguyên nhân gây nên béo phì?
? Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
? Nêu tác hại của bệnh báo phì?
? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?
- Đọc SGK, q/s hình vẽ, trả lời câu hỏi (T28 - 29)
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo 
- NX bổ sung
+ Ăn quá nhiều, HĐ quá ít, mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì 
+ Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và lao động TDTT.
+ Mất thoải mải trong cuộc sống. Giảm hiệu suất trong LĐ. Có nguy cơ bị bệnh huyết áp cao,tim mạch, tiểu đường,sỏi mật.
+ Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau, quả) ăn đủ đạm, vi - ta - min và khoáng.
+ Đi khám bác sĩ càng sớmcàng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về các chế độ dinh dưỡng hợp lí
+ Khuyến khích các em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập TDTT.
HĐ3: Đóng vai.
 Bước 1: T/c hướng dẫn
 Bước 2: TL nhóm 6
 Bước 3: Trình diễn
1. Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì để giúp em mình?
2. Nga cân nặng hơn những bạn cùng lứa tuổi cùng chiều caonhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga bạn sẽ làm gì, nếu hàng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Nga ăn bánh ngọt và uống nước ngọt?
4, Củng cố - dặn dò: 
? Hôm nay học bài gì?
? Nêu nguyên nhân, tác hại của bệnh bé ... ủa D.tộc ta? 
- NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 6: ôn tập.
- Đọc SGK T22, " Mùa xuân... tưởng nhớ ông" . 
+ Mùa xuân vào năm 939, Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô...
- Nắm bắt.
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: 
Tiết1: Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. 
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
*TCTV: Cho HS yếu kể theo bạn. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. HĐ dạy và học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc truyện : Vào nghề ( 2 em đọc lại chuyện đã viết hoàn chỉnh)
3, Bài mới: a.Giới thiệu bài:
 b. HD làm bài tập:
- GV treo bảng phụ
- Đọc đề bài
- Đọc phần gợi ý
- GV gạch chân những TN quan trọng
- Trả lời 3 gợi ý 
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể chuyện
- NX bổ sung
- Viết bài vào vở 
- Đọc bài viết 
4, Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài tập VN:
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 HS đọc 
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm
- Giấc mơ, bà tiên cho 3 điều ước , trình tự thời gian
- Lần lượt từng ý làm miệng
- Tạo nhóm, kể lại câu chuyện (theo đúng trình tự 
- Đại diện nhóm 
- Viết bài
- 3 – 4 HS đọc bài theo đúng trình tự thời gian.
1 Hoàn cảnh và giải thích
2. Thực hiện ntn
3.Nghĩ gì trước khi thức giấc
- Hoàn thiện bài viết
- CB bài sau
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết2: Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết t/c kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng t/c giao hoán và và kết hợp của phép cộngn để tính bằng cách thuận tiện nhất.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp bảng phụ
III. HĐ dạy và học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Nhận biết t/c của phép cộng:
- GV kẻ bảng
? Nêu giá trị cụ thể của a,b,c
? Tính giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh kết quả.
- Nhắc quy tắc
- Lu ý
a + b + c = (a + b ) + c = a + ( b + c )
 c, Thực hành.
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài cá nhân
+ áp dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán.
Bài 2: Giải toán
Tóm tắt
Ngày đầu: 755 00000 đ
Ngày 2: 8695 0000 đ ? đồng
Ngày 3; 145 00 000 đ 
**Bài 3: Viết số, chữ vào chỗ chấm
- Làm bài cá nhân.
- NXĐG.
4, Củng cố- dặn dò:	
- Nhận xét giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Nghe.
- HS đọc tên biểu thức: (a + b ) + c; 
a + ( b + c )
- học sinh tự nêu
VD: a = 5; c = 4; c = 6.
(a + b ) + c = a = ( b + c) vì ( 5 + 4) + 6 = 5 + ( 4 + 6 )
"2,3 học sinh nhắc lại quy tắc
- Nêu yêu cầu của bài
- áp dụng tính chất kết hợc của phép cộng. A,**3254 + 146 + 1698 =
(3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698 =5098
4367 + 199 + 501 = 4367 +(199 + 501) = 
 4367 + 700 = 5067.
4400 + 2148 + 252 = 4400 +(2148 + 252) = 4400 + 2400 = 6800.
B,921 + 898 + 2079 =
(921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898.
**1255 + 436 + 145 =(1255 + 145) + 436 = 1400 + 436 = 1836.
467 + 999 + 9533 = (467 + 9533) + 999 = 10 000 + 999 = 10 999 
Đọc đề, phân tích đề, làm bài
Bài giải
Hai ngày đầu nhận được số tiền là:
75500000 + 8695 0000 = 16245 0000 (đ)
Cả 3 ngày nhận được số tiền là:
16245 0000 + 145 00000 = 17695 0000(đ)
 ĐS: 17695 0000 đồng
- Nêu yêu cầu
a. a= 0 = 0 + a = a
b. 5 + a = a + 5
c. (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết3: Chính tả (Nhớ- viết)
Gà Trống và Cáo
I. Mục tiêu:
- Nhớ lại viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ: Gà Trốngvà Cáo
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc ơn/ ơng) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
*TCTV: GV ghi các từ khó lên bảng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết sẵn bài tập 2a
- 1 số bằng giấy nhỏ để chơi trò chơi BT3
III. HĐ dạy - học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Viết 2 từ láy có chứa âm S: San sát, su su
- Viết 2 từ có chứa âm X: Xa xôi, xanh xao
- Viết có chứa thanh ngã: nhõng nhẽo, mũn mĩn
- Viết 2 từ có chứa thanh hỏi: bỡ ngỡ, dỗ dành
3, Bài mới: a, GT bài:
 b,HDHS viết chính tả:
- GT bài viết: "Nghe lời Cáo dụ... đến hết"
? Lời lẽ của Gà Trống nói với Cáo thể hiện điều gì?
? Gà tung tin gì để Cáo bỏ chạy?
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- HD viết từ khó.
? Tìm từ khó viết?
- GV đọc: Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối....
? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
* Lưu ý: Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép
- HS gấp SGK, viết đoạn thơ
- GV chấm 7 - 10 bài
 c,HDHS làm bài tập chính tả:
Bài2(T67): ? Nêu y/c?
a, Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ.
b, Thứ tự các câu cần điều lợn, vờn, hơng, dơng, tơng, thờng, cờng.
Bài 3(T68) :
- GV ghi bảng (Mỗi nghĩa ghi ở 1 dòng) HS chơi: Tìm từ nhanh.
4, Củng cố - dặn dò: 
- NX giờ học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Hát.
- 3 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- Nghe.
- 4 HS đọc TL đoạn thơ
+ Gà là một con vật thông minh
+ Có cặp chó săn đang chạy đến để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng
+ ..... hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp
+ Câu 6viết lùi vào 1 ô câu 8 viết sát lề
+ Chữ đầu dòng thơ viết hoa
+ Viết hoa tên riêng 2 nhân vật Gà, Cáo
- Nhớ đoạn thơ, viết vào vở
- Tự soát bài
- 1HS nêu
- Làm vào SGK
- Dán 3 phiếu lên bảng 3 tổ lên bảng làm bài tập tiếp sức
- NX chữa BT
- HS làm vào SGK. Mỗi em đọc một câu.
a, ý chí, trí tuệ 
b, vươn lên tưởng tượng.
________________________________________
Tiết 4: Khoa học 
 Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này .
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện .
*TCTV: Phần ghi nhớ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình trang 30, 31 SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
1, OĐTC
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Giảng bài;
HĐ 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
? Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
? Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá mà em biết?
- GV giảng về triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị.
- GV kết luận.
HĐ 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
? Chỉ và nói về nội dung từng hình?
? Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hoá ? Tại sao?
? Việc làm nào của các bạn trong hình có thể phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? Tại sao?
? Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
HĐ3: Vẽ tranh cổ động
+Tổ chức hướng dẫn.
+ Thực hành:
+ Trình bày và đánh giá.
4, Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
- Hát.
- Nghe.
- 1,2 HS trả lời.
+ Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, 
- Tả, lị.
- HS quan sát các hình trang 30, 31, Trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS thực hành vẽ tranh.
- Nắm bắt.
Tiết5:Âm nhạc:
$7: Ôn tập 2 bài hát:
Em yêu hoà bình và Bạn ơi lắng nghe.
Ôn tập đọc nhạc số 1.
I/ Mục tiêu:
- HS thuộc và hát hay 2 bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trớc lớp kết hợp ĐT phụ họa.
- Đọc đợc BT độ cao các nốt Đô, Rê, Son, La và thể hiện tốt BT tiết tấu.
-Biết đọc bài tập đọc nhạc số 1.
II/ Chuẩn bị:
- Gv:+ ĐT múa phụ hoạ cho 2 bài hát. 
 + Bài TĐN số 1
- HS : thanh phách.
III/ Các HĐ dạy- học:
1/ Phần mở đầu:
-GV tóm tắt nội dung từ bài 1 đến bài 6
- GV bắt nhịp
2/ Phần HĐ:
a/ ND1:Ôn tập bài “ Em yêu hoà bình”
*HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm gõ phách.
*HĐ2: HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ.
- GV hớng dẫn L: từ câu 1-> câu 4 hát kết hợp kiễng 2 bàn chân lên rồi hạ 2 bàn chân xuống. Từ câu 5 đến hết: Nghiêng ngời sang trái rồi sang phải theo nhịp.
- Gv làm mẫu.
- Cả lớp bài hát: Em yêu...4 lần.
- 1 nhóm hát
 1 nhóm gõ phách.
- Quan sát
- Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
b. Nội dung 2: Ôn tập bài “ Bạn ơi lắng nghe”	
*HĐ1:Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ.
-GV hớng dẫn riêng từng ĐT.
- ... hát kết hợp với ĐTphụ hoạ 
* HĐ2:Từng nhóm biểu diễn
-NX đánh giá 
- Thực hành 
-Thực hành theo nhóm 
c. Nội dung 3: Ôn tập độ cao các nốt Đô, Rê, Son, La và thể hiện tốt BT tiết tấu.
- Gv chép BT trên bảng phụ treo bảng phụ.
- Gv đọc mẫu.
- HD gõ thanh phách theo BT tiết tấu trong SGK.
- Bắt chớc tiếng trống.
GV làm mẫu.
- Quan sát.
- Đô, mi, son, la.
- HS đọc độ cao các nốt.
- Thực hành.
d. Nội dung 4: Ôn tập đọc nhạc số 1.
-GV hát mẫu và hớng dẫn.
- HS đọc và hát theo.
-HS hát lời và gõ đệm theo phách.
-HS chia thành các nhóm hát đối đáp
3/ Phần kết thúc;
- Hát 1 lần bài:"Em yêu hoà bình" kết hợp múa phụ hoạ.
- NX giờ học.BTVN: ôn bài.
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006
Tiết 4: Mĩ thuật:
$7: Vẽ tranh
Đề tài phong cảnh quê hơng
I/ muc tiêu:
- HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hơng.
-HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
-HS thêm yêu mến quê hơng.
II/ Chuẩn bị
-Một số tranh ảnh phong cảnh
-Bài vẽ tranh ảnh của học sinh lớp trớc
-Giấy vẽ, bút chì, màu
III/ Các hoạt động dạy học.
 1.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh
 2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b.Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV dùng tranh ảnh giới thiệu về phong cảnh
-Nêu câu hỏi để học sinh tiêp cận đề tài.
?Xung quanh em có cảnh đẹp nào ?
?Hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích?
c. Hoạt động 2: cách vẽ tranh phong cảnh.
-GV giới thiệu cho học sinh biết hai cách vẽ tranh phong cảnh.
+Quan sát và vẽ trực tiếp.
+Vẽ bằng cách nhớ lại.
-GV hớng dẫn cách vẽ.
c.Hoạt động3:Thực hành.
-GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh.
d.Hoạt động4:Nhận xét-đánh giá.
-GV cùng học sinh chọn một số bài điển hình có u điểm và nhợc điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét.
-HS quan sát tranh ảnh.
-2,3 HS trả lời câu hỏi.
- HS tả ( Cảnh đó là cảnh gì? Có những hình ảnh nào ? Hình ảnh nào em yêu thích nhất?)
-HS vẽ tranh.
- Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp
3.Dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau :Quan sat con vật quen thuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nguyen_phi_diep.doc