Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Thúy Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Thúy Hằng

G iới thiệu bài, ghi đề bài.

 HĐ 1: Tìm hiểu nội dung các thông tin.

- Yêu cầu 1Hs đọc thông tin trong sách/11

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tìm hiểu về các thông tin trên.

- Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý kiến.

H: Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?

 .người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí.

H: Theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm không?

 không phải do nghèo nên mới tiết kiệm, vì ở Đức và Nhật là các dân tộc cường quốc mà họ vẫn tiết kiệm. Tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có. Chúng ta nên học tập họ.

- Gv tổng hợp các ý kiến của HS, đưa ra kết luận:

 Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.

HĐ2: Vận dụng, thực hành.

Bài tập 1: Bày tỏ thái độ, ý kiến của bản thân.

- Yêu cầu HS nêu nội dung và yêu cầu bài tập1 .

- Yêu cầu môt vài HS bày tỏ thái độ của bản thân và nêu rõ vì sao mình lại có cách lựa chọn đó.

- Gv nêu từng trường hợp trước lớp và kiểm tra chung ý kiến của từng cá nhân bằng cách yêu cầu Hs giơ bìa màu đỏ(tán thành ); bìa màu xanh(không tán thành ); bìa vàng( phân vân ).

a. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.

b. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.

c. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.

d.Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.

đCất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.

e.Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.

g.Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.

- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Gv chốt lời giải đúng và tổng kết khen ngợi nhóm đã trả lời đúng.

 Bài tập 2:

- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.

- Gv phát phiếu BT cho HS và yêu cầu Hs thực hiện cá nhân: Kể các việc nên làm và không nên làm có liên quan đến nội dung bài học.

 

doc 48 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1)
 I. Mục tiêu: 
 - Học sinh nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào:vì tiền của là mồ hôi, là công sức của bao người lao động.
 - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,trong sinh hoạt hàng ngày.
 - Giáo dục các em biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi tình huống.
HS: Giấy màu xanh - đỏ- vàng . Bìa 2 mặt xanh, đỏ . 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định: Chuyển tiết.
2. Bài cũ: 
H: Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ ý kiến các em cần có thái độ như thế nào?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình?
H: Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của HS
-G iới thiệu bài, ghi đề bài.
 HĐ 1: Tìm hiểu nội dung các thông tin.
- Yêu cầu 1Hs đọc thông tin trong sách/11
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tìm hiểu về các thông tin trên.
- Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý kiến.
H: Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?
.người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
H: Theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm không?
không phải do nghèo nên mới tiết kiệm, vì ở Đức và Nhật là các dân tộc cường quốc mà họ vẫn tiết kiệm. Tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có. Chúng ta nên học tập họ.
- Gv tổng hợp các ý kiến của HS, đưa ra kết luận: 
 Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
HĐ2: Vận dụng, thực hành.
Bài tập 1: Bày tỏ thái độ, ý kiến của bản thân.
- Yêu cầu HS nêu nội dung và yêu cầu bài tập1 .
- Yêu cầu môt vài HS bày tỏ thái độ của bản thân và nêu rõ vì sao mình lại có cách lựa chọn đó.
- Gv nêu từng trường hợp trước lớp và kiểm tra chung ý kiến của từng cá nhân bằng cách yêu cầu Hs giơ bìa màu đỏ(tán thành ); bìa màu xanh(không tán thành ); bìa vàng( phân vân ).
a. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
c. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
d.Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
đCất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
e.Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
g.Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv chốt lời giải đúng và tổng kết khen ngợi nhóm đã trả lời đúng.
 Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.
- Gv phát phiếu BT cho HS và yêu cầu Hs thực hiện cá nhân: Kể các việc nên làm và không nên làm có liên quan đến nội dung bài học.
Việc nên làm 
Việc không nên làm
- Tiêu tiền hợp lí
- Không mua sắm lung tung.
-.
- Mua quà ăn vặt.
- Thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ.
-.
- Yêu cầu Hs trình bày trước lớp.
- Gv chốt và đưa ra kết luận.
Kết luận: Những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc không tiết kiệm, gây lãng phí chúng ta không nên làm.
- Gv rút ghi nhớ và êu cầu HS đọc phần ghi nhớ /12.
- Lắng nghe, nhắc lại.
1 em đọc thông tin trong sách/11
Lớp đọc thầm.
- Thực hiện ø thảo luận theo nhóm đôi,
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Trả lời các câu hỏi của Gv
- Nhắc lại kết luận theo bàn.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu.
- HS giơ bìa màu đỏ: tán thành ; bìa màu xanh: không tán thành ;
bìa vàng : phân vân.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình, nhóm khác bổ sung.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Thực hiện hoàn thành bài tập cá nhân.
- Trình bày kết quả bài làm.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1-2 em nhắc lại ghi nhớ 
- Nhận xét tiết học.- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân.
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích - yêu cầu:
 - Luyện đọc: 
Đọc đúng: gió núi bao la, man mác, soi sáng, mười lăm năm nữa, chi chít,vằng vặc, bát ngát, thân thiếtĐọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ .
 Đọc diễn cảm: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào và tình cảm yêu mến thiếu nhi, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, mơ tưởng, chi chít, vằng vặc,máy phát điện.
	 + Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
 - Giáo dục các em có lòng lòng tự hào về chiến công của cha ông đã giành được độc lập cho dân tộc và những đổi mới của quê hương đất nước.
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh minh hoạ nội dung bài ( giống như trong SGK) băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc : 
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định : Nề nếp- hát đầu giờ 
2. Kiểm tra: (Kiểm tra: đọc bài “ Chị em tôi.”và trả lời câu hỏi.
H. Cô chị đã lừa dối ba để làm những gì?
H. Cô em đã làm gì để cho cô chị tỉnh ngộ?
H.Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
3. Bài mới
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
- GV giới thiệu về chủ điểm: Ước mơ là quyền của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS nêu nội dung tranh.
Gv liên hệ giới thiệu bài, ghi bảng.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu Hs thực hiện chia đoạn .
- Gv chốt :Đoạn 1 : Từ đầu thân thiết của các em.
 Đoạn 2 : .to lớn, vui tươi
	 Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài 
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS( lưu ý các từ ngữ dễ sai : gió núi bao la, man mác, soi sáng, mười lăm năm nữa, chi chít,vằng vặc, bát ngát, thân thiết 
- Yêu cầu Hs tiếp tục luyện đọc -hướng dẫn ngắt câu dài. * Lưu ý Hs nghỉ hơi đúng ở câu “Đêm nay /anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu / và nghĩ tới các em.
 Anh mừng cho các em vui Tết trung thu độc lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa / sẽ đến với các em.
* Nghỉ hơi dài sau dấu chấm than và dấu ba chấm
- Sau lượt đọc thứ hai, yêu cầu HS đọc và giải thích một số từ ngữ có trong đoạn mình đọc theo gợi ý của SGK . GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ nếu thấy Hs lúng túng, chưa hiểu nghĩa.
Tết trung thu độc lập: Tết trung thu năm 1945.
Vằng vặc :Rất sáng, không gợn chút mây.
 Mơ tưởng :mong mỏi, ước mơ điều chỉ có thể có trong tưởng tượng.
I Máy phát điện:Máy sản xuất ra điện nhờ vào động cơ.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu Hs đọc đoạn 1: Từ đầu..của các em”
H: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? .anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quí ; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng
- Gv chốt và rút ý 1:Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
- Yêu cầu 1 Hs đọc tiếp đoạn 2:” Tiếp  vui tươi”
- Yêu cầu Hs nêu câu hỏi2 trong sách và mời bạn trả lời.
H: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trăng trung thu độc lập?
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói, nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đất nước trong những đêm trăng tương lai đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
- Gv chốt ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tươi lai.
- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3:” Còn lại”.
H: Cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, những con tàu lớnnhững điều vượt quá ước mơ của anh: những giàn khoan dầu khí, những xa lộ lớn nối liền các nước, những khu phố hiện đại mọc lên, máy vi tính, cầu truyền hình, vũ trụ..
- Gv giới thiệu một số tranh ảnh về những thay đổi của đất nước: nhà máy, thuỷ điện
- Gv giảng thêm: Kể từ tháng 8 năm 1945,và sau năm 1975 ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước.Từ ngày anh ... hóm
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mìn và cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. 
– Yêu cầu các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện, nếu cần.
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Gv chốt và rút ra cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
H. Để đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần thực hiện những gì ?
* Để đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần thực hiện:
+ Giữ vệ sinh ăn uống:Ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn bị ôi thiu,không ăn cá sống
+ Giữ vệ sinh cá nhân: Chân, tay phải được giữ sạch sẽ
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- HS kể cho nhau nghe một số bệnh về đường tiêu hoá và nêu tác hại của chúng. 
- Một số nhóm trình bày trước lớp.Các nhóm khác theo dõi, bổ sung các ý.
- 2-3 em nêu ý kiến.
- Lần lượt nhắc lại các ý chính theo bàn.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nhóm bàn thảo luận theo yêu cầu của GV. 
- Hs trong từng nhóm nêu nội dung của từng tranh và nêu tác dụng, tác hại của việc làm đó.
- Thực hiện hỏi- đáp trước lớp.
- Theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh.
- Thực hiện trả lời các câu hỏi.
- Nêu cách phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- 2 em lần lượt đọc trong SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm bàn. Cả nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ theo sự phân công của nhóm trưởng.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Theo dõi và nhắc lại thành lời. 
- Trả lời câu hỏi- nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Nhắc lại các nội dung chính.
4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài tiếp 
TOÁN
TÍNH CHẤT` KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu 
-Giúp học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Giáo dục học sinh tính chính xác.
II.Đồ dùng dạy học :
Gv : Bảng phụ ghi sẵn ví dụ .
Hs : xem trước nội dung bài ï 
III.Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Nề nếp lớp 
2.Bài cũ: Yêu cầu 3 Hs lên bảng thực thiện các bài toán sau, HS dưới lớp làm nháp.
Tính giá trị của biểu thức axb:c , với a= 9, b= 4, c= 2.
Tính giá trị của biểu thức c : 5 , với c= 625.
 3. Tính giá trị của biểu thức 1356 – (x + y), với x= 123, y= 47
-Sửa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề .
HĐ1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Gv đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- Yêu cầu HS nêu các giá trị cụ thể của a,b,c và tự tính giá trị của 
( a+ b) +c và a+ ( b+c) rồi so sánh kết quả để nhận biết giá trị của 
( a+ b) +c và a+ ( b+c) là bằng nhau.
- Yêu cầu 3 Hs lên bảng thực hiện với các giá trị cụ thể của a,b,c như sau:
a=4, b=5, c=6
a=36, b=15, c= 20
a=28, b=49, c= 51.
a
b
c
(a+b) =c
a+(b+c)
5
4
6
(5+4)+6=9+6=15
5+(4+6)=5+10=15
35
15
20
(35+15)+20=50+20=70
35+(15+20)=35=35=70
28
49
51
(28+49)+51=77+51=128
28+(49+51)=28+100=128
- Gv chốt các ý kiến : ( a+ b) +c = a+ ( b+c) 
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời tímh chất kết hợp của phép cộng.
- Gv chốt: Khi cộng một tồng 2 số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. 
HĐ2 : Luyện tập thực hành 
Bài 1 :Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gv hướng dẫn thêm: kết hợp những số tạo thành số tròn chục, tròn trăm lại với nhau .
- Yêu cầu HS làm vào vở, 3 nhóm thực hiện trên phiếu .
- Yêu cầu HS trao đổi vở để chấm đúng/ sai.
- Lần lượt các nhóm dán kết quả của nhóm mình lên bảng.
- Gv theo dõi, sửa bài trên bảng theo đáp án.
3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 
	= 5098
4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
	= 5067 
4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400
	= 6800 
921 + 898 + 2079 = 898 + 3000
	= 3898
1255 + 436 + 145 = 436 + 1400
	= 1836
467 + 999 + 9533 = 999 + 10000
	= 10999
Bài 2 :
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu Hs thực hiện tìm hiểu đề trước lớp.
- Yêu cầu Hs nêu hướng giải bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GọiHs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
 Tóm tắt :
Một quỹ tiết kiệm nhận:
Ngày đầu :75 500 000đồng
Ngày thứ hai: 86 950 000 đồng
Ngày thứ ba: 14 500 000 đồng.
Cả 3 ngày :.đồng?
Bài giải
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền:
75 500 000 + 86 950 000= 162 450 000( đồng )
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền:
162 450 000 + 14 500000 = 176 950 000 ( đồng )
Đáp số : 176 950 000đồng.
Bài 3 : 
-Gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
a + 0 = 0 + a = a 
5 + a = a + 5 
( a + 28) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30
- Theo dõi, lắng nghe.
- Theo dõi.
-Hs nêu cách tính giá trị cụ thể của a,b,c và thực hiện tính vào nháp.
-3 Hs lần lượt lên bảng thực hiện.
-Hs nhận xét và thực hiện sửa bài.
- Phát biểu thành lời tính chất kết hợp của phép cộng.
Theo dõi, lắng nghe.Nhắc lại nội dung theo từng bàn.
-Hs trình bày cách làm theo ý hiểu của mình.
- Từng cá nhân làm vào vở. 
Sau khi thực hiện xong, thực hiện trao đổi phiếu để chấm Đ/S.
Theo dõi và chấm bài theo đáp án trên bảng.
1 em nêu, lớp theo dõi.Thực hiện tìm hiểu đề trước lớp.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
-1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân thực hiện vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.	
- Lắng nghe, ghi bài .
4.Củng cố - Thu vở chấm bài. Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò : Xem lại bài và làm bài tập.Chuẩn bị bài TT
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục đích –yêu cầu :
- Củng cố cho Hs văn kể chuyện.Từ đó xây dựng được câu chuyện phù hợp với cốt truyện và nhân vật. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 - Bước đầu biết xây dựng bài kể chuyện đơn giản. 
- Các em trình bày sạch, đẹp bài viết.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đề bài va øcác gợi ý.
	 - HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ:- Kiểm tra 4 em:
Yêu cầu Hs đọc nối tiếp 4 đoạn văn đã hoàn chỉnh của truyện “ Vào nghề”
Nhận xét, ghi điểm cho Hs.
3. Bài mới: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập .
-Yêu cầu 1 HS đọc nội dung đề bài .	
- Gv treo bảng phụ có các gợi ý. Yêu cầu 1 Hs đọc.
- Gv hướng dẫn,gạch chân các từ ngữ quan trọng của đề. Trong một giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể câu chưyện đó theo trình tự thời gian.
- Yêu cầu từng cặp Hs đọc các gợi ý trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào?
Em đã thực hiện các điều ước đó như tế nào?
Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày các nội dung.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý .
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
HĐ3 : Luyện tập
- Yêu cầu 1-2 Hs thực hiện làm miệng cả bài trước lớp.
- Yêu cầu Hs dựa vào bài miệng các bạn vừa trình bày và các ý chốt của GV để làm bài vào vở. 
VD : Một buổi trưa,trên đường đi học về, mãi suy nghĩ về con điểm kém môn Toán của bài kiểm tra một tiết,em không thấy phía trước mình có một bà cụ gương mặt phúc hậu, tóc trắng ngư cước.Thấy em buồn, bà cụ hỏi:
- Sao cháu có vẻ mệt nhọc thế kia?
Em đáp:
-Thưa bà, cháu đang có chuyện buồn. Hôm trước, vì mải chơi nên cháu đã không ôn bài nên bài kiểm tra Toán của cháu chỉ đạt điểm 2. Cháu hối hận lắm.
Bà tiên bảo :
- Cháu ngoan lắm. Bà tin rằng cháu sẽ sửa chữa sai lầm của mình.Nay bà sẽ tặng cho cháu ba điều ước.
Em đã không dùng phí ba điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi bởi vì em thường lo em trai em bị ngã xuống sông. Điều thứ hai em ước cho bố khỏi bệnh hen suyển để mẹ đỡ vất vả.Điều ước thứ ba em ước cho em học thật giỏi để ba mẹ luôn vui lòng. Cả ba điều ước đó được ứng nghiệm ngay.
Em đang vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là giấc mơ nhưng em rất vui vì đó là một giấc mơ đẹp. Em mong ước những ước mơ đó sẽ trở thành hiện thực.
- Yêu cầu một số Hs trình bày bài làm trước lớp.
- Yêu cầu Hs nộp vở.
- 1 em nhắc lại đề.
-1 Hs thực hiện đọc đề.
- Thực hiện nêu các gợi ý.
- Cùng Gv gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng.
- Từng nhóm 2 em trao đổi các nội các nội dung(như gợi ý trong sách).
- Từng nhóm thực hiện trình bày các nội dung trước lớp.
- 1-2 em thực hiện làm miệng trước lớp. Lớp lắng nghe.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- Nộp vở
4. Củng cố:- Đọc cho học sinh nghe đoạn văn hay.
	 Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33 lop 4.doc