GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Chép sẵn nội dung bài tập 2a.
H: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A- Bài cũ:
- Viết 2 từ láy có chứa âm s.
- Viết 2 từ láy có chứa âm x.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nhớ viết:
- T nêu yêu cầu của bài. 1 2 học sinh đọc lại thuộc lòng bài thơ cần nhớ.
Tuần 7 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2007 Tập đọc – Tiết 13 Trung thu độc lập I. mục đích - yêu cầu: 1/ Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. 2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm bài học. 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:: a. Luyện đọc: + GV cho H đọc đoạn Lần 1+ luyện phát âm. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 Lần 2 + giải nghĩa từ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 - H đọc trong nhóm 2 - 1đ2 học sinh đọc cả bài. - T đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * Em hiểu Trung thu Độc lập nghĩa là thế nào? * Hđọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi - HS đọc phần chú giải. Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? * Nơi đóng quân của bộ đọi được gọi là gì? * Em hiểu trăng ngàn là trăng ở đâu? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - HS đọc chú giải. Trăng chiếu trên vùng núi rừng. - Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. Nêu ý 1: * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. - Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? * Em hiểu nông trường là thế nào? - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. - HS đọc chú giải. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. *Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.... - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - H tự nêu. *ý chính: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sỹ với các em nhỏ và mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn -Cho học sinh nhận xét cách diễn đạt từng đoạn -Học sinh nêu cách thể hiện. -Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. -Cho học sinh bình chọn người đọc hay. -Lớp nhận xét bổ sung 3/ Củng cố - dặn dò: - Bài văn cho thấy t/c của anh chiến sỹ với các em ntn? - NX giờ học. - VN xem trước bài "Vương quốc tương lai". =======================*****========================== Toán – Tiết 31 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Cho 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào nháp. - - - 479892 10789456 10450 214589 9478235 8796 265303 1311221 1654 Nêu cách tìm hiệu của phép trừ. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: a. Bài số 1: 2416 + 5164 - Nêu cách tính tổng. - 1 H lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. + 2416 5164 7580 - T cho H nhận xét bài của bạn. - Vì sao em khẳng định bài của bạn đúng (sai)? - T nêu cách thử của phép cộng. - H nêu. - Cho H thử lại phép cộng trên. - 1 H lên bảng: - 7580 5164 2416 + - Cho H thực hiện phần b. - Nêu cách thực hiện phép cộng. - 35462 TL: 62981 27519 35462 62981 27519 b. Bài số 2: - - T ghi phép tính: 6839 - 482 - Cho H nêu cách tìm hiệu. - Cho H lên bảng thực hiện 6839 482 - Lớp nhận xét 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện + - T nêu cách thử lại phép trừ. - Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ. 6357 482 6839 H nêu cách thử lại. -+ - Cho H làm tiếp phần b. +- 4025 TL: 3713 312 312 3713 4025 c. Bài số 3: - Học sinh làm vở - Nêu các thành phần chưa biết của phép tính? - Cách tìm số hàng; số bị trừ x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4568 - Cho H chữa bài x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - T đánh giá - nhận xét d. Bài số 4: - Cho H đọc yêu cẩu của bài tập. Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu tìm gì? - Núi Phan-xi-păng: 3143 m - Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m - Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m Giải Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đ. Số: 715 m đ. Bài số 5: - Cho H làm miệng Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000 Hiệu của 2 số là: 89999 C- Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. =======================*****========================== Chính tả – Tiết 7 Gà trống và Cáo I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo. 2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: GV : Chép sẵn nội dung bài tập 2a. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A- Bài cũ: - Viết 2 từ láy có chứa âm s. - Viết 2 từ láy có chứa âm x. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H nhớ viết: - T nêu yêu cầu của bài. 1 đ 2 học sinh đọc lại thuộc lòng bài thơ cần nhớ. - T đọc lại bài thơ. - Cho H luyện viết từ ngữ dễ sai. - H viết bảng con. - Cho H trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô dòng 8 viết sát vào lề vở. Các chữ đầu dòng viết hoa - Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào? - Viết hoa: Gà Trống và Cáo. - Cho H gấp SGK viết bài. - H tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. 2/ Luyện tập: a. Bài số 2 (a): - T cho H đọc yêu cầu bài tập. - T cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng. - H làm theo nhóm tiếp sức. a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. b) Bay lượn; vườn tược; quê hương; đại dương; tương lai; thường xuyên; cường tráng. b. Bài số 3: - T viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. - T nhận xét kết quả. - H chơi trò chơi: Tìm từ nhanh - 3(a) + ý chí + Trí tuệ - 3(b) + Vươn lên + Tưởng tượng 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét qua chấm bài viết. - NX giờ học. - Về nhà xem lại bài 2. Đạo đức – Tiết 7 tiết kiệm tiền của I. Mục tiêu: * KT: Giúp học sinh hiểu: - Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được. - Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. - Tiết kiệm tiền của là biết cách sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi. * TĐ: - Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. * Hành vi: Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm. II. Đồ dùng dạy học: GV :- Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1. H: - Bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? Em cần thực hiện quyền đó ntn? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Tìm hiểu thông tin. - Cho H đọc thông tin + ở nhiều cơ quan công sở hiện nay của nước ta có rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắt điện,... + ở Đức, người ta bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. + ở Nhật, mọi người có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày. - H đọc và thảo luận nhóm 2. * Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí. - Theo em, có phải do dân nghèo nên dân tộc các cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không? - Không phải do nghèo - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của học, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Tiền của do đâu mà có? - Tiền của là do sức lao động của con người mới có. T kết luận chốt ý 2/ Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của. - T nêu các ý kiến - H giơ thẻ đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng phân vân. (1) Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm. (2) Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn. (3) Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm. (4) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích. (5) Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm. (6) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. (7) Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm. (8) Tiết kiệm là quốc sách. (9) Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm (10) Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm. - Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng : thẻ đỏ - Câu 1, 2, 9, 10 là sai : thẻ xanh Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi. 3/ Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm. - T yêu cầu học sinh viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của. - 3 việc làm chưa tiết kiệm tiền của. - H tự nêu Lớp nhận xét - bổ sung. - Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn? - Ăn uống vừa đủ không thừa thãi. - Trong mua sắm cần tiết kiệm ntn? - Chỉ mua thứ cần dùng. - Có nhiều tiền cần chi tiêu thế nào cho tiết kiệm? - Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc gửi tiết kiệm. - Sử dụng đồ đạc ntn là tiết kiệm? - Giữ gìn đồ đạc, đồ cũ cho hỏng mới dùng đồ mới. - Sử dụng điện nước như thế nào là tiết kiệm? - Lấy nước đủ dùng, khi không cần điện thì tắt. Vậy những việc nào nên làm, việc nào không nên làm? - H tự nêu. 4/ Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. - Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột. - Nhận xét giờ học. ======================*****========================== Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2007 Thể dục – Tiết 13 Bài số 13 I. Mục tiêu: - Củng cố và ... Vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. * Cách tiến hành: - T cho H thảo luận nhóm - Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận xét. - T đánh giá. 4/ Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. =======================*****========================== Thứ sáu ngày2 tháng11năm 2007 Kĩ thuật _Tiết 8 $7: Khâu đột thưa (Tiêt1) I) Mục tiêu : -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . -Khâu được các mũi khau đột thưa theo đương vạch dấu. -Hình thành thới quen làm việc kiên trì cẩn thận . II) Đồ dùng : - Quy trình khâu đột thưa .Mẫu khâu đột thưa . - Vải ,kim ,chỉ ,kéo ,phấn vạch . III)Các HĐ dạy -học : 1. GT bài : 2.Dạy bài mới : *HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát -NX -GT mẫu khâu đột thưa Em có NX gì về mặt phải đường khâu? Em có NX gì về mặt trái đường khâu ? Thế nào là khâu đột thưa ? *HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Treo quy trình ? Nêu quy trình khâu đột thưa ? -HD cách khâu . +Khâu từ phải sang trái lùi 1 tiến 3.Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng +Kết thúc đường khâu thì xuốngkimkết thúc như đường khâu thường . -Quan sát -Mũi khâu cách đều -Mũi sau lấn lên 1/3của mũi trước -HS nêu ghi nhớ SGK -Quan sát H2,3,4 SGK + Vạch đường dấu . +Khâu đột thưa theo đường dấu ( khâu từ phải sang trái ) ... -Nghe ,quan sát -2HS đọc mục 2 phần ghi nhớ 3.Tổng kết -dặn dò : -NX gipừ học . - BTVN : -Học thuộc ghi nhớ - CB đồ dùng để giờ sau thực hành . =======================*****============================ Tập làm văn - Tiết 16 Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời. 2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ghi sẵn bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương Quốc Tương Lai (theo trình thời gian). Lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể (kể theo trình tự không gian). H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian. B- Bài mới: 1/ Bài số 1: + Cho H đọc yêu cầu của bài. - Chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. * Văn bản kịch: - Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? - Em bé thứ nhất: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. * Chuyển thành lời kể: C1: Tin-tin và Min-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé ấy nói, mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé nói: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên .. - T cho H đọc đoạn trích: ở vương quốc Tương lai. - H đọc trong nhóm 2. - Tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Cho H thi kể trước lớp. - 2 đ 3 học sinh thi kể. b. Bài số 2: - Cho H đọc yêu cầu của bài - Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo trình tự ntn? - Theo trình tự thời gian: Việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. - ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì? - Kể câu chuyện theo một cách khác: VD: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Min-tin tớ khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - T cho H trao đổi theo cặp. - H tập kể lại theo trình tự không gian trong nhóm 2. - Cho H thi kể. - H kể chuyện trước lớp 2đ 3 H Lớp nhận xét - bổ sung. - T đánh giá chung. c. Bài số 3: - Cho H đọc yêu cầu bài tập. + Cho H quan sát bảng ghi so sánh 2 cách mở đầu. + H quan sát 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian). - Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc. - Có thể kể đoạn: Trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại. - Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi ntn? + Cách 1: - Đoạn1: Trước hết.... Đoạn 2: Rời công xưởng xanh.. + Cách 2: Đ1: Min-tin đến khu vườn.... Đ2: Trong khi Min-tin đang ở khu vườn 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết 1 đ2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở. =========================*****============================= Toán - tiết 40 Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ê-ke, thước kẻ. H: - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: H nêu miệng bài 3. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - T vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho H quan sát + Cho H đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì? - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông. - T nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau? - Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C. -Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì? - Là góc vuông - Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C. - Cho H kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc. VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen. - T hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD. - H quan sát T làm mẫu. C A O B D - Cho H thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. - 1 H lên bảng vẽ. - Lớp vẽ vào nháp. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - T hướng dẫn H cách kiểm tra. - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? - Cho H nêu miệng - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. b. Bài số 2: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD. ABAH; ADDC; DCCB; CBBC; BCAB c. Bài số 3: Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình: - Hình ABCDE có: AEED; EDDC - Hình MNPQR có: MNNP; NPPQ d. Bài số 4: Cho H tự làm bài a) ABAD; ADDC b) AB koBC; BC koCD 4/ Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? - Nhận xét giờ học. =======================******============================== Địa lí - Tiết 8 hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên I. Mục tiêu: Học xong bài này, H có khả năng: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Badan và chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ. - Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ, bảng thống kê. - Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí Việt Nam. H: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Tây Nguyên có đặc điểm gì về dân cư, trang phục, lễ hội. - Ngôi nhà chung lớn nhất của buôn, nơi diễn ra nhiều sinh hoạt tập thể được gọi là gì? B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất Badan. * Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Badan. * Cách tiến hành: + Cho H quan sát hình 1. - H quan sát trên lược đồ và chỉ kết hợp trình bày một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,... - Vì sao Tây Nguyên lại trồng chủ yếu loại cây lâu năm này? - Vì những cây công nghiệp này phù hợp với vùng đất đỏ badan tơi xốp, phì nhiêu. - Cho H quan sát bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên. + H quan sát. - Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? - Cây cà phê + Cho H quan sát hình 2 - SGK tr.88 - Y/c H tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí VN + H quan sát cà phê ở Buôn Ma Thuột. - 2 đ 3 H lên chỉ. - Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuột? - Nổi tiếng thơm ngon không chỉ ở trong nước mà còn ở ngoài nước. - Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? - Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. - Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này? * Kết luận: T chốt ý. - Dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây. 2/ HĐ2: Chăn nuôi trên đồng cỏ: * Mục tiêu: H trình bày được đặc điểm tiêu biểu về chăn nuôi của người dân ở Tây Nguyên. * Cách tiến hành + Cho H quan sát lược đồ hình 1 (SGK) - Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Bò, trâu, voi - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? - Bò + Cho H quan sát bảng số liệu + H quan sát bảng số liệu về vật nuôi ở Tây Nguyên. - ở Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? - Có những đồng cỏ xanh tốt. - ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? - Số lượng trâu, bò, voi thể hiện điều gì ở mỗi gia đình? * Kết luận: T chốt ý. - Chuyên chở người và hàng hóa. - Thể hiện sự giàu có, sung túc. Bài học (SGK) - 3 đ 4 học sinh nhắc lại. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc). - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. =======================*****========================== Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 8 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 8. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản cao. - Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái xây dựng bài. Biết giúp bạn cùng tiến: VD: - Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ. - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. Tồn tại: - 1 số đi học còn hay quên đồ dùng: - Giữa giờ ngủ trưa còn hay mất trật tự. - Chữ còn ẩu: - KN tính quá yếu. 2/ Phương hướng tuần 9: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 8. - Tiếp tục kèm H yếu viết + KN tính toán. - Thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập. ==================****&&&****=======================
Tài liệu đính kèm: