Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 (3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 (3 cột)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Hiểu 1số từ

 Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

2. Kỹ năng : H đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ, diễn cảm thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về 1 cuộc sống tương lai tốt đẹp.

3. Thái độ : Giáo dục H mơ về những điều tốt đẹp cho cuộc sống .

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn H luyện đọc.

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
NếU CHúNG MìNH Có PHéP Lạ.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Hiểu 1số từ 
 Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Kỹ năng : H đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ, diễn cảm thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về 1 cuộc sống tương lai tốt đẹp.
Thái độ : Giáo dục H mơ về những điều tốt đẹp cho cuộc sống .
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn H luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : ở Vương quốc Tương lai. 
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài :
GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt dộng	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
PP : Thực hành, đàm thoại, giảng giải, trực quan. 
GV đọc diễn cảm bài thơ .
Treo tranh giảng bài .
GV hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu. ( lưu ý sửa chữa những từ H phát âm sai ).
HS đọc nối tiếp 
GV nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
PP: Đàm thoại, giảng giải.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao việc, thời gian thảo luận.
+ Câu thơ nào được lăọp lại trong bài nhiều lần?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
+ Giải thích ý nghĩa của các cách nói sau:
ước “ không còn mùa đông”
ước “ hoá trái bom thành trái ngọt”
+ GV giảng giải ý nghĩa sâu sắc của các ước mơ đó .
đ GV chốt: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
PP: Thực hành, giảng giải.
GV lưu ý giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ.
GV nhận xét.
GV hướng dẫn cách học thuộc bài thơ.
 Hoạt động 4: Củng cố
Thi đua: đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
 Trả bài , nhận xét .
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
H nghe, quan sát.
H tiếp nối nhau đọc bài thơ ( đọc từng khổ thơ, cả bài ).
H đọc thầm bài thơ, tìm những từ chưa hiểu.
Lớp cùng giải nghĩa từ ( nếu có )
Hoạt động nhóm.
H trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo 4 câu hỏi ở SGK.
Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi ( bốc thăm ).
+ Câu thơ “ Nếu chúng mình có phép lạ” 
+ Nói lên ước muốn của các bản nhỏ rất tha thiết, cháy bỏng.
Khổ 1:  cây mau lơn để cho quả.
Khổ 2:trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ 3:trái đất không còn mùa đông.
Khổ 4:trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo.
+ ước “ không còn mùa đông”: ước trái đất lúc nào cũng ấm áp, thời tiết dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người
+ ước “ hoá trài bom thành trái ngon” : ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
+ Đó là nhữing ước mơ lớn, nhgững ước mơ rất cao đẹp: ước 1 cuộc sống no đủ, ước được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới hoà bình.
 HS nêu ước mơ của mình 
Hoạt động cá nhân.
Bảng phụ- H dùng để gạch xiên để ngắt nhịp.
Nếu chúng mình có phép lạ/
Bắt hạt giống nẫy mầm nhanh/
Chớp mắt/ thành cây đầy quả/ Tha hồ hái chén ngọt lành.//
Nếu chúng mình có phép lạ/
Hoá trái bom thành trái ngon/
Trong ruột không còn thuốc nổ/
Chỉ toàn kẹo với bi tròn.//
H luyện đọc 2 khổ thơ trên.
Nhiều H luyện đọc diễn cảm.
H luyện học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
( 5 H/ 1 nhóm ) 2 nhóm thi đua đọc nối tiếp và nêu ý nghĩa bài thơ.
Toán
TìM HAI Số KHI BIếT TổNG Và HIệU
 CủA HAI Số Đó.
I. Mục tiêu : 	
Kiến thức : Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải toán tổng - hiệu.
Thái độ : Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK
H : SGK , VBT.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập. 
 Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài :
	đ GV ghi tựa bài “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó”.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
PP : Trực quan, đàm thoại, thực hành, giảng giải.
GV nêu đề toán.
Gạch 1 gạch dưới số liệu đề bài cho
Gạch 2 gạch dưới câu hỏi của bài?
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
 đGV tóm tắt Theo SGK
Nhìn sơ đồ tóm tắt, hãy nêu lại đề toán?
Dùng các câu gợi ý để HS đi tìm cách giải 
đ GV yêu cầu H giải bài theo nhóm 
đ GV chốt ý :
 Bài toán có hai cách giải.
Cách 1: Tìm số bé = (tổng-hiệu):2
Số lớn = số bé + hiệu
Cách 2 : Tìm số lớn = (tổng+hiệu):2
Số bé = số lớn – hiệu 
Hoạt động 2: Luyện tập.
PP: Thực hành, luyện tập
Bài 1 : 
GV yêu cầu H tóm tắt và giải theo 2 cách.
GV gọi H lên bảng tóm tắt .
Bắt thăm cách giải theo nhóm 
 Nêu lại các cách giải 
 đ H làm bài + chữa bài bảng lớp.
 đ GV nhận xét.
Bài 2 : 
 Thi giải đúng giải nhanh giữa các nhóm 
đ GV lưu ý : bài toán chỉ yêu cầu tìm số học sinh đã biết bơi nên H không cần tìm số học sinh chưa biết bơi.
đ Nhận xét bài làm.
Bài 3: 
H làm bài vào vở.
đ sửa bảng lớp.
đ GV nhận xét – chấm vở.
Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ?
Thi đua :Tìm 2 số khi biết tổng là số lớn nhất có 2 chữ số và hiệu là số lớn nhất có 1 chữ số ?
 đ GV nhận xét – tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Học thuộc quy tắc
Nhận xét tiết học.
 Hát 
 Hoạt động lớp.
H đọc lại đề toán (2 – 3 em)
H thực hiện gạch dưới : tổng : 70
hiệu là 10.
H nêu và gạch dưới
H nêu
 Hs nêu đề 
 Hs trả lời theo câu hỏi của GV
 Các nhóm đưa đáp án , giải thích cách làm 
 Nhận xét 
H nêu đề toán.
H nêu : hai số bằng nhau 
H nêu :
Số bé = (tổng – hiệu ) : 2
H nêu :
Số lớn = số bé + hiệu.
H nêu :
Lấy tổng 2 số cộng với hiệu 2 số.
H giải bài.
H nêu , nhận xét 
 Hoạt động cá nhân.
Hoạt động lớp, thi đua 2 dãy.
H nêu.
H thi đua.
Lịch sử
ôN TậP.
Mục tiêu : 
Kiến thức : Nhớ lại những sự kiện lịch sử 2 giai đoạn: Buổi đầu dựng nước và giữ nước , lịch sử ứ hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta . 
Kỹ năng : Trình bày lại được những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này và biểu diễn lên trục thời gian.
Thái độ : Giáo dục lòng tự hào về lịch sử dân tộc.
Chuẩn bị :
GV : Bảng và trục thời gian, phiếu học tập.
HS : SGK.
Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
Khởi động :
Bài cũ : 
”Chiến thắng Bạch Đằng”?
Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : 	ôn tập.
4 Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : ôn lại kiến thức qua trục thời gian.
PP : Quan sát, đàm thoại.
GV treo trục thời gian và yêu cầu H điền vào trục (ưu tiên H làm nhanh nhất)
 Hãy ghi các sự kiện tiêu biểu vào trục.
GV nhận xét. 
Hoạt động 2: ôn lại các sự kiện lịch sử quan trọng.
PP: Đàm thoại, thảo luận, kể chuyện ,giảng giải.
GV yêu cầu các nhom thảo luận và thi kể về các sự kiện chính 
+ Nước âu Lạc 
+ Nước Văn Lang
+ Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
+ Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng 
Các nhóm trình bày,GV nhận xét. 
Hoạt động 3: Củng cố
 Liên hệ GDHS
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị bài tiếp 
Nhận xét tiết học .
 Hát 
H nêu
H quan sát.
H điền
Hoạt động nhóm 
Các nhóm nhận câu hỏi và trình bày 
Tập kể trong nhóm 
Thi đua kể trước lớp 
Nhận xét.
 Nêu suy nghĩ của bản thân

Kể chuyện
Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức : H tìm được một truyện nói về ước mơ đẹp mà em đã nghe, đã đọc để kể lạibằng giọng kể của mình .
Kỹ năng : Biết kể lại câu chuyện bằng lời của mình – có cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa câu chuyện.
Thái độ : Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Biết ước mơ những điều có ích cho bản thân và xã hội .
II. Chuẩn bị :
GV : Sưu tầm truyện viết về ước mơ đẹp.
HS : câu chuyện đã chuẩn bị sẵn .
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. ổn định :
2. Bài cũ: Lời ước dưới trăng
 Yêu cầu H kể chuyện.
Nêu ý nghĩa câu chuyện
3. Giới thiệu bài : 
 Ghi bảng tựa bài .
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H hiểu yêu cầu của đề bài.
PP: Đàm thoại, giảng giải.
1 H đọc đề bài.
Hướng dẫn H gạch chân những chữ quan trọng của đề bài.
Tìm những vd về ước mơ đẹp ?
GV giới thiệu sách, báo, truyện đã sưu tầm được.
GV lưu ý H:
Khi kể chuyện em phải giới thiệu câu chuyện phải nêu tên truyện, tên nhân vật, kể chuyện phải đủ 3 phần : mở đầu, diễn biến, kết thúc.
Hoạt động 2 : H kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
PP: Thực hành, kể chuyện.
Cho H kể chuyện – nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV chốt dàn ý chung.
Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật
Mở đầu câu chuyện: chuyện xảy ra với ai? Khi nào? ở đâu?
Diễn biến câu chuyện (nêu các sự việc theo đúng thứ tự,sự việc nào có trước thì kể trước, sự việc nào có sau thì kể sau)
Kết thúc câu chuyện : nói về số phận hoặc tình trạng của nhân vật chính. Nêu ý nghĩa ?
Thi kể chuyện
GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Củng cố
Thi kể hay( có thể đóng vai )
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị truyện tiếp theo, 
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H kể
Hoạt động lớp, nhóm.
H gạch : được đọc, được nghe, ước mơ đẹp.
H đọc thầm đề bài và các gợi ý 1,2,3,4 trong SGK.
H đọc gợi ý 1.
H nêu : Mơ làm bác sĩ, em mơ có một cuộc sống hoà bình, 
H đọc gợi ý 2.
H đọc gợi ý 3.
H khá giỏi đọc mở bài.
Hoạt động nhóm (4 nhóm)
 Tập kể trong nhóm 
Mỗi nhóm cử đại diện kể.
Các nhóm khác đặt câu hỏi – trả lời.
Đóng vai, kể .
Toán
LUYệN TậP.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Củng cố để nắm vững cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải dạng toán nhanh , chính xác .
 3. Thái dộ : Giáo dục H tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động .
2. Bài cũ : Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ?
 đ Nhận xét bài cũ – chấm điểm .
3. Giới thiệu bài :
	Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:	
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức .
PP : Đàm thoại.
Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó?
Hoạt động 2: Luyện tập.
PP: Thực hành, luyện tập, vấn đáp.
Bài 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là.
a). Cho HS nhắc lại cách tìm số lớn , số bé
 nêu đề bài , Y/c Hs làm bảng 
b). Tương tự câu a.
 ... oạt động 2: Thực hành.
PP: Luyện tập,thực hành.
 Bài 1: 
a). Yêu cầu H điền đúng tên các góc ở hình vẽ.
 Nhận xét .
Bài 2: 
Hướng dẫn H có thể dùng êke để kiểm tra: tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có 1 góc vuông, tam giác có 1 góc tù.
Hoạt động 3: Củng cố .
PP: Thực hành, thi đua.
GV cho H chơi trò”hái hoa”.Mỗi bông hoa là 1 góc.
Có vẽ hình góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị : “Hai đường thẳng vuông góc”.
 Nhận xét.
 Hát tập thể.
Hoạt động lớp.
 Lớp vẽ vào vở góc vuông 
 Kiểm tra góc vuông
H quan sát.
HS trả lời 
Dùng êke.
H quan sát. 
Góc tù lớn hơn góc vuông nhưng bé hơn góc bẹt.
Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc vuông bé hơn góc tù nên góc nhọn bé hơn góc tù.
Hoạt động cá nhân,lớp.
H làm miệng .
.
H làm, sửa bảng phụ.
Hoạt động cá nhân,lớp.
Cho Hs nhận diện góc 
Đạo đức
TIếT KIệM TIềN CủA.
Mục tiêu :
Kiến thức : H nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
Kỹ năng : H biết tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi  trong sinh hoạt hàng ngày.
Thái độ : Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK Đạo đức lớp 4 _ Đồ dùng để chơi đóng vai.
H : SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Nên làm gì để tiết kiệm tiền của?
Để tiết kiệm tiền của ta không nên làm gì?
đ GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài : 
	GV ghi đề: “Tiết kiệm tiền của.” tt
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
MT: Giúp H biết cách tiết kiệm tiền của.
PP: Động não, thực hành.
GV cho H thảo luận nhóm đôi: Em phải làm gì để tiết kiệm tiền của?
GV nhận xét, 
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm và đóng vai.
MT: Giáo dục H cách khuyên nhủ bạn bè cùng tiết kiệm.
PP: Thảo luận, đóng vai.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận và đóng vai các tình huống trong bài tập.
GV gợi ý cho lớp thảo luận.
	đ GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Hoạt động 3: 
PP: Kể chuyện.
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm kể cho nhau nghe những câu chuyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
GV gợi ý, lớp thảo luận.
	+	Em nghĩ gì khi nghe những tấm gương này?
	+	Em có thể học tập các tấm gương đó không? Học tập như thế nào?
GV kết luận: Các em cần học tập và làm theo các tấm gương tiết kiệm tiền của.
Hoạt động 4: Củng cố. 
PP: Thực hành.
GV hướng dẫn H các nội dung của bài thực hành SGK.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết kiệm thời giờ.
	Hát 
H trả lời.
H lắng nghe.
Hoạt động nhóm đôi.
Nhóm thảo luận với nhau những việc mình đã và sẽ làm để tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi, tiền bạc.
Mời 1 số H chia sẻ với cả lớp.
Lớp trao đổi, nhận xét. 
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
 Các nhóm thảo luận , phân vai,
+	Các nhóm nhận xét chéo.
+	Rút bài học cho bản thân.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
H chuẩn bị các câu chuyện. 
Nhóm thảo luận.
1, 2 H kể trước lớp.
H cả lớp lắng nghe.
Lớp thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV.
Bổ sung.
 Hoạt động cá nhân.
H thực hiện các nội dung trong phần “Thực hành” của SGK.
 Tập làm văn
LUYệN TậP PHáT TRIểN CâU CHUYệN .
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Hs tiếp tục năm được cách phát triển một câu chuyện dựa vào cốt truyện cho sẵn .
Kỹ năng : Rèn kĩ năng phát triển câu chuyện .
Sắp xếp các đoạn văn kể truyện theo trình tự thời gian.
Biết viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình từ thời gian.
Thái độ : Giáo dục H lòng say mê văn học, đam mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh họa. SGV, phiếu học tập .
 HS : Xem bài.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
 Nhận xét.
3. Giới thiệu bài : 
 Ghi bảng tựa bài .
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Đọc cốt truyện
Ơ PP: Đàm thoại.
Xác định nhân vật chính?
Các tình tiết chính của cốt truyện:
Hoạt động 2: Viết 1 đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
Ơ PP: Thảo luận, thực hành.
GV chia giao việc cho 4 nhóm theo các gợi ý cho sẵn trong SGK
Hướng dẫn các nhóm làm bài 
Theo dõi , giúp đỡ các nhóm .
Tổ chức cho các nhóm trình bày .
Nhận xét, kết luận nhóm nào viết được đoạn hay nhất.
Trao đổi bài giữa các nhóm .
Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua nêu miệng toàn đoạn văn theo cá nhân tiếp thu.
Nhận xét.
 5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết. 
Chuẩn bị: (tt).
 Hát 
Hoạt động lớp.
1 H đọc cốt truyện.
Lớp đọc thầm.
 Hoạt động cá nhân, nhóm.
2H đọc gợi ý.
Lớp đọc thầm đ chọn đoạn văn cần viết.
.
Trao đổi đ hoàn chỉnh từng phần.
Đại diện nhóm thi đọc kết quả làm việc
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp,cá nhân.
Cá nhân nói.
Lớp nhận xét, phân tích ý hay.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Toán
 ĐườNG THẳNG VUôNG GóC.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp H biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông.
Kỹ năng : Biết dùng êke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Thái độ : Rèn luyện cho H tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
GV : êke to, sách toán lớp 4.
HS : êke nhỏ, sách toán + vở BT toán
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Cho hs vẽ bảng các góc .
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài : 
	đ Ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
 PP: Trực quan, giảng giải, thực hành.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, chỉ số 4 góc A,B,C,D đều là góc vuông.
Vẽ kéo dài 2 cạnh BC và DC (vừa vẽ vừa nói) thành 2 đường thẳng DM và BN.
Tô màu 2 đường thẳng DM và BN (đã kéo dài).
Chỉ cho H biết : Hai đường thẳng DM và BN là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Cho H liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng êke
MT: Biết dùng êke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc .
PP: Trực quan, thực hành.
GV hướng dẫn , H làm theo.
GV kết luận : 2 đường thẳng AB và CB vuông góc với nhau.
Hoạt động 3: Thực hành
MT: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
PP: Thực hành.
 * Bài tập 1:
GV hướng dẫn H dùng eke kiểm tra và kết luận về hai đường thẳng vuông góc .GV nhận xét, bổ sung.
 * Bài tập 2:
GV hướng dẫn H quan sát và nêu miệng .
GV theo dõi, nhận xét 
 * Bài tập 3:
GV hướng dẫn H cách dùng êke để kiểm tra các bài tập a, b.
GV hướng dẫn bổ sung .
Nhận xét , đánh giá.
 * Bài 4 :
 Hướng dẫn HS làm bài .
GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4 : Củng cố.
PP : Hỏi đáp.
Tìm một số vật có các cặp cạnh vuông góc 
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Hai đường thẳng song song.
 Hát 
 Hs vẽ các góc 
Hoạt động cá nhân.
H quan sát.
 HS thực hiện vẽ vào phiếu học tập 
 Trả lời theo câu hỏi của GV
H kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc.
Nhận xét, hai đường thẳng BN và DM tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh.
H trình bày : Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, 2 cạnh ô cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh êke  
Vẽ đường thẳng AB 
Đặt 1 cạnh êke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của êke.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
H tự kiểm tra và kết luận .
 Làm miệng. Nhận xét .
AB vuông góc với AD
AD vuông góc với DC
 b).
 Hs làm bài , thao tác dùng eke để kiểm tra 
Khoa học
ăN UốNG KHI Bị BệNH.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Biết cách ăn uống khi bị bệnh.
Kỹ năng : Nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh thông thường và chế độ ăn uống khi bị bệnh tiêu chảy.
Thái dộ : Có ý thức tự chăm sóc mình khi bị bệnh và biết chăm sóc người thân bị ốm.
II. Chuẩn bị :
GV : Các hình vẽ trong SGK trang 34, 35.
 Chuẩn bị theo nhóm: 1 gói dung dịch ô-rê-dôn: 1 nắm gạo, 1 ít muối.
HS : SGK.
 III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Ta cảm thấy thế nào khi bị bệnh.
Phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
Khi cảm thấy khó chịu trong người không bình thường, ta cần làm gì?
3. Giới thiệu bài :
 Tìm hiểu về: “ăn uống khi bị bệnh”
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh thông thường và khi bị bệnh tiêu chảy.
PP : Quan sát, thảo luận, giảng giải.
GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận ( hoặc ghi các câu hỏi lên bảng ).
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường.
+ Đối với người ốm nặng nên cho họ ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
+ Đối với người ốm không muốn ăn hoặc họ ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
+ Làm thế nào để chóng mất nước cho bệnh nhân bị bệnh tiêu chảy, nhất là đối với trẻ em?
Hoạt động 2: Biết tự chăm sóc mình và người khác khi bị bệnh.
PP: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. 
GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập xử trí khi bản thân bị bệnh hoặc chăm sóc người bệnh.
GV có thể nêu ví dụ gợi ý.: gia đình có người thân bị bệnh , hàng xóm , bạn bè
GV yêu cầu H các nhóm đóng 1 vở kịch ngắn thể hiện nội dung trên.
Dựa vào ví dụ trên, GV và H có thể tự đưa ra các tình huống khác phục vụ cho mục tiêu của hoạt động này.
Hoạt động 3: Củng cố
Khi bị bệnh ta phải ăn uống như thế nào?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “ Phòng tránh tai nạn sông nước”
 Hát 
H nêu
Hoạt động nhóm.
Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi do GV yêu cầu.
Đại diện các nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu đó.
Các H khác bổ sung.
Aờn thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng như thịt, cá, trtứng, sữa, các loại rau xanh, hoa quả.
Đối với người ốm nặng, nên cho họ ăn cháo thịt băm nhỏ, súp, sữa, nước ép hoa quả, canh, để cho mau tiêu
Đối với người ốm không muốn ăn hoặc họ ăn quá ít nên cho ăn nhiều bữa một ngày.
Ta cho người bệnh uống dung dịch ô-rê-dôn, hoặc uống nước chao muối.
Hoạt động lớp, nhóm.
Làm việc theo nhóm.
Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
Các bạn khác góp ý kiến.
H lên đóng vai, cá H khác theo dõi và đưa ra cách ứng xử đúng 
nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 8(1).doc