I, Mục tiêu:
Giúp h.s củng cố về:
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật và giải bài toán có lời văn.
II, Các hoạt động dạy học:
Tuần 8. Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 200 . Hoạt động tập thể: - Nhận xét hoạt động tuần 7 . - Kế hoạch hoạt động tuần 8 ------------------------------------------------- . Tập đọc: Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ. I, Mục tiêu: 1, Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. 2, Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 3, Có ước mơ và thực hiên được ước mơ của mình II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk - D/K: Thi đọc diễn cảm. III, Hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai màn 1, 2 của vở kịch ở vương quốc tương lai. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Yêu cầu đọc toàn bài. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp khổ thơ. - G.v sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho h.s. - G.v đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài; - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? - Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì? - Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì? - Ước không còn mùa đông có nghĩa là như thế nào? - Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào? - Em có nhận xét gì về những ước mơ của cá bạn? - Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao? c, Đọc diễn cảm bài thơ: - Hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho h.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc bài. - 1 h.s đọc toàn bài. - H.s đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2 – 3 lượt. - H.s đọc trong nhóm. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ. - Ước muốn: + Cây mau lớn để cho quả. + Trẻ con thành người lớn ngay để làm việc. + Trái đất không mùa đông. + Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người.. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - H.s nêu. - H.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - H.s thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. Toán: Tiết 36: Luyện tập. I, Mục tiêu: Giúp h.s củng cố về: - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật và giải bài toán có lời văn. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng. - Nhận xét. 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng: MT: củng cố về cách đặt tính và tính tổng của nhiều số. - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: MT: Vận dụng tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm x. MT: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính công, trừ. - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: MT: Củng cố về giải toán có lời văn. - Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: MT: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật. - Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyệ tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài - Nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài: VD: a,96 +8 +4 =(96 + 4) +78=100 +78=178 - H.s nêu yêu cầu của bài. - Xác định thành phần chưabiết của phép tính - H.s nêu cách tìm thành phần chưa biết của tong phép tính. - H.s làm bài. - H.s đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H.s tóm tắt và giải bài toán. Sau hai năm xã đó tăng số người là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm số dân của xã đó là: 5256 + 150 = 5406 ( người). Đáp số: a, 150 người. b, 5406 người. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật. - H.s làm bài. Chính tả: Tiết 8: Nghe – viết: Trung thu độc lập. I, Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng. II, Đồ dùng dạy học: - Ba, bốn tờ phiếu bài tập 2a, hoặc 2b. - Bài tập 3 viết sẵn. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc để học sinh viết một số từ. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Gv đọc đoạn trong bài Trung thu đọc lập. - G.v hướng dẫn h.s viết một số từ khó. - G.v đọc cho h.s nghe viết bài. - Hướng dẫn h.s soát lỗi. - Thu một số bài chấm, chữa lỗi. - Nhận xét bài viết của h.s. 2.3, Hướng dẫn h.s làm bài tập chính tả. Bài tập 2a:Điền những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gi, có nghĩa như sau: - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nghe đọc, viết bảng con. - H.s chú ý nghe đoạn viết. - H.s đọc lại đoạn viết. - H.s viết các từ khó. - H.s nghe đọc, viết bài. - H.s soát lỗi chính tả. - H.s chữa lỗi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. Đánh dấu mạn thuyền. + kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu. - H.s đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài: + Có giá thấp hơn mức bình thường: rẻ. + Người nổi tiếng: danh nhân. + Đồ dùng nằm để ngủ.: giường Khoa học: Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? I, Mục tiêu: Sau bài học, h.s có thể: - Nêu được những dấu hiệu của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với bố mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk, trang 32, 33. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Kể chuyện theo hình sgk. Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Yêu cầu h.s thực hiện các yêu cầu của mục quan sát và thực hành sgk – 32 - Nhận xét về cách kể của h.s. - Kể tên một số bệnh mà em đã bị mắc? - Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? - G.v kết luận. 2.3,Chơi trò chơi: đóng vai:“Mẹ ơi, con sốt!” Mục tiêu: H.s biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4: đưa ra các tình huống, đóng vai theo tình huống đó. - G.v và h.s cả lớp trao đổi. - G.v kết luận. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở h.s: khi bị bệnh phải nói ngay cho bố mẹ biết. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu.- H.s nêu yêu cầu của mục quan sát, thực hành. - H.s sắp xếp hình có liên quan thành 3 câu chuyện. - H.s kể chuyện trong nhóm. - H.s kể chuyện trước lớp. - H.s kể. - H.s nêu. - H.s thảo luận nhóm để đóng vai. - Một vài nhóm đóng vai. - H.s cả lớp cùng trao đổi. Đạo đức: Tiết 8: Tiết kiệm tiền của. ( tiếp theo) I, Mục tiêu: - H.s nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào và vì sao cần tiết kiệm tiền của. - H.s biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơitrong sinh hoạt hàng ngày. - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của. II, Tài liệu, phương tiện: - SGK, đồ dùng để chơi trò chơi. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Hướng dẫn thực hành luyện tập: Hoạt động 1: Bài tập 4: Mục tiêu: Biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm - Liệt kê những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Nhận xét, tuyên dương h.s. - G.c kết luận: Hoạt động 2: Bài tập 5 Mục tiêu:Biết ứng xử phù hợp, ủng hộ hành vi việc làm lãng phí tiền của. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. - Trao đổi về cách ứng xử của mỗi nhóm. - Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tranh. * Kết luận chung sgk. 3, Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu h.s thực hiện tiét kiệm tiền của, sách vở đồ dùng học tập, trong cuộc sống hàng ngày. - H.s nêu yêu cầu của bài tập. - H.s thảo luận nhóm liệt kê các việc nên và không nên làm. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận cách ứng xử của các tình huống, đóng vai thể hiện cách ứng xử đó. - H.s nêu kết luận sgk. Thứ ba Thể dục: Tiết 15: Kiểm tra:Quay sau,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. I, Mục tiêu: - Kiểm tra động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, ghế ngòi cho g.v. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần cơ bản: - G.v nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện - Tổ chức cho h.s khởi động. - Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 2, Phần cơ bản: 2.1, Kiểm tra ĐHĐN: - Kiểm tra động tác quay sau, đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Cách đánh giá: đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của h.s. HTT: thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh. HT: có thể bị mất thăng bằng đôi chút CHT: làm động tác không đúng với khẩu lệnh. 2.2, Trò chơi: Ném trúng đích. 3, Phần kết thúc: - Hát +vỗ tay theo nhịp một bài hát. -Thức hiện một số động tác thả lỏng. -Nhận xét đánh giá kết quả kiểm tra. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 3-4 phút 18-22 phút 14-15 phút 4-5 phút 4-6 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút - H.s tập hợp hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Kiểm tra theo tổ. - Đối với h.s chưa hoàn thành, g.v cho h.s tập luyện thêm để kiểm tra lần sau đạt kết quả ở mức ... biệt. - H.s đọc ghi nhớ sgk. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn. + “ Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?” + “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.” - H.s nêu yêu cầu. - Không phải là lời dẫn tực tiếp. - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn trên không thể xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng vì đó không phải là lời nói trực tiếp. - H.s đọc câu văn - Từ ngữ: vôi vữa, trường thọ, đoản thọ. địa lí: Tiết 8: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên. I, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. - Dựa vào lược đồ, bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Hiểu biết của em về cuộc sống của người dân ở Tây Nguyên. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên, chúng thuộc loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? - Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - G.v giải thích sự hình thành đất đỏ ba dan. - Nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Xác định vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ. - Em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cà phê là gì? - Người dân ở đây đã làm gì để khắc phục khó khăn này? 2.3, Chăn nuôi trên đồng cỏ: - kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? - - ở TâyNguyên,voi được nuôi nhiều để làm gì? 3, Củng cố, dặn dò: - Những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên. - Chuẩn bị bài sau. - H.s kể tên. - cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,.. - Phần lớn các cao nguyên ở đây được phủ đất đỏ ba dan. - H.s xác định vị trí trên bản đồ. - H.s nêu. - Thiếu nước. - Dùng máy bơm hút nước ngầm để tưới cây. - H.s kể tên. - H.s nêu tên. - H.s nêu. - Để chuyên chở người và hàng hoá. Khoa học: Tiết 16: ăn uống khi bị bệnh. I, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II, Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. - Gói ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước, 1 nắm gạo, 1ít muối, 1 bát cơm. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Khi bị bệnh thì em cảm thấy thế nào? Em đã làm gì khi đó? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường: MT: Nói về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm : + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường? + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? tại sao? + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Kết luận: Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng. 2.2, Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối: MT: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Hs biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - G.v giới thiệu hình vẽ sgk. - Bác sĩ đã khuyên người bệnh bị tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - Yêu cầu thực hành pha ô-rê-dôn. - Yêu cầu thực hành nấu cháo muối. - Kết luận: Gv nhận xét hoạt động thực hành của h.s. 2.3, Đóng vai: MT:Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - G.v đưa ra một số tình huống, yêu cầu h.s xử lí các tình huống. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. - H.s thảo luận nhóm. - H.s kể và nêu trong nhóm. - Một vài nhóm trình bày. H,s quan sát hình vẽ. - H.s đọc lời đối thoại giữa bác sĩ và mẹ - H.s thực hành theo nhóm. H.s xử lí tình huống g.v đưa ra, đóng vai với các tình huống đó. Thứ sáu: Âm nhạc: Tiết 8: Học hát: Trên ngựa ta phi nhanh. I, Mục tiêu: - H.s biết nội dung bài hát, cảm nhận tính chất vui tươi và những hình ảnh đẹp, sinh động được thể hiện trong lời ca. - Hát đúng giai điệu lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát. - Qua bài hát, giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước. II, Chuẩn bị: - Băng nhạc cá bài hát lớp 4. - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát. - Một số nhạc cụ gõ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: 1.1, Ôn tập: - Tổ chức cho h.s ôn tập. - Nhận xét. 1.2, Giới thiệu bài: - Tranh ảnh minh hoạ bài hát. - Trong tranh, ảnh có cảnh gì? - Đó là hình ảnh đất nước tươi đẹp hoà quyện với con người tạo thành bức tranh sinh động trong bài hát mà em sẽ được học. - Bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Tác giả: Nhạc sĩ Phong Nhã. 2, Phần nội dung. 2.1, Dạy bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Hoạt động 1: Dạy hát. - Mở băng bài hát. - G.v dạy hát từng câu. Hoạt động 2: Luyện tập. 2.2, Luyện tập: 3, Phần kết thúc: - Hát ôn bài hát. - Kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ. - Thuộc lời, tập biểu diễn. - H.s ôn bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe. - Đọc lai bài TĐN số 1. - H.s quan sát tranh, ảnh - H.s nêu. - H.s nghe băng bài hát. - H.s tập hát tong câu theo hướng dẫn của h.s - H.s luyện tập hát bài hát. - H.s hát ôn bài hát. - H.s nêu tên các bài hát khác cảu nhạc sĩ. Tập làm văn: Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện. I, Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chute, giàu hình ảnh. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc tương lai. - Phiếu ghi chuyển thể 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể ( bài tập1) - Bảng so sánh hai cách kể chuyện. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể câu chuyện ở tiết trước. - Câu mở đầu đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Dựa theo vở kịch: ở vương quốc tương lai, kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Tổ chức cho h.s kể theo nhóm. - Tổ chức cho h.s thi kể. Bài 2: - Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước,nơi nào sau? - Ta tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin –tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - Kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho h.s thi kể về từng nhân vật. - Nhận xét. Bài 3: - Cách kể trong bài tập 2 có gì khác cách kể trong bài tập 1? + Trình tự sắp xếp các sự việc? + Từ ngữ nối hai đoạn? 3, Củng cố, dặn dò: - Có những cách kể chuyện nào?Giữa các cách đó có sự khác nhau như thế nào? - Nhận xét. - H.s nêu yêu cầu. - H.s kể câu chuyện theo trình tự thời gian. - Lời thoại trực tiếp. - H.s khá kể. - H.s dựa vào tranh, hướng dẫn chuyển lời thoại để kể truyện trong nhóm. - H.s thi kể. - H.s nêu yêu cầu. - Đi cùng nhau. - Đi thăm Công xưởng xanh trước, thăm khu vườn kì diệu sau. - H.s kể chuyện trong nhóm. - 3-5 h.s kể. - H.s nêu yêu cầu. - H.s đọc bảng so sánh hai cách kể để trả lời câu hỏi. Toán: Tiết 40: Hai đường thẳng vuông góc. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II, Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình sau. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hai đường thẳng vuông góc: - G.v vẽ hình chữ nhật. - Yêu cầu đọc tên hình và cho biết đó là hình gì? - Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN vuông góc với nhau tại C. - Các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? Chung đỉnh gì? - Tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống? - G.v hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc. 2.3, Luyện tập. Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - Vì sao nói: HI vuông góc với KI? Bài 2:Hình chữ nhật ABCD. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc? Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó? - Nhận xét. Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét. Bài 4: Tứ giác ABCD, góc đỉnh A, D là góc vuông. - Cặp cạnh vuông góc với nhau? - Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau? 3, Củng cố, dặn dò. - Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc. - Chuẩn bị bài sau. - Góc vuông, chung đỉnh C - H.s nêu. - H.s nêu yêu cầu. H - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau: a, AE vuông góc DC; ED vuông góc CD b, MN vuông góc PN; NP vuông góc QP - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài: a, BA vuông góc DA; AD vuông góc CD b, AB cắt CB, BC cắt DC không tạo thành góc vuông. Kĩ thuật: Tiết 16: cắt, khâu túi rút dây. ( tiếp theo) I, Mục tiêu: -Biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt, khâu được túi rút dây. - H.s yêu thích sản phẩm do mình làm được. II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị như tiết 15. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động 3 (tiếp):Học sinh thực hành khâu túi rút dây. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1. -G.v hướng dẫn nhanh các thao tác khó. - Lưu ý: Khâu vòng 2-3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây cho chắc chắn. - Yêu cầu thực hành: cắt, khâu túi rút dây trong thời gian quy định. - G.v quan sát, hướng dẫn bổ sung và uốn nắn kịp thời những học sinh còn lúng túng trong khi thực hành. * Dặn dò: - Tập luyện cắt, khâu túi rút dây. - Chuẩn bị tiết sau: Thực hành tiếp. - H.s quan sát các thao tác mẫu. - H.s lưu ý khi khâu. - H.s thực hành khâu túi rút dây.
Tài liệu đính kèm: