Tiết 1: Toán:
Đ 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I) Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (BT1;2)
* MTR: Bước đầu nhận biết dạng toán và làm được một 1-2 ý đơn giản.
II) Các HĐ dạy - học:
Tuần 8 Thứ hai ngày 12 tháng10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ (GV trực tuần nhận xét) Tiết 2: Toán Đ36 : Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính được tổng của ba số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.(BT1b;BT2dòng1,2;BT4a) * MTR: Bước đầu biết thực hiện tính tổng của 2-3 số đơn giản. II. Các HĐ dạy - học: 1 KT bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng? 2. GT bài : 3. BT ở lớp : Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? - Làm vào vở? 2 HS lên bảng? b. 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 789 ? Bài 1 củng cố kiến thức gì? Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? Tổ 1 làm phần a, Tổ 2, 3 phần b * Bạn kèm cặp giúp đỡ a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 = 100 + 67 = 167 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 = 500 + 85 = 585 ? Bài 2 củng cố kiến thức gì? Bài 4(T 46) : ? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Có: 5 256 người Sau 1 năm DS tăng: 79 người Sau 1 năm DS tăng: 71 người a, Sau 2 năm DS tăng ? người. - GV chấm 1 số bài 3. Tổng kết - dặn dò : - NX . Bài 5(T46) b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789 = 300 + 789 = 1089 448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969 = 800 + 969 = 1769 - T/ c kết hợp của phép cộng. * Khuyến khích giúp đỡ - 1 HS đọc bài tập. Bài giải. a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là: 79 + 71 = 150( người) Đs: a, 15 người Tiết3: Khoa hoc (Gv bộ môn dạy) Tiết 4: Âm nhạc (Gv bộ môn dạy) Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán: Đ 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I) Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (BT1;2) * MTR: Bước đầu nhận biết dạng toán và làm được một 1-2 ý đơn giản. II) Các HĐ dạy - học: 1. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó: - GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK - HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. - Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé ? Số lớn Số bé 10 ? ? Muốn tìm số bé em làm thế nào? Số bé = (tổng - hiệu) : 2 ? Muốn tìm số lớn em làm thế nào? Số lớn =( tổng + hiệu) :2 Bài giải (C1) Hai lần số bé: 70 - 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đ/S : Số bé :30 Số lớn : 40 Bài giải (C2 Hai lần số lớn là: 70 +10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số bé là: 40 - 10 = 30 Đ/ S: Số lớn: 40 Số bé: 30 * Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách 2. Thực hành: Bài 1(T47) : ? BT cho biết gì? ? BT hỏi gì? ? Tổng? Hiệu? Tóm tắt: Tuổi bố Tuổi con * Gv theo dõi khuyến khích Bài 2 (T47) : ? Tổng? Hiệu? Tóm tắt HS trai HS gái - 2 HS đọc BT - Tổng 58. Hiệu 38 - 2 HS lên bảng, lớp làm vở Giải: Hai lần tuổi con là: 58 - 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 58 - 10 = 48(tuổi) Đ/S: Con: 10 tuổi Bố: 48 tuổi - 2 HS đọc đề - PT đề - Tổng 28, hiệu 4 Bài giải 2 lần số HS trai là: 28 + 4 = 32 ( HS) Số HS trai là: 32 : 2 = 16 (HS) Số HS gái là: 16 - 4 = 12 (HS) Đ/S : 16 HS trai 12 HS gái 3. Tổng kết - dặn dò: ? Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào? NX Bài 4 (T47) Tiết 2: Luyện từ và câu: Đ15: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I) Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2. * MTR: biết viết hoa tên mình, tên một số bạn trong lớp II) Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT 3 III) Các HĐ dạy - học: A. KT bài cũ: 2 HS lên bảng viết hai câu thơ Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh Tố Hữu B. Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. Phần nhận xét: Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay -a Bài tập 2(T78) : ? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? ? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN? ? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN? Bài tập 3 : ? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? * GV: Những tên người tên địa lí nước ngoài trong BT là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung Quốc) 3. Phần ghi nhớ: ? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1? ? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 2? 4. Phần luyện tập : Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ? Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng? * Cho hS tự viết tên mình ? Đoạn viết về ai? Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài? - Nghe HS đọc đồng thanh - 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài - 1 HS đọc y/c * Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2 BP: BP1 gồm 1 tiếng Lép BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi Mô - rít - xơ Mát - téc - lích Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích * Tên địa lý: - Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a - Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/ nuýp Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và Ăng - giơ - lét BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét - Viết hoa - Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối - HS đọc y/c - Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả các tiếng đều viết hoa - Thích Ca Mâu Ni (phiên âm theo tiếng TQ) Hi Mã Lạp Sơn tên quốc tế phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng - 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm Lép Tôn - xtôi Bắc Kinh, Luân Đôn - HS làm vào vở 3 HS làm vào phiếu ác - boa, Lu - i Pa - xtơ ác - boa, Quy - dăng - xơ - ... nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ (1822 - 1895) là nhà bác học nổi tiếng TG đã chế ra các loại vắc xin trị bệnh dại, trong đó có bệnh than, bệnh dại. - HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu - Dán phiếu, NX sửa sai * Tên người: An - be anh - xtanh, Crít - xti - an An- đéc - xen. J - u - ri Ga - ga - rin * Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy - GV giải thích trò chơi Tên nước Thủ đô Nga Mát - xcơ - Va ấn Độ Liu - đê - li Nhật Bản Tô - ki - ô Thái Lan Băng Cốc Mĩ Oa - sinh - tơn - NX, chốt lời giải đúng - Chơi tiếp sức * Quan sát nghe Anh Luôn Đôn Lào Viêng Chăn Cam - pu - chia Ph nôm Pênh Đức Béc - Lin Ma - lai - xi - a Cu - a - la Lăm - pơ In - đô - nê - xi - a Gia - các - ta 5. Củng cố - dặn dò: - 2 HS nhắc lại ghi nhớ - NX giờ học Viết đủ tên các địa danh trong BT 3 Tiết 3: Chính tả : Nghe - viết Đ8: Trung thu độc lập I) Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ 2. Làm đúng bài tập 2a hoặc 3a * MTR: Viết tương đối đúng 1-2 câu và trình bày tương đối sạch sẽ bài chính tả II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a Bảng lớp viết ND bài tập 3a III) Các HĐ dạy - học: A. KT bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr B. Bài mới: 1. GT bài : 2. HDHS nghe - viết : - GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi" ? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? * Luyện viết từ khó: ? Nêu từ khó viết? - GV đọc * Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết * Đọc chậm HD HS viết - GV đọc bài cho HS soát * Chấm chữa bài: 3. HD làm các BT chính tả : Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c? - 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp - Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức. - Mở SGK (T66) theo dõi - Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai. ..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ...... - Viết bảng nháp - Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... - Viết bài * Bạn kèm thêm - Soát bài - Đọc thầm ND bài tập - Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu - Trình bày kết quả - NX, sửa sai 4. Củng cố - dặn dò : - NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả Tiết 4: Mỹ thuật (GV bộ môn dạy) Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán: Đ38: Luyện Tập I) Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - (BT1a/b; BT2; BT4) * MTR: Bước đầu biết thực hiện một số phép tính liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II) Các HĐ dạy - học: 1. KTbài cũ:? Nêu công thức tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu của chúng? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài Bài 1T48) : ? Nêu yêu cầu - HS làm vào vở, 3HS lên bảng a) Số lớn là: (24 +6) : 2 = 15 Số bé là: 24 - 15 = 9 b) Số lớn là: (60 +12) : 2 = 36 Số bé là: 60 - 36 = 24 Bài 1(T48) : Tính rồi thử lại a. 35 269 Tl: 62 754 27 485 27 485 62 754 35 269 *GV giúp đỡ thêm Bài2(T48) : Tính giá trị của biểu thức a.570- 225- 16 + 67 = 245- 167+ 67 = 178 + 67 = 245 - GV chấm một số bài 3) Tổng kết - dặn dò : - NX giờ học. b. 80 326 TL:34 607 45 719 45 719 34 607 80 326 * Bạn kèm cặp giúp đỡ 168 x 2: 6 x 4 = 336 : 6 x 4 = 56 x 4 = 224 Tiết 2: Tập đọc: Đ16: Đôi giày ba ta màu xanh I- Mục đích yêu cầu: 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài đọc( giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng). 2. Hiểu ND của bài: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. * MTR: Bước đầu nhận biết, đọc đánh vần tướng đối đúng 1cụm tứ hoặc câu ngắn. II)Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III) Các hoạt động dạy - học: A. kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài HTL bài thơ: Nếu.....lạ ? Nêu nội dung của bài thơ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc: ? Bài được chia làm ? đoạn * GV hướng dẫn giúp đỡ ? Ba ta là loại giày ntn? ? Vận động có nghĩa là gì? ? Cột có nghĩa là gì? - HD HS đọc bài - GV đọc bài b)Tìm hiểu bài: ? Nhân vật "tôi" là ai? ? Ngày còn bé chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì? ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? ? Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không? ? Đoạn 1 biết điều gì? ? Chị phụ trách đội được giao việc gì? ? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? Vì sao chị biết điều đó? ? Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? ? Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm đó? ? Tìm n ... không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? *GV kết luận: - TL theo cặp. QS H1, 2, 3 - Làm việc theo nhóm 2 - Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm báo cáo - Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá... - Thức ăn loãng, dễ nuốt - Cho ăn nhiều bữa trong ngày HĐ2: Thực hành pha dung dich ô - rê - dôn và CB vật liệu để nấu cháo muối *Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy - Học sinh biết cách pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối. Bước 1: ? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào? Bước 2: Tổ chức và HĐ - Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD. - Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu cháo) Bước 3: Các nhóm thực hiện - GV quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Bước 4: - Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. *HĐ 3: Đóng vai. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Bước 2: Bước 3: 3. Tổng kết - dặn dò : - Quan sát hình 4,5(T35) và đọc lời thoại - 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5 - Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước muối, cho ăn đủ chất. - 3 học sinh nhắc lại - Nghe - Thực hành - Thực hành - Nghe - TL nhóm 4 - Trình diễn - 4 học sinh đọc mục d bóng đèn toả sáng - Nhận xét giờ học: Học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống CB bài: 17 Tiết5: Kĩ thuật: Đ9: Khâu đột thưa (T2) I) Mục tiêu : - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . -Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II) Đồ dùng : - 1mảnh vải trắng kích thớc 20 x30 cm - Kim, chỉ màu, kéo, thước, phấn vạch . III) Các HĐ dạy -học : 1.KT bài cũ : - KT đồ dùng HS đã CB 2.Bài mới : *HĐ3 : HS thực hành khâu đột thưa - Y/c học sinh nhắc lại ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa . *Lưu ý : Không nên rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng . - Quan sát, uốn nắn. * HĐ4 : Đánh giá kết quả của HS - Nêu tiêu chuẩn đánh giá + Đường dấu vạch thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải . + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . + Đường khâu ương đối phẳng không bị dúm . + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối đều nhau và cách đều nhau . + Hoàn thành SP đúng thời gian quy định - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS - 2 HS nêu B1 :Vạch dấu đường khâu B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu . -Thực hành khâu đột thưa - Nghe - Trưng bầy SP . Tự đánh giá các SP theo tiêu chuẩn trên . 3. Tổng kết - dặn dò : - NX sự CB của học sinh, tinh thần, kết quả học tập . - BTVN : Thực hành khâu đột thưa . CB bài : Khâu đột mau . Tiết 2: Âm nhạc: $8: Học hát: Bài trên ngựa ta phi nhanh ( GV âm nhạc dậy) Tiết 4: Địa lí: Đ 8: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. I) Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở Tây Nguyên trồng cây CN lâu năm và CN gia súc lớn. - Dựa vào lược đồ (biểu đồ), bảng, số liệu. tranh, ảnh để tìm KT. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các TP tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với HĐSX của con người. II) Đồ dùng: Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT. III) Các HĐ dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN? 2. Bài mới: GT bài: ghi đầu bài HĐ1: Làm việc theo nhóm: Mục tiêu: Biết số loại cây công nghiệp trồng ở TN. a,Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. B1: TL nhóm 4 - GV phát phiếu giao việc B2: Báo cáo ? Kể tên những cây trồng chính ở TN? ? Chúng thuộc loại cây nào? ? Cây CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? ? Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN? - GV giải thích cho học sinh sự hình thành đất đỏ ba dan. *HD 2: HĐ cả lớp. - Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 thảo luận nhóm. - TL nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo. - Nhận xét, bổ sung - Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu - Cây CN lâu năm - Q/s bảng số liệu - Cây cà phê - Các CN ở TN được phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm. - Nghe Mục tiêu: Biết Buôn Ma thuột là nơi có cà phê ngon nổi tiếng vị trí của Buôn Ma Thôôjt trên bản đồ. ? H2(T88) vẽ gì? - Theo bản đồ: ? Tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí Việt Nam? GV: Không chỉ ở Buôn Ma Thuật mà hiện nay ở TN có những vùng chuyên trồng cây cà phê và cây công nghiệp lâu năm như cao su, chè, hồ tiêu. ? Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật. - GT sản phẩm cà phê ở Buôn Ma Thuột. ? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở TN là gì? ? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này? 2. Chăn nuôi trên đồng cỏ: HĐ 3: Làm việc CN - Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ba Thuật. - Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma Thuột - 3 học sinh lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột. - Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước. - Mùa khô thiếu nước tưới - Dùng máy bơm huta nước ngầm lên tưới cho cây. Mục tiêu: Biết một số vật nuôi được nuôi nhiều ở Tây Nguyên. B1: Làm việc cá nhân B2: Gọi học sinh trả lời câu hỏi: ? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên? ? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên? ? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? - Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu hỏi. - Trâu, bò, voi - Bò - Chuyên chở người, hàng hoá - NX, bổ sung 3. Củng cố dặn dò: - 4 học sinh đọc bài học - NX giờ học: - Học thuộc bài. Chào cờ Bài 3:Đi xe đạp an toàn I-Mục tiêu: -HS biết xe đạp là phương tiên giao thông thô sơ, dễ đi ,nhưng phải đảm bảo an toàn. -HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố. -Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. II-Chuẩn bị -2 xe đạp nhỏ -Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai. III-Tiến hành: 1/Hoạt động 1:Lựa chọn xe đạp an toàn -GV dẫn vào bài. -?Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe ntn? *GV kết luận. 2/Hoạt động 2:Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường: -GV cho HS QS tranh và sơ đồ -Phát phiếu thảo luận nhóm -GV NX và tóm tắt ý đúng.Nhắc lại các quy định đối với người đi xe đạp. 3/Hoạt động 3:Trò chơi: Giao thông. -GV treo sơ đồ và gọi từng HS lên bảng nêu lần lượt các tình huống -Xe phải tốt . -Có đủ các bộ phận :phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang,chắn bùn,chắn xích. -Là xe của trẻ em. -HS thảo luận . -Đại diện nhóm báo cáo. -Nhóm khác bổ xung. -Khi phải vượt xe đỗ bên đường -Khi phải đi qua vòng xuyến -Khi đi từ trong gõ đi ra -Khi đi đến gã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, hoặc rẽ phải thì đi theo đường nào trên sơ đồ là đúng 4/Củng cố dặn dò: NX giờ học và kết thúc bài. Tiết 2: Toán : Đ40: Hai đường thẳng vuông góc. I) Mục tiêu : Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vuông góc với nhau không?(BT1;2;3a) * MTR: Bước đầu nhận biết và gọi đúng tên hai đường thẳng vuông góc. II) Đồ dùng : ê ke - thước thẳng. III) Các HD dạy - học : 1. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì? ? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽình chữ nhật ABCD lên bảng. - Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke. ? Em có NX gì về 4 góc của HCN? - GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. 2 nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vuông góc với DM và BN? ? Các góc này có chung đỉnh nào? - 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ. ? Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? * GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD) - Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. *Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O. ? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? 3. Thực hành : Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu? - GV vẽ hình a,b lên bảng ? Nêu kết quả kiểm tra? ?Vì sao em nói 2 đường thăng HI và KI vuông góc với nhau? * Gv giúp đỡ thêm Bài 2(T50) : - GV vẽ HCN lên bảng A B D C - 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc. - Kết luận đáp án đúng Bài 3(T50) : ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét và cho điểm Bài 4(T50) : - GV nhận xét và cho điểm 3. Củng cố - dặn dò : ? Hôm nay học bài gì? - Nhận xét giờ học ? hai đường thẳng vuông góc tạo thành ? góc vuông chung một điểm? - Quan sát, đọc tên hình - 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN. - 4 góc của HCN đều là góc vuông. A B D C M N - Góc DCN, NCM, MCB, BCD - HS nêu - C - Lớp quan sát - Là góc vuông - 4 góc vuông có chung đỉnh C *Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng... C A B D - 2 học sinhlên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - 4 góc vuông - Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em. - Lớp kiểm tra hình vẽ SGK. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. - 2HS đọc đề - Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. BC và CD, CD và DA, DA và AB. * Bạn giúp đỡ làm - Đọc bài tập và nhận xét. - Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở. - Đọc bài tập và nhận xét + Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, CD và DC. + Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: DE và ED, ED và DC. + Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: MN và NP, NP và PQ. - Hai học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở a. AB vuông góc với AD AD vuông góc với DC b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD - NX bài của bạn trên bảng - HS nhắc lại ND bài học Tiết 3: Địa lý (GV bộ môn dạy) Tiết 4: Kỹ thuật (GV bộ môn dạy)
Tài liệu đính kèm: