Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Ngô Thị Lan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Ngô Thị Lan

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị:

 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Giảng:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Ngô Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ , ngày
Môn
Tiết
Tựa bài dạy
ĐD
Giảm tải
Hai
 02/01/12
SHDC
Tập đọc
37
Bốn anh tài
Toán
91
Ki-lô-mét vuông
Bài 3, 4b
Đạo đức
19
Kính trọng biết ơn người lao động (T1)
ĐD
Mỹ thuật
19
Xem tranh dân gian
ĐD
 X
Ba
 03/01/12
LTVC
37
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Khoa học
37
Tại sao có gió?
Toán
92
Luyện tập
Bài 2,3a,4
Kể chuyện
19
Bác đánh cá và gã hung thần
ĐD
Âm nhạc
19
Học hát: Bài chúc mừng
x
Tư
04/01/12
Tập đọc
38
Chuyện cổ tích về loài người
Lịch sử
19
Nước ta cuối thời Trần
x
Toán
93
Hình bình hành
ĐD
Bài 3
TLV
37
LTXD mở bài trong bài văn  đồ vật
Thể dục
37
Đi vượt chướng ngại vật
x
Năm 
05/01/12
Chính tả
19
Kim tự tháp Ai Cập
Khoa học
38
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
Toán
94
Diện tích hình bình hành
ĐD
Bài 2, 3b
LTVC
38 
Mở rộng vốn từ: Tài năng
Thể dục
38
Đi vượt chướng ngại vật
x
Sáu
06/01/12
TLV
38
LTXD kết bài trong bài văn miêu tả 
Địa lý
19
Đồng bằng Nam Bộ
x
Toán
95
Luyện tập
Bài 3b, 4
Kỹ thuật
19
Ích lợi của việc trồng rau, hoa
SHTT
Thứ hai, ngày 02 tháng 01 năm 2012
Tiết 1
Môn dạy : Tập đọc
Tiết 37 - Bài dạy : BỐN ANH TÀI 
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn cả bài. HS đọc 2-3 lượt. GV kết hợp cho HS xem tranh minh họa truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
- GV viết lên bảng các tên riêng để HS luyện đọc liền mạch.
- GV hướng dẫn HS nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn dài.
- 5 HS đọc bài lượt 2, GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV chia lớp thành nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi. Sau đó đại diện các nhóm trả lời.
- HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện, trả lời:
+ Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương cẩu Khây?
- HS đọc thành tiếng đoạn còn lại và trả lời:
+ Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
+ Mỗi người bạn cảu Cẩu Khây có tài năng gì?
- HS đọc thầm toàn bài và nêu ý nghĩa truyện.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS luyện đọc đoạn văn theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhận xét và bình chọn bạn đọc diễn cảm và hay nhất.
- Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước. Móng Tay Đục Máng.
- Câu: Đến 1 cánh đồng khô cạn, Cẩu Khây thấy 1 cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc / để đắp đập dẫn nước vào đồng ruộng.
Họ ngạc nhiên / thấy 1 cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối / lên 1 thửa ruộng cao bằng mái nhà.
- Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức khỏe đã bằng trai 18.
Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác.
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, lấy Tai Tát Nước và Móng tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để Tát Nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
 Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Ngày xưa ở bản kia, có 1 chú bé tuy nhỏ người , Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
3. Củng cố – dặn dò:
 - 1 HS đọc lại bài và nêu ý nghĩa bài.
 - Về học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Môn dạy : Toán
Tiết 91 – Bài dạy : KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
 - Biết 1 Km2 = 1.000.000 m2.
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II. Chuẩn bị: 
 * HS khá, giỏi làm thêm bài 3 và bài 4b.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và lấy ví dụ.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- GV giới thiệu về km2.
+ Km2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- GV kết luận lại.
+ Dựa vào cách ký hiệu của dm2, m2 đã học, em hãy nêu ký hiệu của km2?
- GV viết lên bảng vài số đo diện tích và yêu cầu HS đọc.
- GV hướng dẫn mối quan hệ giữa km2 và m2.
+ Khi đổi đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị được ứng với mấy chữ số?
+ Vậy hình vuông có cạnh dài 1.000 km thì diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?
+ 1 km2 = bao nhiêu m2? 
- GV giới thiệu cho HS biết diện tích của thủ đô Hà Nội theo số liệu năm 2002 là 921 km2.
Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
- GV gọi HS TB, yếu lên bảng làm bài.
Bài 2: 
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS làm bảng con, HS TB, yếu lên bảng làm bài.
Bài 3: 
* 1 HS khá lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở sauu đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4: HS đọc bài 
* GV cho HS suy nghĩ và gọi HS khá, giỏi trả lời câu hỏi.
+ Đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào? (m2)
+ Đo diện tích 1 quốc gia thường sử dụng đơn vị nào? (km2)
- Km2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
- ki-lô-mét vuông viết tắt là km2
- Mỗi đơn vị ứng với 2 chữ số.
- 1 000 x 1.000 km = 1.000.000 km2
Bài 1: Viết chữ hoặc số thích hợp vào ô trống:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 1 km2 = 1.000.000 m2
 1.000.000 m2 = 1 km2
 1 m2 = 100 dm2
 5 km2 = 5.000.000 m2
 32 m2 49 m2 = 3.249 dm2
 2.000.000 m2 = 2 km2
Bài 3:
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
 3 x 2 = 6 km2
 Đáp số: 6 km2
Bài 4:
a. Diện tích phòng học là 40 m2
b. Diện tích nước Việt Nam là 330.991 km2
3. Củng cố – dặn dò:
 + Km2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
 + 1 km2 = ? m2
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
Môn dạy : Đạo đức 
Tiết 19 – Bài dạy : KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T1)
I. Mục tiêu:
 - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
 - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động vò biết trân trong và giữ gìn thành quả lao động của họ.
II. Chuẩn bị:
 * HS biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
 a.. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hoạt động 1: Giới thiệu nghề nghiệp bố mẹ em
- GV gọi một vài HS đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình.
- GV nhận xét và giới thiệu đó đều là những người lao động, làm các công việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Hoạt động 2: Phân tích truyện: “Buổi học đầu tiên”
- GV kể chuyện.
- GV chia lớp 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận:
1. Vì sao 1 số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó?
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm.
Hoạt động 3: Kể tên nghề nghiệp
- GV chia lớp 2 dãy, mỗi dãy lần lượt kể tên những nghề nghiệp của người lao động.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến
- GV chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm quan sát hình minh họa SGK, thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Người lao động trong tranh làm nghề gì?
2. Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
1. Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ bạn làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm.
2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà, trước hết em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là những người lao động chân chính cần được tôn trọng. Sau đó em sẽ đứng lên, nói điều đó trước lớp để 1 số bạn cười Hà nhận ra lỗi sai của mình và xin lỗi bạn Hà.
3. Củng cố – dặn dò:
 - 2 HS đọc ghi nhớ.
 - Về học và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------
Tiết 4
Môn dạy : Mĩ Thuật
Tiết 19 – Bài dạy : THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
 XEM TRANH DÂN GIAN
_____________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 03 tháng 01 năm 2012
Tiết 1
Môn dạy : Luyện từ và câu
Tiết 37 – Bài dạy : Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? (Nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2.Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Giảng:
Hoạt ... ữ nhật ABIH.
- cạnh AH là chiều cao của hình bình hành.
- Cạnh HI
- Tính diện tích hình chữ nhật là a x h
- diện tích hình bình hành là a x h
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo).
 S = a x h
Bài 1:
Bài 2: 
Diện tích của hình chữ nhật là:
x 5 = 50 (cm2)
Diện tích hình bình hành là:
x 5 = 50 (cm2)
Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật.
Bài 3:
a/ Độ dài đáy là 4 dm, chiều cao là 34 cm
 Đổi: 4 dm = 40 cm
 Diện tích hình bình hành là:
 40 x 34 = 1 360 (cm2)
 Đáp số: 1 360 cm2
b/ Độ dài đáy là 4 m, chiều cao là 13 dm
 Đổi: 4 m = 40 dm
 Diện tích hình bình hành là:
 40 x 13 = 520 (dm2)
 Đáp số: 520 dm2
3. Củng cố – dặn dò:
 + Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
 - GV cho ví dụ gọi HS lên bảng thi làm.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 
-----------------------------------------------------------
Tiết 4
Môn dạy : Luyện từ và câu
Tiết 38 – Bài dạy : Mở rộng vốn từ: Tài năng
I. Mục tiêu:
 - Biết thêm 1 số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS trả lời các câu hỏi bài trước.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc nội dung bài
- Dưới lớp HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ và đặt câu.
- GV gọi vài HS lên bảng đặt câu và gọi 1 vài HS dưới lớp đọc câu của mình.
- HS nhận xét câu bạn đặt.
Bài 3: 
- HS suy nghĩ làm bài, sau đó GV gọi HS khá, giỏi nêu ý kiến của mình.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS khá, giỏi nêu các câu tục ngữ mà mình thích và giải thích lý do.
- GV giải thích nghĩa bóng của các câu tục ngữ.
Bài 1:
a/ Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài ba, tài giỏi, tài đức, tài năng, tài nghệ.
b/ Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Bài 2: Đặt câu với 1 trong các từ nói trên
Bài 3:
Câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người là:
a/ Người ta là hoa đất.
b/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Bài 4: Em thích câu tục ngữ nào ở bài 3? Vì sao?
3. Củng cố – dặn dò:
 - 2 HS đọc lại bài 1, 3.
 - Về học và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------
Tiết 5 
Môn dạy : Thể dục
Tiết 38 – Bài dạy : ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Thứ sáu, ngày 06 tháng 01 năm 2012
Tiết 1
Môn dạy : Tập làm văn
Tiết 38 – Bài dạy : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
 - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
 - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II. Chuẩn bị:
 - Tranh cái nón; Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS đọc lại các đoạn mở bài (trực tiếp và giàn tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học đã làm ở tiết trước.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc bài
- GV gọi 1 – 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã học. GV đính bảng 2 cách kết bài.
- HS đọc thầm lại đoạn văn và làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. HS nhận xét, sau đó GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: HS đọc bài
- HS suy nghĩ và chọn đề bài miêu tả.
- HS làm bài vào vở, mổi em viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm HS viết hay.
Bài 1:
a/ xác định đoạn kết bài:
- Đoạn kết bài là đoạn cuối trong bài: má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền”. Vì vậy, . Méo vành.
b/ Xác định kiểu kết bài:
Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
Bài 2: Viết kết bài mở rộng
3. Củng cố – dặn dò:
 + Thế nào là kết bài mở rộng?
 - GV dặn HS viết chưa đạt về viết lại và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Môn dạy : Địa lý
Tiết 19 – Bài dạy : Đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu:
 - Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
 + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
 + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
 - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
 - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên 1 số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
II. Chuẩn bị:
 * HS khá, giỏi:
 + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
 + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta
- HS quan sát lược đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của sông nào bồi đắp?
+ Em có nhận xét gì về diện tích của đồng bằng Nam Bộ (so sánh với diện tích của đồng bằng Bắc Bộ)
+ Kể tên 1 số vùng trũng do ngập nước thuộc đồng bằng Nam Bộ?
- GV gọi các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời:
Quan sát hình 2, em hãy:
1. Nêu tên 1 số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB?
2. Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông, kênh rạch đó?
- Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS làm việc cá nhân:
+ Em hãy nêu đặc điềm đất đai ở ĐBNB?
- GV giảng thêm về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở ĐBNB như SGK.
+ HS khá, giỏi trả lời: Tại sao ở ĐBNB người dân không đắpđê ven sông?
+ Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào màu khô, người dân nơi đây đã làm gì?
- ĐBNB nằm ở phía nam nước ta. Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
- ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta
 ( diện tích lớn gấp 3 lần ĐBBB)
- Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau
1. Sông Mê Công, sông Đồng Nai.
Kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế.
2. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và dày đặc.
- Đất ở ĐBNB là đất phù sa vì có nhiều sông lớn bồi đắp.
- Đất ở ĐBNB thích hợp trồng lúa nước, giống như ở ĐBBB.
- Đất ở ĐBNB rất màu mỡ.
3. Củng cố – dặn dò:
 - 2 HS đọc kết luận của bài.
 - Về học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
Môn dạy : Toán
Tiết 95 – Bài dạy : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
 - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
II. Chuẩn bị:
 - GV chuẩn bị sẵn các hình ở bài 1.
 * HS khá, giỏi làm thêm bài 3b và bài 4.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên ảng làm lại bài 3.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- GV đính các hình ở bài 1 lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình.
- GV nhận xét và hỏi thêm:
+ Những hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS nêu cách làm.
+ Em hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- HS làm bài vào vở, 3 HS lân bảng làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào?
- GV vẽ hình bình hành lên bảng và giới thiệu: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
+ Em hãy tính chu vi của hình bình hành ABCD?
+ Gọi P là chu vi. Hãy nêu công thức tính chu vi của hình bình hành?
+ Muốn tính chu vi của hình bình hành ta làm thế nào?
- HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. (HS TB, yếu làm câu a, HS khá, giỏi làm thêm câu b).
Bài 4:
* GV cho HS khá, giỏi làm thêm bài này vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 1: 
Bài 2: Tính diện tích hình bình hành và điền vào ô trống tương ứng trên bảng.
Bài 3:
a/ Chu vi hình bình hành là:
 ( 8 + 3 ) x 2 = 22 ( cm)
b/ Chu vi hình bình hành là:
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (dm)
Bài 4: Tóm tắt
 Độ dài đáy: 40 dm
 Chiều cao: 25 dm
 Diện tích:  dm2?
 Giải
 Diện tích mảnh đất đó là:
 40 x 25 = 1 000 ( dm2)
 Đáp số: 1 000 dm2
3. Củng cố – dặn dò:
 + Muốn tính chu vi, diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
 - GV cho ví dụ gọi HS lên bảng tính.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
Tiết 4
Môn dạy : Kĩ thuật
Tiết 19 – Bài dạy : LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
------------------------------------------------------------
Tiết 5
Sinh hoạt tập thể
( Luyện viết )
TRƯỞNG KHỐI KÍ DUYỆT
Ngày 02/01/12
 TRƯƠNG THANH LOAN
BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT
Ngày 02/01/12
 HỨA LONG VUI

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 19(2).doc