Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ

Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ.

 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai tốt đẹp.

2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8: Từ ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Đến ngày 22 tháng 10 năm 2010
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Nội dung hiệu trưởng và tổng đội phụ trách
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
(1’)
(4’)
(1’)
(25’)
(4’)
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 nhóm phân vai đọc 2 màn của vở kịch và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ
b. Các hoạt động dạy học:
* Luyện đọc:
- GV nghe, sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần như vậy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều ước. Vậy những điều ước ấy là gì?
- GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của cách nói:
+ “Ước không còn mùa đông”
+ “Hóa trái bom thành trái ngon”
+ Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài?
+ Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao?
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn cách đọc đúng, đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV hỏi về ý nghĩa bài thơ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- Câu “Nếu chúng mình có phép lạ”.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả.
Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.
Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe dọa con người.
- Ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
- Đó là những ước mơ lớn, ước mơ cao đẹp: Ước mơ về 1 cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
HS: Tự suy nghĩ và trả lời theo đúng ý của mình.
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc bài thơ.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
(5’)
(1’)
(25’)
(4’)
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
- GV chữa bài, nhận xét.
+ Bài 2:
+ Bài 3:
GV có thể hỏi để củng cố cách tìm x.
+ ở biểu thức a thì x được gọi là gì?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- GV hỏi tương tự với phần b.
+ Bài 4:
GV hỏi lại cách tính chu vi hình chữ nhật
- Cho HS tập giải thích về công thức tính P = (a + b) x 2
- GV có thể chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập
HS: 2 em lên chữa bài tập.
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 
= 178
Hoặc: 
96 + 78 + 4 = 78 + (96 + 4) = 78 + 100
 = 178.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
- x gọi là số bị trừ.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
x – 306 = 504 
x = 504 + 306
 x = 810.
b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
 x = 426.
HS: Đọc bài, tự làm rồi chữa bài.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
P = (16 cm + 12 cm) x 2 = 56 (cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
P = (45 cm + 15 cm) x 2 = 120 (cm)
a là chiều dài hình chữ nhật.
b là chiều rộng hình chữ nhật.
(a + b) là nửa chu vi hình chữ nhật
(a + b) x 2 là chu vi hình chữ nhật.
Lịch Sử
ôn tập
I. Mục tiêu:
	- HS biết từ bài 1 đến bài 5 học về 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập.
	- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
Băng hình vẽ trục thời gian, một số tranh ảnh bản đồ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
(5’)
(1’)
(25’)
(4’)
1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ôn tập
b. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Làm việc cá nhân (hoặc theo nhóm).
- GV treo băng thời gian lên bảng.
* HĐ2: Làm việc cả lớp (hoặc theo nhóm).
- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát phiếu cho mỗi nhóm.
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 SGK.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tuyên dương các nhóm làm tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn lại bài.
HS: lên bảng ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
- Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo sau khi thảo luận.
HS: Ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: Khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938.
- HS lên bảng ghi hoặc các nhóm báo cáo sau khi đã thảo luận.
HS: 1 số HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp.
Kể chuyện
Kể Chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
	- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lý..
	- Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 
2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
+ Tranh minh hoạ “Lời ước dưới trăng”.
+ Sách, báo, truyện viết về ước mơ.
III. Các hoạt động dạy - học:
(5’)
(1’)
(25’)
(4’)
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1 – 2 HS kể lại 1, 2 đoạn của câu chuyện giờ trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
b. Các hoạt động dạy học:
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
- GV chép đề lên bảng.
- GV gạch dưới những từ quan trọng.
- GV gợi ý:
? Những câu chuyện nào có trong SGK
? Ngoài ra em còn được nghe thêm những truyện nào khác
? Em sẽ chọn kể về ước mơ cao đẹp gì
? Hay có thể ước mơ viển vông, phi lý
- GV lưu ý:
+ Kể chuyện phải có đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Kể xong cần trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Với những câu chuyện dài có thể kể 1 – 2 đoạn.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà kể cho mọi người cùng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
HS: 1 – 2 em đọc lại đề.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý, cả lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm lại 3 gợi ý.
- Đọc thầm gợi ý 1.
+ ở vương quốc Tương Lai.
+ Ba điều ước.
- Vào nghề.
- Lời ước dưới trăng.
- Đôi giày ba ta màu xanh.
- Điều ước của vua Mi - đát.
HS: Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, ước mơ chinh phục thiên nhiên, ước mơ về nghề nghiệp tương lai, ước mơ về cuộc sống hoà bình.
- Nói tên truyện em lựa chọn
HS: Đọc thầm gợi ý 2, 3
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
âm nhạc
Học hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh
I. Mục tiêu: 
- HS nhớ bài Trên ngựa ta phi nhanh
- Luyện hát đúng giai điệu và lời ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch trong mỗi câu.
- Giáo dục lòng ca hát.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV hát chuẩn xác bài hát.
- Nhạc cụ quen dùng
III. Các hoạt động dạy – học:
5'
25'
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
a.GV giới thiệu bài hát.
- GV giới thiệu 
- HS chú ý nghe và quan sát.
- GV hát mẫu bài hát
- HS chú ý nghe
b. Dạy hát:
- GV đọc lời ca
- HS chú ý nghe
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích 
- HS hát theo HS của GV
- HS tập luyện hát nhiều lần để hát đúng và đều.
Gõ đệm và hát nối tiếp.
- GV dùng nhạc cụ hát và gõ đệm theo phách
Trên đường gập ghềnh ngựa ta phi nhanh nhanh nhanh nhanh
X x x x x 
- HS chú ý quan sát 
GV dạy theo lối móc xích
- HS thực hành gõ đệm theo phách.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm 
- 4 nhóm hát nối tiếp từng câu
GV nhận xét, sửa sai cho HS
3. Củng cố- dặn dò:
- Hát lại bài hát
- 1HS
Luyện âm nhạc
ôn bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh
I. Mục tiêu: 
- HS nhớ bài Trên ngựa ta phi nhanh
- Luyện hát đúng giai điệu và lời ca
- Giáo dục lòng ca hát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng
III. Các hoạt động dạy – học:
5'
25'
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
- GV giới thiệu 
- 1 HS hát bài hát
- HS chú ý nghe
Ôn bài hát:
1 HS hát
- HS chú ý nghe
- HS hát.
- Từng nhóm HS hát từng câu 
- HS hát 
- HS tập luyện theo nhóm hát nhiều lần để hát đúng và đều.
Gõ đệm và hát nối tiếp.
- GV dùng nhạc cụ hát và gõ đệm theo phách
Trên đường gập ghềnh ngựa ta phi nhanh nhanh nhanh nhanh
X x x x x 
- HS chú ý quan sát 
- HS thực hành gõ đệm theo phách.
- 4 nhóm hát thi
- Cá nhân hát 
- Cả lớp hát
- 4 nhóm hát 
GV nhận xét, sửa sai cho HS
3. Củng cố- dặn dò:
- Hát lại bài hát
- Về nhà ôn lại bài hát
- 1HS
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Cách viết tên người – tên địa lý nước ngoài
I. Mục tiêu:
1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài.
2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bút dạ và giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
(1’)
(4’)
(1’)
(25’)
(4’)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết 2 câu thơ theo lời đọc của GV.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài
b. Các hoạt động dạy học:
* Phần nhận xét:
+ Bài 1:
- GV đọc mẫu tên nước ngoài: 
Mô - rít – xơ Mát – téc – líc, 
Hy – ma – lay – a
+ Bài 2:
- Lép – Tôn – xtôi gồm mấy bộ phận?
- Mô - rít – xơ Mát – téc – líc gồm mấy bộ phận?
- Tô - mát Ê - đi – xơn gồm mấy bộ phận?
- Tên địa lý (SGV).
? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào
? Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận như thế nào
+ Bài 3:
? Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ... Đọc yêu cầu
Làm vở
- Nên cho ăn món ăn loãng để dễ nuốt, dễ tiêu hoá
Đọc yêu cầu
Làm vở
1 HS chữa bài
Nối: a - 3
 b- 5
 c- 2
 d- 1
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
địa lý
hoạt động sản xuất ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
	- HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
	- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
	- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy – học:
(1’)
(4’)
(1’)
(25’)
(4’)
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên
b. Các hoạt động dạy học:
* Cây công nghiệp trên đất Ba – gian:
- HĐ1: Làm việc theo nhóm
? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì
? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây
? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp
- HĐ2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
? Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột
+ GV giới thiệu cho HS xem 1 số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột.
? Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì
*Chăn nuôi trên đồng cỏ:
- HĐ3: Làm việc cá nhân.
? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên
? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò
? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì
- Người dân TN cải tạo MT như thế nào?
- Tổng kết: Nêu ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
HS: Thảo luận nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình để trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Cây cao su, cây cà phê, chè, hồ tiêu
Chúng thuộc loại cây công nghiệp.
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất 494 200 (ha).
- Vì ở đây đất Ba - gian rất tốt, thường có màu nâu đỏ, tơi xốp, phì nhiêu, 
HS: Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Thiếu nước vào mùa khô. Người dân phải dùng máy bơm nước hút nước ngầm lên để tưới cho cây.
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Trâu, bò, voi.
- Có đồng cỏ xanh tốt.
-  để chuyên chở người và hàng hoá
Trồng cây CN trên đất ba gian
HS: Đọc phần ghi nhớ.
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng đó có vuông góc với nhau hay không.
II. Đồ dùng: 	Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học:
(5’)
(1’)
(25’)
(4’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên chữa bài về nhà.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hai đường thẳng vuông góc:
b. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Kéo dài 2 cạnh DC và BC thành 2 đường thẳng. Cho HS biết 2 đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- GV cho HS nhận xét.
+ Hai đường thẳng DC và BC tạo thành mấy góc vuông?
- GV dùng Ê - ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau.
- Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
* Thực hành:
+ Bài 1:
A
B
D
C
+ Bài 2: 
A
B
C
D
E
+ Bài 3:
M
N
P
Q
R
A
B
D
C
+ Bài 4:
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
A
B
D
C
-
 Tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.
HS: Liên hệ những hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
HS: Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không.
a) Hai đường thăng IH và IK vuông góc với nhau.
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Góc E và góc đỉnh D vuông. Ta có:
+ AE, ED là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. 
+ CD và DE là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. Ta có: 
+ PN và MN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
+ PQ, PN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) AD, AB là cặp cạnh vuông góc với nhau.
AD, CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
b) AB và CB; BC và CD cắt nhau không vuông góc với nhau.
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập, vở bài tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
(5’)
(25’)
(5’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã kể ở lớp hôm trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập phát triển câu chuyện
b. Các hoạt động dạy học
+ Bài 1:
- GV hướng dẫn HS cách chuyển.
Văn bản kịch:
- Tin – tin cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
+ Bài 3:
- GV dán tờ phiếu to ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2.
- GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc.
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.
Cách kể 1:
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin – tin và Mi- tin đi đến khu vườn kỳ diệu.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết văn phát triển câu chuyện.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em giỏi làm mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất từ ngôn kịch sang lời kể.
Chuyển thành lời kể
- Tin – tin và Mi – tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin – tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- Từng cặp HS đọc đoạn trích “ở vương quốc Tương Lai” quan sát tranh minh họa, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện.
- 2 – 3 em thi kể.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- Từng cặp HS suy nghĩ kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- Hai, ba HS thi kể, GV và cả lớp nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Nhìn bảng phát biểu ý kiến.
Cách kể 2:
- Mi – tin đến khu vườn kỳ diệu
- Trong khu Mi – tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin – tin tìm đến công xưởng xanh.
Thể dục
động tác vươn thở và tay 
của bài thể dục phát triển chung
trò chơi: nhanh lên bạn ơi
GV chuyên soạn giảng
Luyện tiếng việt
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
	- Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
vở bài tập TV
III. Các hoạt động dạy – học:
(5’)
(25’)
(5’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tin – tin cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập phát triển câu chuyện
+ Bài 1:
- GV hướng dẫn HS cách chuyển.
- 1 em chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất từ ngôn kịch sang lời kể.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
+ Bài 3:
- GV chấm bài- nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết văn phát triển câu chuyện.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vở
Chuyển thành lời kể
- Tin – tin và Mi – tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin – tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- 2 – 3 em thi kể.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- HS suy nghĩ kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
HS làm vở
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HSlàm vở
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc.
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.
Cách kể 1:
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin – tin và Mi- tin đi đến khu vườn kỳ diệu.
Cách kể 2:
- Mi – tin đến khu vườn kỳ diệu
- Trong khu Mi – tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin – tin tìm đến công xưởng xanh.
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng đó có vuông góc với nhau hay không.
II. Đồ dùng: 	Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học:
5'
25'
5'
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên chữa bài về nhà.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hai đường thẳng vuông góc:
b. Các hoạt động dạy học:
Bài 1
HD
Bài 2
Bài3
Bài 4
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài
Đọc yêu cầu- làm vở
a) Hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
b) Hai đường thẳng AD và BC không vuông góc với nhau.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Góc H và góc đỉnh C vuông. Ta có:
+ AE, ED là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. 
b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. Ta có: 
+ PN và MN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) MN, PQ là cặp cạnh vuông góc với nhau.
b) MN và PQ; MP và NQcắt nhau không vuông góc với nhau.
Sinh hoạt 
đội thiếu niên
I. Mục tiêu:
- Thấy rõ ưu điểm, nhược điểm của hoạt động Đội trong tuần.
- Có phương hướng phấn đấu tuần tới.
- Có biện pháp thực hiện.
II. Chuẩn bị:
phiếu học tập
III. Các hoạt động chính:
 - GV nhận xét chung về các mặt trong tuần.
1. Ưu điểm:
 - Đánh giá nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần qua về:
 + Học tập; 
 - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
	 - 1 số bạn có ý thức học tập tốt 
 +Thể dục múa hát;
 +lao động chăm sóc cây, vệ sinh chuyên
	- Học sinh có ý kiến trong từng mặt
2. Nhược điểm:
	- ý thức học tập chưa tốt 
	- Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
	- Ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch sẽ .
	- Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học.
	- Công tác tuần tới:
	+ Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
	+ Thực hiện tốt nội quy, quy định của trường, của lớp.
3.Văn nghệ
 4.Tổng kết:
	GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 8.doc