Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Liễu Tàn Dương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Liễu Tàn Dương

Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ.

I. Mục đích, yêu cầu:

 -Đọc đúng các tiếng, từ khó: phép lạ, lặn xuống, ruột, mãi mãi,

 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .

 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 -Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

 -HS có quyền mơ ước một cuộc sống tươi đẹp.

II. Đồ dùng dạy - học:

 GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to ).

 Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

 HS: SGK, vở, đọc trước bài và trả lời câu hỏi của bài,.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 282Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Liễu Tàn Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 20 /10 / 2009.
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009.
Toán: 	 Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: 
 -Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 
 -Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
 -Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. HS khá, giỏi làm bài tập 4b, 5
 -HS có ý thức tốt trong học tập, đưa kiến thức vào thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: -Bảng phụ làm bài tập 4. 5,SGK
 HS: SGK, vở, bút, ...
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi1 HS lên bảng làm bài tập 2; 1 HS khá, giỏi làm bài 3, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -GV: ghi bảng. 
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Nêu cách thực hiện và thực hiện phép tính
-Cho HS làm bài
-Nhận xét sửa sai.
Bài 2.
-Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 
-Thực hiện mẫu một ví dụ.
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78
 = 100 + 78 = 178
-Cho HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3: 
-Hướng dẫn tương tự bài2
-Nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
-GV cho HS nêu và lên thực hiện.
Nhận xét sửa sai.
Bài 4:
-Yêu cầu 1 HS đọc đề.
-Cho HS phân tích, tìm hướng giải của bài toán
-Yêu cầu HS thực hiện.
-Chấm bài, nhận xét.
Bài 5.HS khá, giỏi làm
-Cách hướng dẫn tương tự bài4
-Nhận xét sửa sai.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nêu kiến thức vừa củng cố trên
-Nhận xét chung giờ học.
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-Về làm VBT phần này.Chuẩn bị bài:Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Nêu yêu cầu của bài.
-Đặt tính rồi tính
-Đặt tính, sau đó thực hiện cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS làm trên bảng lớp.
 2 814 3 925 26 387 54 293
+ 1 429 + 618 + 14 075 +61 934
 3 046 535 9 210 7 652
 7 289 5 078 49 672 123 879
-1 HS đọc bài.
 -Nêu miệng.
-HS khác nhận xét	 
-HS thực hiện.
 x – 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
 x + 254 = 680
 x = 680 – 254 
 x = 426
-Đọc đề.
-Nêu miệng.
-Làm vào vở
Số dân tăng thêm sau 2 năm là:
 79 + 71 = 150 (người )
Số dân của xã sau 2 năm là:
5 256 + 150 = 5 406 (người)
P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
-HS nêu
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ. 
I. Mục đích, yêu cầu: 
 -Đọc đúng các tiếng, từ khó: phép lạ, lặn xuống, ruột, mãi mãi,
 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 
 -Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
 -HS có quyền mơ ước một cuộc sống tươi đẹp. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to ).
 Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
 HS: SGK, vở, đọc trước bài và trả lời câu hỏi của bài,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Ở Vương quốc Tương Lai” và nêu nội dung của bài
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài GV ghi đề
 b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 *Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
-Phân khổ thơ (4 khổ)
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài 3 lượt kết hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó hiểu
-Luyện đọc nhóm đôi- thể hiện lại bài
+GV đọc mẫu lần 1(nêu giọng đọc của bài)
*Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lại toàn bài thơ.
+Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+Việc lặp lại nhiều lần trong câu ấy nói lên điều gì ?
+Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ?
+Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?
+Em hiểu câu thơ mãi mãi không có mùa đông ý nói gì ?
+Câu thơ Hóa trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì ?
+Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ ? Vì sao ?
-Bài thơ nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc
-Đưa khổ thơ cần luyện đọc và hướng dẫn cách đọc
-Cho HS luyện đọc theo nhóm
-Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài.
-Bình chọn bạn đọc hay nhất.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nếu em có phép lạ em sẽ ước điều gì ? Vì sao?
-Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Đôi giày ba ta màu xanh. 
-3 HS lên đọc bài.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc- Lớp đọc thầm
-4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : nêu được các từ khó như :hạt giống, chớp mắt, thuốc nổ, bi tròn,...
-Thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
-HS đọc và trả lời
+ Nếu chúng mình có phép lạ.
+Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. ...
+Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
+Khổ 1:Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
+Khổ2:Ước trở thành người lớn để làm việc.
+Khổ 3: Ước mơ không còn m/đông giá rét.
+Khổ 4: Ước không còn chiến tranh.
+Nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi..
+Các bạn ước không còn chiến tranh, con người luôn sống trong hòa bình, không còn bom đạn.
-HS tự nêu.
+Bài thơ nói về... các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho th/giới tốt đẹp 
-4 HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ
-2 HS đọc
-HS thực hiện.
- HS đọc.
 -Tự nêu.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
I.Mục đích, yêu cầu:
 -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi.
 -Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
 -Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
 -HS khá, giỏi: +Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi ở Tây Nguyên.
 +Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
 HS: SGK, vở, sưu tầm tranh, ảnh về một số vùng trồng cà phê, ...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
 -Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên.
 -Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên .
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan :
 *Hoạt động nhóm đôi
 -GV cho HS thảo luận theo các câu hỏi: +Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ?
 +Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu )
 +Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ?
 -GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
 -GV sửa chữa
 * GV kết luận 
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV yêu cầu HS quan sát tranh ,ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma 
 -GV gọi HS chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
-GV: không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su ,chè , cà phê 
-GV: các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ?
-GV giới thiệu một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt ,cà phê bột)
-Hiện nay,khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì ?
-Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ?
 -GV nhận xét , kết luận .
 2.Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ :
-Cho HS dựa bảng số liệu, thảo luận nhóm 2 
 +Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên .
 +Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
 +Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ?
 +Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ?
 -GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố:
 - Trình bày tóm lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên -Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên ?
 -Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc ?
4.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo.Nhận xét tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm.
 +Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè Chúng thuộc loại cây công nghiệp .
 +Cây cà phê được trồng nhiều nhất .
 +Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong SGK .
-HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ .
 +Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài .
-HS xem sản phẩm .
 +Tình trạng thiếu nước vào mùa khô .
 +Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây .
-HS dựa vào SGK và thảo luận 
 +Trâu ,bò, voi.
 +Bò được nuôi nhiều nhất .
+Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh tốt.
 +Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa.
-HS trả lời ,HS khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung . 
-HS cả lớp .
 Ngày soạn:20 /10 / 2009.
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng10 năm 2009.
Đạo đức: Tiết kiệm tiền của (t2)
I.Mục đích, yêu cầu:
 -Củng cố lại kiến thức đã học ở tiết trước: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,...trong cuộc sống hằng ngày.
 +HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
 -Có những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của đúng, hợp lí.
II.Đồ dùng dạy – học:
 GV: SGK, nội dung các bài tập 4, 5
 HS: SGK, vở, bút, ...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4)
 -GV nêu yêu cầu bài tập 4:
 Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c.Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học.
d. Xé sách vở.
đ. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g. Không xin tiền ăn quà vặt
h. Ăn hết suất cơm của mình.
i. Quê ...  bản kịch thành lời kể.
 HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất.
-Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: -Ghi đề
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề bài. 
-Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ?
-Gọi HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
-Nhận xét tuyên dương.
-Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
-GV treo tranh minh họa truyện ở Vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
-Tổ chức cho HS thi kể từng màn một.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2.
-Yêu cầu HS đọc phần yêu cầu.
+Trong truyện Ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
+Hai bạn đã đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau ?
-Vừa rồi là các em đã thực hiện kể theo trình tự thời gian, sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng tượng Mi-tin và Tin-tin cùng một lúc hai bạn đến hai địa điểm khác nhau. Mi-tin đến khu vườn kì diệu, còn Tin-tin thì đến công xưởng xanh.
-Yêu cầu các em thực hiện kể trong nhóm theo yêu cầu.
-Cho HS kể trước lớp.
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3.
-Cách hướng dẫn và thực hiện tương tự bài2
+ Gợi ý: Từ ngữ nối được thay thế bằng các từ chỉ địa điểm
 3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại màn1 theo 2 cách vừa học. Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện 
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc đề.
-là lời thoại trực tiếp của các nhân vật.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện
+Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi :
-Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy ?
Em bé trả lời :....
-HS thi kể trước lớp.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Hai bạn cùng nhau đi thăm.
+Hai bạn đến công xưởng xanh trước, vào khu vườn kì diệu sau.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe, về nhà thực hiện.
Khoa học: Ăn uống khi bị bệnh 
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 
 -Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 -Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
 -Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy.
 -Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: -Các hình minh hoạ SGK -Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước.
 HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời 
 1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?
 2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV ghi đề 
 b. Tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:
1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?
2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ?
3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?
4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ?
5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?
 -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
*Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. 
-Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 
35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn.
-Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
 -GV nhận xét, tuyên dương.
 *GV kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. 
 -GV tiến hành cho HS thi đóng vai.
 -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai.
-GV gọi các nhóm lên thi diễn.
-GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất.
 3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
-2 HS trả lời.
-Tiến hành thảo luận nhóm 4
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành.
2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn.
3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày.
4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ.
5) Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.
-HS nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành thực hành nhóm.
-Nhận đồ dùng học tập và thực hành.
-3 đến 6 nhóm lên trình bày.
-HS lắng nghe
-Tiến hành trò chơi.
-Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn.
-HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp.
-HS cả lớp.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội
I.Mục đích, yêu cầu:
-Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua.
-Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới. 
-Ôn một số bài hát về Đội
II.Chuẩn bị:
 GV và HS: Nội dung sinh hoạt Đội
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
-Hát tập thể
2.Nội dung sinh hoạt:
-Gọi chi đội trưởng lên điều khiển 
-GV đánh giá chung
 *Phương hướng tuần tới:
-Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập.
-Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập 
-Tiếp tục thực hiện tốt phong trào" Giữ trường em xanh, sạch, đẹp”.
- Tập 2 bài múa do hội đồng đội tỉnh quy định
-Chi đội trưởng điều khiển
 Phân đội trưởng đánh giá các hoạt động của phân đội mình trong tuần vừa qua.
Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội tuần học qua
*Ưu điểm: Nề nếp của lớp học
-Đi học chuyên cần, đúng giờ.
-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
-Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng tiến bộ
*Tồn tại:-Nói chuyện riêng trong tuần học 
-Một số đội viên còn quên khăn quàng 
-Trang phục chưa đúng,...
- Cả lớp cùng thực hiện
Hoạt động ngoài giờ: Thực hành vệ sinh trường lớp.
I.Mục đích, yêu cầu:
 - HS thực hành vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
 - Biết tạo vẻ đẹp cho khuôn viên trường, lớp luôn sạch đẹp hơn.
 - Có ý thức và thói quen giữ vệ sinh trường, lớp.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Một số công việc 
 HS: dụng cụ làm vệ sinh: chổi, sọt rác, vải lau,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Tập hợp lớp – kiểm tra dụng cụ của HS
2.Nội dung công việc:
 -GV phân công lớp làm vệ sinh theo tổ:
+Tổ 1: Làm ở trong sân trường,
+Tổ 2: Làm ở hai đầu cầu thang, nhà xe
+Tổ3: Làm vệ sinh ở lớp học, lau bàn ghế và cửa kính lớp.
-GV theo dõi các tổ làm, giúp đỡ thêm
-HS làm xong tập hợp lớp, nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét chung. Về nhà thực hiện tốt hơn, đến luôn luôn giữ sạch, đẹp trường, lớp
- HS đưa các dụng cụ đã chuẩn bị
- HS lắng nghe, cùng thực hiện
- HS cả lớp tập hợp
-HS thực hiện 
BÀI 8 CẮT, KHÂU TÚI RÚT DÂY (3 tiết )
I/ Mục tiêu:
 -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.
 -Cắt, khâu được túi rút dây.
 -HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải).
 +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.
 +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu túi rút dây và nêu mục tiêu bài học.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi:
 + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây?
 -GV nhận xét và kết luận:Túi hình chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần luồn dây.Phần thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viềnđường gấp mép vải.Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo ý thích.
 -Nêu tác dụng của túi rút dây.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây.
 -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. 
 -Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK.
 * GV lưu ý khi hướng dấn số điểm sau :
 +Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau.
 +Cắt vải theo đúng đường vạch dấu
 +Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau.
 +Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mépcủa phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.
 +Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. 
 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu túi rút dây
 -GV nêu yêu cầu thực hành .
 -GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS quan sát và trả lời.
-HS nêu.
-HS quan sát và trả lời.
-HS theo dõi.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện thao tác. 
-Cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_lieu_tan_duong.doc