Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :

+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,.) trên đất ba dan.

+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.

- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.

- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .

 - Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ
Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 - Nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời câu hỏi 1,2,4 thụoc khổ 1,2).
-Giaó dục HS có những ước mơ tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK.
 -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
2. Bài mới 32’:
b) Luyện đọc:
C. Tìm hiểu bài:
d) Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
-Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
a)Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?
? Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
? Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng dẫn).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
? Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Dung, Hà, Hằng, Hùng, Huy, Kiên. Lan, Lộc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu.
-HS nêu
-HS thực hiện
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
-Giáo dục HS thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.
III.Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
2. Bài mới 32’:
Bài 1b:
Bài 2(dòng 1, 2)
Bài 4a:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập :
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
? Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài (Lộc, tư, Vương)
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Chính tả (Nghe - viết): Trung thu độc lập
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng BT(2) a.
-Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
III Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
2. Bài mới 32’: b. Hứơng dẫn viết chính tả:
c. Hướng dẫn làm bài tập:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước.
 a. Giới thiệu bài:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.
? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
 * Nghe – viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết.
-Đoc cho HS dò bài, chữa lỗi.
 * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi :
- Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
- Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được.
-4HS lên bảng (Thanh Hùng) đọc, (Hoàng, Lý, Ngà, Vương ) viết 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,
-HS nghe – viết 
-HS nghe và chữa lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài 
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền.
- HS lắng nghe
-Nghe, thực hiện.
Buổi chiều:
Luyện chữ: Bài 6
I.Mục tiêu: 
-HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.
-Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu 
 -Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Bài mới:
a)Luyện viết các từ khó (5’)
b) Luyện viết vào vở (25’)
c) Chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (5’)
-Y/C HS viết bảng con: Sông Hương , Sông Hồng, Lung linh, 
-GV nhận xét, bổ sung
-Giới thiệu bài:
-Hướng dẫn HS luyện viết.
-GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài.
-GV hướng dẫn và viết mẫu.
-Y/C HS viết bảng con
-GV nhận xét sửa chữa.
-Y/C HS nhìn bài viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-GV thu chấm 1/3 lớp 
-Nhận xét
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết
- HS viết bảng con
-H S lắng nghe
-H S quan sát, theo dỏi
- HS viết bảng con
-HS viết vào vở
- HS viết xong soát lại bài
-Nộp bài
-HS nghe và thực hiện
Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 - Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
2.Bài mới 32’:
1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan 
 2/ Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên.
- Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên.
- GV nhận xét ghi điểm.
a .Giới thiệu bài: 
 *Hoạt động nhóm :
 - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau :
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ?
- Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu )
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ?
- GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời.
 * GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan.
* Hoạt động cả lớp :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột 
- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
- GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột)
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ?
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động cá nhân :
- Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
- Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
-Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ?
- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ?
- GV gọi HS trả lời câu hỏi 
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiên câu trả lời - Gọi vài HS đọc bài học trong khung .
- Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên ?
- Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc ?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp  ...  nhận xét bổ sung.
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về viết lại BT3 và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu (Hoàng, Huy, Lý, Vương).
- HS lắng nghe..
- 2HS đọc
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1HS làm bài.cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét, chữa.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
- 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài.
 -Lắng nghe.
-Thực hiện
Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện 
(Nội dung điều chỉnh)
Toán: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (băng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học: - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
2.Bài mới 32’:
b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :
c. Luyện tập 
Bài 1: 
Bài 2:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 39.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
a. Giới thiệu bài:
* Giới thiệu góc nhọn 
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này.
- GV giới thiệu : Góc này là góc nhọn.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
- GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- GV Y/C HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông).
* Giới thiệu góc tù 
- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
- GV giới thiệu: Góc này là góc tù.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
- GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông.
- GV Y/C HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông)
* Giới thiệu góc bẹt 
- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
- GV vừa vẽ hình vừa nêu: góc COD được gọi là góc bẹt.
? Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
- GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
- GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
- GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.
- GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài (Đức Hùng, Lý, Ngà), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS quan sát hình.
- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
- HS nêu: Góc nhọn AOB.
- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS quan sát hình.
- HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON.
- HS nêu: Góc tù MON.
- 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông.
1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS quan sát hình.
- Thẳng hàng với nhau.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
-1HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS trả lòi trước lớp:
+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vuông là: ICK.
+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.
- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả:
Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vuông.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo yêu cầu.
-Lắng nghe và thực hiện
Lịch sử Ôn Tập 
I. Mục tiêu: 
- Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
+ Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 
-Giaó dục HS yêu quý môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: - Băng và hình vẽ trục thời gian.
 	 - Một số tranh ảnh, bản đồ.
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
2. Bài mới 32’:
Hoạt động1:
Hoạt động2:
Hoạt động3:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
-Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền.
- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Kết quả trận đánh ra sao?
- GV nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu : Ghi tựa .
* Hoạt động nhóm:
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn .
- Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn.
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động cả lớp :
 - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938.
 - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động cá nhân :
 - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK :
 Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
- Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội).
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa?
- Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
 - GV nhận xét và kết luận.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”.
- 3 HS trả lời (Hùng, Kiên, Mỹ Lan) 
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.
- HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng.
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu.
* Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
* Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS nghe
-Thực hiện
Buổi chiều:
HDTHT: Tiết 1 - Tuần 8
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy - học: -Sách thực hành Toán 
III.Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ (5’)
2.Bài mới 32’
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3:
Bài 4: Đố vui:
3.Củng cố - Dặn dò (3’):
-Nêu công thức và quy tắc tìm trung bình cộng hai số khi biết tổng và hiệu của của 2 số đó
-Nhận xét, chữa và ghi điểm
-Giới thiệu bài
-Gọi HS đọc bài toán: Tìm hai số biết tổng của hai số đó là 120, hiệu của hai số đó là 20
- Hướng dẫn phân tích và tóm tắt bài toán
- Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vở
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa và ghi điểm
-Gọi HS đọc bài toán: +Trong vườn nhà Nam có 96 cây cam và cây bưởi, trong đó số cây cam nhiều hơn số cây bưởi là 6 cây. Hỏi trong vườn nhà Nam có bao nhiêu cây cam, bao nhiêu cây bưởi?
- Hướng dẫn phân tích và tóm tắt bài toán
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa và ghi điểm
-Gọi HS đọc bài toán: + Hai đội trồng cây trồng được tất cả 1500 cây. Đội thứ nhất trồng ít hơn đội thứ hai 100 cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
- Hướng dẫn phân tích và tóm tắt bài toán.
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Hướng dẫn HS nhận xét, chữa.và ghi điểm
-Gọi HS đọc bài toán đố: + Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm trước đây tổng số tuổi của hai anh em là 15 tuổi. Hiện nay anh ..tuổi, em  tuổi. 
- Cho HS chơi trò chơi giải câu đố theo nhóm
-Nhóm nào giải nhanh, giải đúng là thắng cuộc
* Đáp án: 15 tuổi; 10 tuổi. 
-Hệ thống lại kiến thức vừa luyện
Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau.
-3HS lên bảng(Hằng, Ngà, Tuấn)
-Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-2HS đọc bài toán
- HS phân tích và tóm tăt bài toán.
-1HS lên bảng, lớp làm vở.
-HS nhận xét, chữa 
- 2HS đọc bài toán (Thực hiện như bài toán 1). Bài giải
Số cây cam nhà Nam là:
(96 + 6) : 2 = 51 (cây)
Số cây bưởi nhà Nam là:
51 - 6 = 45 (cây)
Đáp số: 51 cây; 45 cây.
-HS có thể cá cách giải khác
- Thưc hiện như bài 1 và bài 2
Bài giải
Số cây đội thứ nhất trồng được là:
(1500 – 100 ) : 2 = 700 (cây)
Số cây đội thứ hai trồng được là:
700 + 100 = 800 (cây)
Đáp số: 700 cây; 800 cây.
- 2HS đọc 
-Các nhóm thi giải câu đố rồi trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Thực hiện.
Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu: 
- HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới và biện pháp thực hiện.
- Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè,
II. Chuẩn bị:	- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III. Tiến trình sinh hoạt:
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi.
+ Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt.
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng như: Lý, Thương, Vương. 
- Công tác tuần tới:
+ Đẩy mạnh công tác thu nộp.
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Trang trí lớp học.
+ Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T8 2 buoi CKT Lieu.doc