1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai màn 1, 2 của vở kịch ở vương quốc tương lai.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc toàn bài.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp khổ thơ.
- G.v sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho h.s.
- G.v đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài;
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ?
- Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì?
- Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì?
Tuần 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ. I, Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.( Trả lời được các CH 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài. - HS khá giỏi đọc thuộc bài thơ. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai màn 1, 2 của vở kịch ở vương quốc tương lai. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Yêu cầu đọc toàn bài. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp khổ thơ. - G.v sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho h.s. - G.v đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài; - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? - Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì? - Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì? - Ước không còn mùa đông có nghĩa là như thế nào? - Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào? - Em có nhận xét gì về những ước mơ của cá bạn? - Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao?(HS khá giỏi) c, Đọc diễn cảm bài thơ: - Hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho h.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc bài. - 1 h.s đọc toàn bài. - H.s đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2 – 3 lượt. - H.s đọc trong nhóm. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ. - Ước muốn: + Cây mau lớn để cho quả. + Trẻ con thành người lớn ngay để làm việc. + Trái đất không mùa đông. + Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người.. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - H.s nêu. - H.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - H.s thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. HS lắng nghe 2 hs nêu nội dung của bài *****************************o - 0- o***************************** Tiết 2: Toán: Luyện tập. I, Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II,Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng. - Nhận xét. 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng: MT: củng cố về cách đặt tính và tính tổng của nhiều số. - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: MT: Vận dụng tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4(a): MT: Củng cố về giải toán có lời văn. - Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyệ tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu. 2 HS chữa bà tập - Hs nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài - Nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài: VD: a,96 +8 +4 =(96 + 4) +78=100 +78=178 - H.s đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H.s tóm tắt và giải bài toán. Sau hai năm xã đó tăng số người là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm số dân của xã đó là: 5256 + 150 = 5406 ( người). Đáp số: a, 150 người. b, 5406 người. HS lắng nghe *****************************o - 0- o***************************** Tiết 3: Chính tả: Nghe – viết: Trung thu độc lập. I, Mục tiêu: -Nghe – viết đúng chính tả, trình bày bài CT sạch sẽ - Làm đúng BT2 a/b, hoặc 3a/b II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Ba, bốn tờ phiếu bài tập 2a, hoặc 2b. - Bài tập 3 viết sẵn. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc để học sinh viết một số từ. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Gv đọc đoạn trong bài Trung thu đọc lập. - G.v hướng dẫn h.s viết một số từ khó. - G.v đọc cho h.s nghe viết bài. - Hướng dẫn h.s soát lỗi. - Thu một số bài chấm, chữa lỗi. - Nhận xét bài viết của h.s. 2.3, Hướng dẫn h.s làm bài tập chính tả. Bài tập 2a:Điền những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gi, có nghĩa như sau: - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nghe đọc, viết bảng con. - H.s chú ý nghe đoạn viết. - H.s đọc lại đoạn viết. - H.s viết các từ khó. - H.s nghe đọc, viết bài. - H.s soát lỗi chính tả. - H.s chữa lỗi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. Đánh dấu mạn thuyền. + kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu. - H.s đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài: + Có giá thấp hơn mức bình thường: rẻ. + Người nổi tiếng: danh nhân. + Đồ dùng nằm để ngủ.: giường *****************************o - 0- o***************************** Tiết 4: Luật lệ giao thông: lựa chọn đường đi an toàn I, Mục tiêu: - HS biết giải thích so sánh con đường đi an toàn và con đường đi không an toàn. - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường an toàn. - Lựa chọn đường đi an toàn để đến trường - Có ý thức thói quen chỉ đi con đường an toàn. II) Đồ dùng: - Vẽ sơ đồ lên bảng phụ III) Hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ B- Bài mới: GT- Ghi mục HĐ1(10') Tìm hiểu con đường đi an toàn Hỏi: Con đường hay đoạn đường như thế nào là an toàn? HĐ2(15') Chọn con đường đến trường an toàn? - GV treo sơ đồ HĐ3(7') Hoạt động bổ trợ HĐ4(1') Củng cố- Dặn dò - HS nêu yêu cầu khi đi xe đạp - N2 cùng trao đổi - Con đường bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chí các làn xe chạy - HS quan sát N4 thảo luận Đại diện N lên bản chỉ ở bảng - HS vẽ vào vở nháp con đường đi từ nhà đến trường - Đính lên bảng Ghi nhớ(SGK) Thực hiện tốt LLGT *****************************o - 0- o***************************** Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Tiết1: Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. I, Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai s ụ. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. II,Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu thực hiện tính một vài phép tính cộng, trừ. - Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số - G.v nêu bài toán. - Tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn tìm: Cách 1: + Xác định hai lần số bé trên sơ đồ. + Tìm hai lần số bé. + Tìm số bé. Cách 2: + Xác định hai lần số lớn trên sơ đồ. + Tìm hai lần số lớn. + Tìm số lớn. 2.3, Thực hành: Mục tiêu: Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Bài 1: - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu một nhóm làm cách 1. một nhóm làm cách hai. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Bài toán: Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó. - H.s chú ý cách giải bài toán. - Khái quát cách giải: Cách 1: tìm số bé trước: Số bé = ( tổng - hiệu) : 2. Cách 2: Tìm số lớn trước: Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài: Tuổi con là: ( 58 – 38):2= 10( tuổi) Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi) Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi Tuổi con: 10 tuổi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm bài theo một cách. *****************************o - 0- o***************************** Tiết2: Luyện từ và câu: Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài. I, Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài ( ND ghi nhớ) - Biết vận dụng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2(mục 3) II, Đồ dùng dạy học: - Kẻ 3 bảng để tổ chức trò chơi : III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc, yêu cầu h.s viết câu thơ: Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông xuất, mía đường tỉnh Thanh. Tố Hữu. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét: Bài 1: - G.v đọc các tên riêng nước người: Mô-rít-xơ; Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a; - Hướng dẫn h.s đọc đúng. Bài 2: - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? Bài 2: - Tên người: Thích Ca Mau Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Di.. - Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, .. - Cách viết các từ đó có gì đặc biệt? - G.v: đó là các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Còn những tên riêng như: Hi ma lay a là tên quốc tế,phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng 2.3, Ghi nhớ:sgk. 2.4, Luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn rồi viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn văn. - Đoạn văn đó viết về ai? - Nhận xét. Bài 2:Viết lại tên riêng sau cho đúng quytắc. - Nhận xét. -G.vgiới thiệu thêm về tên người,tên địa danh. Bài 3: Trò chơi du lịch.( HS khá giỏi) - Thi viết đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy. - Tổ chức cho h.s chơi tiếp sức theo tổ. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: -Luyện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Chuẩn bị bài sau. 1-2 hs trả lời Hs khác nx bổ sung - H.s nêu yêu cầu. - H.s chú ý nghe g.v đọc bài. - H.s luyện đọc cho đúng các tên người. - H.s nêu yêu cầu. - H.s trả lời. - Viết hoa. - H.s đọc các tên người, tên địa lí. - Cách viết đặc biệt:giống cách viết tên riêng Việt Nam. - H.s đọc ghi nhớ sgk. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.sviết lại đoạn văn.:ác-boa,Quy-dăng-xơ - Đoạn văn nói về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống thời ông còn nhỏ. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s viết: + Xanh Pê-téc-pua, Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ni-a-ga-ta. + An-be Anh-xtanh, Crít-xtian An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ra-rin. - H.s chú ý cách chơi. - H.s chơi theo tổ. STT Tên nước Tên thủ đô 1 2 3 4 5 ... : - Biết cách khâu đột thưa, ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chia đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. + HS khéo tay thì khâu tương đối đều đường khâu ít dúm II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị như tiết 8. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng vật liệu của học sinh. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, H.s thực hành khâu đột thưa: - Yêu cầu nêu lại các bước khâu đột thưa. - G.v nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - G.v nhắc lại một số lưu ý khi khâu. - G.v quan sát, theo dõi, uốn nắn h.s trong khi thực hành. 2.3, Đánh giá kết quả học tập của h.s: - Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm. - G.v nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Đường dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu theo đường dấu. + Đường khâu thẳng không bị dúm. + Mũi khâu tương đối bằng và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - G.v nhận xét đánh giá sản phẩm của h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung phần thực hành của h.s. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu. - H.s ôn lại các bước khâu đột thưa. - H.s thực hành khâu đột thưa. - H.s trưng bày sản phẩm. - H.s theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá. - H.s tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. *****************************o - 0- o***************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I.Mục tiêu: - Nhận biết góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt.( Bằng trực giác hoặc sử dụng êke) II. Đồ dùng dạy học : Thước thẳng, e-ke. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ : - Hướng dẫn, nhận xét. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu góc nhon, góc bẹt, góc tù: a, Góc nhọn: - T vẽ góc nhon lên bảng ( như sgk) - T giới thiệu : đây là góc nhọn. - Giới thiệu cách dùng e-ke để kiểm tra góc nhọn. - T kết luận : góc nhon bé hơn góc vuông. b, Góc tù : - T vẽ bảng góc tù MON ( như sgk) - T giới thiệu : đây là góc tù MON. - T kết luận : góc tù lớn hơn góc vuông. c, Góc bẹt : - T vẽ góc bẹt COD lên bảng ( như sgk) - T vữa vẽ vừa nêu : tăng độ lớn của góc COD lên, đến khi cạnh CO và DO thẳng hàng với nhau, lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. - T : các điểm C,D,O của góc COD như thế nào? - T: giới thiệu : góc bẹt bằng 2 lần góc vuông. 3, Luyện tập : Bài 1 : Đọc yêu cầu bài tập: đọc tên góc, chỉ rõ đâu là góc nhọn, góc bẹt, góc tù, góc vuông. - Hướng dẫn nhận xét. Bài 2 : Hướng dẫn hs dùng e-ke để kiểm tra góc của từng hình tam giác trong bài. - Hướng dẫn nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò : - Tổng kết giờ học, dặn hs về nhà tập vẽ các góc và dùng e-ke để kiểm tra độ lớn. 3 hs lên bảng làm bài tập tiêta 38. Hs khác nhận xét –bổ sung Quan sát . Đọc tên góc, tên đỉnh, cạnh của góc AOB. Hs quan sát và cho biết góc AOB lớn hơn hay bé hơn góc vuông. Hs vẽ 1 góc nhọn( dùng e-ke để kiểm tra góc nhọn) Đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc. - Dùng e-ke kiểm tra độ lớn của góc tù ( so sánh với goác vuông) - Hs vẽ 1 góc tù ( dùng e-ke để kiểm tra góc tù) Hs đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc. Quan sát vẽ mẫu . 3 điểm C, D,O thẳng hàng. Dùng e-ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt COD - Hs vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. Hs nêu miệng trước lớp: +Góc nhọn: MAN, UDV + góc vuông :ICK. + góc tù : PBQ, GOH. +góc bẹt : XEY - HS làm việc cá nhân, nêu kết quả : + tam giác ABC có 3 góc nhọn. *****************************o - 0- o***************************** Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I.Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại những nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai( Bài tập đọc tuần 7) - BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên( BT2, 3) II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ cốt truyện, Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc kể một câu chuyện mà em thích. Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? Gọi HS kể mẫu lời thoại Tin-tin với em bé thứ nhất. Nhận xét bổ sung. Treo bảng phụ- gọi HS đọc các cách trình bày. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: Các bạn Mi-tin Và Tin-tin có đi thăm cùng nhau không? Tổ chức HS thi kể từng nhận vật. Gọi HS nhận xét, bổ sung. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. Gọi HS nêu nhận xét về trình tự sắp xếp. Nhận xét về từ ngữ nối 2 đoạn. 3,Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc bài.. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - Nhận xét, bổ sung. 2 HS đọc. Mi-tin Và Tin-tin đi thăm cùng nhau công xưởng xanh và khu vườn kỳ diệu HS thi kể từng nhận vật. nhận xét, bổ sung HS đọc yêu cầu của bài , trao đổi và trả lời câu hỏi. Theo trình tự thơì gian Đ1:hai bạn rủ nhau đến phân xưởng xanh Đ2:Rời công xưởng xanh 2 bạn đến khu vườn kỳ diệu Theo trình tự không gian: Đ1: Min Tin đến khu vườn kỳ diệu Đ2: *****************************o - 0- o***************************** Tiết 3: Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên. I, Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba gian + Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ - Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây nguyên. - Quan sát hình nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Hiểu biết của em về cuộc sống của người dân ở Tây Nguyên. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên, chúng thuộc loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? - Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - G.v giải thích sự hình thành đất đỏ ba dan. - Nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Xác định vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ. - Em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cà phê là gì?( HS khá giỏi) - Người dân ở đây đã làm gì để khắc phục khó khăn này? 2.3, Chăn nuôi trên đồng cỏ: - kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? - - ở TâyNguyên,voi được nuôi nhiều để làm gì? 3, Củng cố, dặn dò: - Những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên. - Chuẩn bị bài sau. - H.s kể tên. - cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,.. - Phần lớn các cao nguyên ở đây được phủ đất đỏ ba dan. - H.s xác định vị trí trên bản đồ. - H.s nêu. - Thiếu nước. - Dùng máy bơm hút nước ngầm để tưới cây. - H.s kể tên. - H.s nêu tên. - H.s nêu. - Để chuyên chở người và hàng hoá. . Tiết 4 Âm nhạc Học hát bài : Trên ngưạ ta phi nhanh ( T.13 ) Nhạc và lời : Phong Nhã I. Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp với vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Đồ dùng : - GV: Nhạc cụ đệm, máy nghe, bảng phụ, tranh ảnh minh hoạ - HS: Nhạc cụ gõ, SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Giáo viên 1. HĐ1. Kiểm tra bài cũ. - Hỏi HS giờ trước học ôn bài hát gì ? tác giả ? - Đàn cho HS biểu diễn trước lớp. ( Nhận xét, đánh giá ) 2. HĐ2. Giới thiệu tên bài, ghi bảng. 3. HĐ3. Dạy bài hát Trên ngựa ta phi nhanh. a. Học hát. - Treo tranh ảnh minh hoạ và thuyết trình cho HS biết. - Giới thiệu bài hát. Phong Nhã là nhạc sĩ rất thân thuộc với thiếu nhi Việt Nam. Những bài ông sáng tác đã được nhiều thế hệ thiếu nhi đón nhận và yêu thích như:Ai yêu Bác Hồ chí minh hơn thiếu niên nhi đồng, Bài ca sum họp, chi đội em làm kế hoạch nhỏ, Đội ta lớn lên cùng đất nước, Kim đồng - Mở băng hát mẫu hoặc vừa đàn vừa hát cho HS nghe. + Cho HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát. - Treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu bài hát. Giải thích từ khó như: “vó câu” nghĩa là “vó ngựa”. Đánh dấu những tiếng luyến và những chỗ lấy hơi. - Cho HS khởi động giọng. - Chia bài hát thành 8 câu hát. Sau đó đàn và dạy hát theo lối móc xích. Lưu ý: + Hát chính xác những tiếng được luyến trong bài. + Biết lấy hơi trước mỗi câu hát. - Đàn cho HS hát ôn lại đúng giai điệu, thuộc lời ca nhiều lần. Chú ý: Hát với tốc độ hơi nhanh. Thể hiện tính chất vui tươi, rộn rã. Hát rõ lời, phát âm chuẩn. ( Sửa cho HS còn yếu, kém ). Nhận xét. b. Hát kết hợp gõ đệm. - Hướng dẫn HS vừa hát vừa gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca như sau: Hát: Trên đường gập ghềnh ngựa phi Gõ phách: < - <- < Gõ tiết tấu: x x x x x x - Chia lớp thành 2 dãy: Dãy 1: Hát và gõ phách. Dãy 2: Hát và gõ tiết tấu. ( Sau đó đổi ngược lại ) - Kiểm tra HS hát và gõ đệm lại chính xác hơn. ( Sửa cho HS còn yếu, kém ). Nhận xét. 5.HĐ5. Củng cố, dặn dò. - Đàn cho hát ôn lại bài hát một vài lần. - Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác giả. - Nhận xét: Khen HS ( khá, giỏi) nhắc nhở HS còn chưa đúng yêu cầu. Học sinh - Cá nhân nêu. - HS khá trình bày. - Mở đồ dùng. - Quan sát. - Lắng nghe. - Nghe bài hát. - HS khá nêu. - Cá nhân đọc. - Đọc cao độ. - Tập hát từng câu. - Hát ôn theo dãy, nhóm, cá nhân. -Thực hiện. - Từng dãy thực hiện. - Từng nhóm, cá nhân trình bày. ( HS khá trình bày ) - Hát ôn. - Cá nhân nêu. - Ghi nhớ. Sinh hoạt lớp 1.- Nhận xét các hoạt động tuần 8. - H/s thực hiện tốt nề nếp - Sĩ số tương đối đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ khu vựcđã được phân công - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ . - Các tiết học thợc hiện nghiêm túc. - Thể dục giữa giờ đúng quy định. 2,Kế hoạch tới: Các tổ tiếp tục theo dõi lẫn nhau Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt đội ,sao Tu bổ vườn hoa,vệ sinh khu vực được phân công sạch sẽ Tham gia đầy đủ các loại hình BH. ****************************@*@*@*@*@********************
Tài liệu đính kèm: