Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

+ Ở Vương quốc Tương Lai.

- GV kiểm tra dưới hình thức đọc phân vai ( dựng hoạt cảnh nói, kèm động tác, điệu bộ ).

- GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới :

*GT:

- Vở kịch ở Vương Quốc Tương Lai đã cho các em biết những mơ ước của các bạn nhỏ sống ở thế kỉ trước.

- Bài thơ các em học hôm nay.

- Nếu chúng mình có phép lạ sẽ cho các em biết những bạn nhỏ ngày nay mơ ước những gì.

- GV ghi tựa bài.

v Hoạt động 1 : Luyện đọc

· PP : Thực hành, đàm thoại, giảng giải, trực quan.

- GV đọc diễn cảm bài thơ ( tranh ).

- GV hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu. ( lưu ý sửa chữa những từ Hs phát âm sai ).

 

doc 40 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I. Mục tiêu :
_ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui ,hồn nhiên.
Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.Trả lời được các câu hỏi 1,2,4;thuộc 1,2 khổ thơ trong bài.
_Học sinh khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ;trả lời được câu hỏi 3.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn Hs luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Ở Vương quốc Tương Lai. 
GV kiểm tra dưới hình thức đọc phân vai ( dựng hoạt cảnh nói, kèm động tác, điệu bộ ).
GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới :
*GT:
Vở kịch ở Vương Quốc Tương Lai đã cho các em biết những mơ ước của các bạn nhỏ sống ở thế kỉ trước.
Bài thơ các em học hôm nay.
Nếu chúng mình có phép lạ sẽ cho các em biết những bạn nhỏ ngày nay mơ ước những gì.
GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
PP : Thực hành, đàm thoại, giảng giải, trực quan. 
GV đọc diễn cảm bài thơ ( tranh ).
GV hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu. ( lưu ý sửa chữa những từ Hs phát âm sai ).
GV nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
PP: Đàm thoại, giảng giải.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao việc, thời gian thảo luận.
+ Câu thơ nào được lăäp lại trong bài nhiều lần?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
+ Giải thích ý nghĩa của các cách nói sauL Dành cho hs Khá,giỏi
Ước “ không còn mùa đông”
Ước “ hoá trái bom thành trái ngọt”
+ Nhận xét về ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ? Cách thể hiện những ước mơ trong bài thơ có gì đặc sắc?
® GV chốt: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
® Liên hệ: Mỗi con người đều những ước mơ lớn, và những ước mơ phải cao đẹp để cuộc sống tương lai tốt đẹp.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
PP: Thực hành, giảng giải.
GV lưu ý giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ.
GV nhận xét.
GV hướng dẫn cách học thuộc bài thơ.
4.Củng cố
Thi đua: đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
5. Tổng kết – Dặn dò :
 Hát 
2 nhóm H đọc.
+ Nhóm 1: ( 8 Hs ) đọc đoạn 1 và TLCH câu 2 ở SGK.
+ Nhóm 2: ( 6 Hs ) đọc đoạn 2 và TLCH câu 3 ở SGK.
Hs nghe.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Hs nghe, quan sát.
Hs tiếp nối nhau đọc bài thơ ( đọc từng khổ thơ, cả bài ).
Hs đọc thầm bài thơ, tìm những từ chưa hiểu.
Lớp cùng giải nghĩa từ
Hoạt động nhóm.
_ Hs trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo 4 câu hỏi ở SGK.
Nhóm trình bày 1 câu hỏi ( bốc thăm được ).
Lớp nhận xét bổ sung.
+ Câu thơ “ Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp lại khi bắt đầu 1 khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ.
+ Nói lên ước muốn của các bản nhỏ rất tha thiết, cháy bỏng.
Khổ 1:  cây mau lơn để cho quả.
Khổ 2:trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ 3:trái đất không còn mùa đông.
Khổ 4:trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo.
+ Ước “ không còn mùa đông”: ước trái đất lúc nào cũng ấm áp, thời tiết dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người
+ Ước “ hoá trài bom thành trái ngon” : ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
+ Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ rất cao đẹp: ước 1 cuộc sống no đủ, ước được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới hoà bình.
Nhưng được thể hiện rất đáng yêu, ngộ nghĩnh và trẻ con. 
 ( Hs nêu ví dụ ).
 + Hoạt động cá nhân.
_ Bảng phụ- Hs dùng để gạch xiên để ngắt nhịp.
Nếu chúng mình có phép lạ/
Bắt hạt giống nẫy mầm nhanh/
Chớp mắt/ thành cây đầy quả/ Tha hồ hái chén ngọt lành.//
Nếu chúng mình có phép lạ/
Hoá trái bom thành trái ngon/
Trong ruột không còn thuốc nổ/
Chỉ toàn kẹo với bi tròn.//
Hs luyện đọc 2 khổ thơ trên.
Nhiều Hs luyện đọc diễn cảm.
Hs luyện học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
( 5 Hs/ 1 nhóm ) 2 nhóm thi đua đọc nối tiếp và nêu ý nghĩa bài thơ.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu :
_ Tính được tổng của 3 số,vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng càch thuận tiện nhất.
_ Hs làm được BT 1b;2 ( dòng 1;2 ) 4 a.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Sửa bài 2( bảng lớp )
 ® Nhận xét bài cũ – chấm điểm .
3. Bài mới 
Gt :	Luyện tập.
Hoạt động 1 : 
GV: cho hs tự giải bài 1 b
Hoạt động 2: Luyện tập.
.
Bài 2 : 
Cho hs giải vào tập
GV; Nhận xét
® GV nhận xét.
.
Bài3: Tìm x Dành hs Giỏi,khá
- yêu cầu Hs vài em nhắc lại tìm thành phần chưa biết
Bài 4/ a Cả lớp làm vở
® GV nhận xét + chấm vở.
4.Củng cố.
5. Tổng kết – Dặn dò :
 Hát 
_H s nêu.
Giải 
Cả ba ngày quỹ đó nhận được số tiền là:
75500000 + 86950000 + 14500000 = 176950000 ( đồng )
Đáp số: 176950000 đồng
Hoạt động lớp.
Hs nêu:
26387
+ 14075
 9210
 49672
Hs nhận xét
 Hoạt động cá nhân.
Bài 2 : 
a/
® Hs tự làm ® sửa bài bảng lớp.
 79
+ 21
+ 4	 67
 178 167
b/ 285 448
+ 15 + 52
 789 594
 379 1094
* HS khá, giỏi thực hiện:
a/ x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
b/ x + 254 = 680
 x = 680 - 254
 x = 426
- HS tìm hiểu đề và giải tiếp
Giải
Sau hai năm số dân xã đó tăng
+ 71 = 150 ( người )
Đáp số: 150 người
- Hs nhắc lại tựa bài và làm một số bài tập.
Chính tả.
TRUNG THU ĐỘC LẬP.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Nghe viết đúng chính tả, trình bày CT sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập 2 a, b 
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
HS : Băng giấy để H làm BT3.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Gà Trống và Cáo
GV đọc : trùng điệp, phong trào, chào hỏi, trợ giúp,họp chợ, xương sườn.
Nhận xét.
3. Bài mới
*Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ phải viết cho đúng và trình bày cho đẹp một đoạn trong bài “Trung thu độc lập”.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe – viết 
PP : Đàm thoại, thực hành.
GV đọc đoạn từ “Ngày mai  vui tươi “.
Hướng dẫn H cách trình bày.
GV đọc từng câu cho H viết, mỗi câu đọc 2,3 lượt.
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
Yêu cầu H sửa bài.
GV chấm 7 – 10 bài 
Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
PP: Trò chơi – luyện tập.
Hướng dẫn H làm bài 2.
Nhận xét và sừa chữa.
Bài 3: Tổ chức cho H chơi trò chơi tìm từ nhanh.
Chia lớp làm 2 nhóm.
a/ Các từ có nghĩa mở đầu bằng r/d/gi.
- Y/c các nhóm trình bày.
4.Củng cố
Gv y/c Hs nhắc lại bài học, cho một số em viết kại một số từ ngử sai
5. Tổng kết – Dặn dò :
Về viết thêm
Chuẩn bị:”Thợ rèn”.
 Hát 
Hs thi đua viết xem ai viết đúng nhiều ở bảng lớp. 
Hoạt động lớp, cá nhân.
H nghe.
H viết 
H soát lại bài, tự sửa lỗi.
H đổi vở cho nhau sửa bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân .
H đọc yêu cầu ( cả lớp đọc thầm )
H làm bài.
Thi đua 2 dãy điền vào bảng phụ ( trò chơi tiếp sức )
Cử 2 nhóm trưởng – ghi từ tìm ra băng giấy – lên dán dòng ghi nghĩa của từ trên bảng.
- HS thực hiện.
Lịch sử
ÔN TẬP.
Mục tiêu : 
- nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 – bài 5:
+khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TC: buổi đầu dựng nước và giữ nước
+ Năm 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ hoàn cảnh và diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
-Thái độ : Giáo dục lòng tự hào về lịch sử dân tộc.
Chuẩn bị :
GV : Bảng và trục thời gian, phiếu học tập.
HS : SGK.
Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ : 
Nêu lại diễn biến”chiến thắng Bạch Đằng”?
Kết quả và ý nghĩa?
Ghi nhớ?
Nhận xét, cho điểm.
Bài mới 
Giới thiệu bài : 	Ôn tập.
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức qua trục thời gian.
PP : Quan sát, đàm thoại.
GV treo trục thời gian và yêu cầu H điền vào trục (ưu tiên H làm nhanh nhất)
 Hãy ghi các sự kiện tiêu biểu vào trục.
Khoảng 700 179TCN CN 938
năm TCN
GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Ôn lại các sự kiện lịch sử quan trọng.
PP: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải.
GV phát phiếu.
Nhóm 1: Em hãy kể lại bằng cách viết về:”Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang”.(sản xuất, ăn mặc, lễ hội)
 Nhóm 2 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến, kết quả ?
 Nhóm 3: Nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?
Các nhóm trình bày,GV nhận xét. 
4. Củng cố
Thi đua kể lại diễn biến các cuộc khởi nghĩa (HBT,chiến thắng Bạch Đằng).
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
 Hát 
H nêu
H quan sát.
H quan sát.
H điền
Nước Văn T.Đà chiếm Chiến thắng
Lang Âu Lạc Bạch Đằng
Khoảng hơn 179TCN CN 938
700 năm TCN SCN
H nhận phiếu, thảo luận và làm vào phiếu.
 Nhóm 1 :
Người Lạc Việt thời Văn Lang đã biết trồng lúa, khoai, ngô, cây ăn quả. Biết chế biến các món ăn như bánh chưng, bánh giầy  Ngoài ra, bi ... H - YÊU CẦU:
- nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm( cao su, càfe, hồ tiêu, chè...) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào bảng thống kê biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình nhân xét về vùng trồng nhiều cà fe ở Buôn Mê Thuột
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lýtự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? 
Nêu một số nét về trang phục & sinh hoạt của người dân Tây Nguyên?
Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
 Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì? (Cây công nghiệp hay cây lương thực hoặc rau màu lâu năm) 
Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK
Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột
GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường.
GV nói: không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phêvà những cây công nghiệp lâu năm khác như: cao su, chè, hồ tiêu,...
- GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột)
Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò?
Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HS khá, giỏi nêu những thuận lợi, khó khăn của đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi bò ở Tây Nguyên.
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên )
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)
HS trả lời
HS nhận xét
HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý
Quan sát lược đồ hình 1
Quan sát bảng số liệu
Đọc mục 1, SGK
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK.
HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
HS xem tranh ảnh
Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 để trả lời các câu hỏi
Vài HS trả lời
- Hs nêu ý kiến 
Toán
GÓC NHỌN – GÓC TÙ – GÓC BẸT
I. Mục tiêu :
 Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke); Làm được các bài 1; 2( chọn 1 trong 3 ý).
II. Chuẩn bị :
GV : êke,bảng vẽ các góc nhọn,
H :
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ : “Luyện tập chung”
H sửa bảng bài 5,6/49.
3. Bài mới : “góc nhọn – góc tù – góc bẹt “.
Hoạt động 1 : Giới thiệu góc nhọn,góc tù,góc bẹt.
PP : Trực quan,đàm thoại, giảng giải.
GV: cho vẽ hình góc nhọn lên bảng,giới thiệu :”Đây là một góc nhọn”. Dùng êke để thấy góc nhọn bé hơn góc vuông.
GV : vẽ góc nhọn lên bảng. Hỏi : đây có là góc nhọn không?
Làm thế nào để nhận biết đây là góc nhọn?
Vẽ hình góc tù lên bảng. Giới thiệu:”đây là một góc tù”. Dùng êke để thấy góc tù lớn hơn góc vuông.
GV : vẽ góc tù lên bảng. Hỏi : đây là góc tù hay không? Làm thế nào để nhận biết đây là góc tù?
Vẽ hình góc bẹt lên bảng,giới thiệu góc bẹt chỉ rõ đỉnh góc,hai cạnh của góc bẹt, hai cạnh góc bẹt thẳng hàng.
Dùng êke để nhận thấy “góc bẹt bằng hai góc vuông”.
Hướng dẫn H so sánh:
Hoạt động 2: Thực hành.
PP: Luyện tập,thực hành.
 Bài 1: 
a). Yêu cầu Hs điền đúng tên các góc ở hình vẽ.
b). Điền đúng “lớn hơn”,”nhỏ hơn”,”bằng” vào chỗ chấm.
Bài 2: Nối.
Hướng dẫn Hs có thể dùng êke để kiểm tra: tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có 1 góc vuông, tam giác có 1 góc tù.
Bài 3 : 
a). Hướng dẫn H dùng êke kiểm tra góc vuông.
b). Đếm các góc nhọn : góc số 1,góc số 2, góc số 3, góc số 4, góc số 1 và 2.
4.Củng cố .
PP: Thực hành, thi đua.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Bài 1,2/50,51.
Chuẩn bị : “Hai đường thẳng vuông góc”.
 Nhận xét.
 Hát tập thể.
Hoạt động lớp.
Hs quan sát.
Gv: trả lời :phải
Dùng êke.
Hs quan sát.
Dùng êke.
Góc tù lớn hơn góc vuông nhưng bé hơn góc bẹt.
Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc vuông bé hơn góc tù nên góc nhọn bé hơn góc tù.
Hoạt động cá nhân,lớp.
Hs làm.
Góc đỉnh A bằng hai góc vuông
Góc đỉnh B bé hơn góc đỉnh C.
Góc đỉnh B lớn hơn góc đỉnh D.
Góc đỉnh D bé hơn góc đỉnh C.
Hs làm, sửa bảng.
Hs làm, sửa bảng phụ.
Hoạt động cá nhân,lớp.
- HS 4 tổ thi vẽ các góc vừa học.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai( bài tập đọc tuần 7)- BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện trheo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự góp ý cụ thể của Gv( BT 2,3).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể 
Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đọan 1, 2 của câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo cách kể 1(kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2 (kể theo trình tự không gian) 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động:
A. Bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện
- GV yêu cầu 2 HS đọc bài viết – phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước  
B. Bài mới:
* GIỚI THIỆU:
-GV nêu MĐYC của tiết học.
 *HƯỚNG DẪN BÀI MỚI:
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV mời 1 HS giỏi làm mẫu , chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất ( 2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể
- GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: Hai bạn Tin – tin và Mi – tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại: Tin – tin thăm khu vườn kì diệu, Mi- tin tới công xưởng xanh).
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2 (kể theo trình tự thời gian / kể theo trình tự không gian)
GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ V ề trình tự sắp xếp các sự việc : Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại : kể đoạn Trong khu vườn kì diệu trước đoạn trong công xưởng xanh.
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi: 
Theo cách kể 1:
- Mở đầu (đoạn 1): Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh
- Mở đầu (đoạn 2): Rời công xưởng xanh , Tin – tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu
 Theo cách kể 2:
- Mở đầu (đoạn 1): Mi- tin đến khu vườn kì diệu
- Mở đầu (đoạn 2): Trong khi Mi- tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin – tin tìm đến công xưởng xanh
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học
- GV mời 1 HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện : kể theo trình tự thời gian va kể theo trình tự không gian (về trình tự sắp xếp các sự việc, về những từ ngữ nối hai đoạn)
- Về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị bài: luyện tập phát triển câu chuyện
HS hát 1 bài hát.
- Hs nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc 
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm mẫu
Cả lớp nhận xét
 - Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian 
- 3 HS thi kể
-Cả lớp nhâïn xét
HS đọc yêu cầu của bài
HS hoạt động nhóm đôi, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
3 HS thi kể
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài
HS nhìn bảng , phát biểu ý kiến 
HS nhắc tựa bài và kể lại một trong hai màn kịch
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ( lồng ghép truyền thống nhà trường)
MỤC TIÊU:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 8 CKT 2010.doc