1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra: Kiểm tra 2 nhóm.
- Nhóm 1: Đọc phân vai màn một của vở kịch Vương quốc Tương lai và trả lời câu hỏi.
- Nhóm 2: Đọc phân vai màn hai và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét + cho điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: Giống, phép, xuống, sao, trời.
- Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài trước lớp.
- HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- Cho HS đọc thành tiếng bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại cả bài thơ.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- HS đọc khổ 3 và khổ 4
Tuần 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niền khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra: Kiểm tra 2 nhóm. - Nhóm 1: Đọc phân vai màn một của vở kịch Vương quốc Tương lai và trả lời câu hỏi. - Nhóm 2: Đọc phân vai màn hai và trả lời câu hỏi. GV nhận xét + cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. a. Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: Giống, phép, xuống, sao, trời. - Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài trước lớp. - HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Cho HS đọc thành tiếng bài thơ. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? - Cho HS đọc thầm lại cả bài thơ. + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - HS đọc khổ 3 và khổ 4 + Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau: Ước “không còn mùa đông”. Ước “Hoá trái bơm thành trái ngon”? + Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào? + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao thích? GV nhận xét + khen những ý kiến hay. c. Luyện đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ (GV hướng dẫn HS có giọng đúng, hay.) - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. 4. Củng cố – dặn dò: Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ? (Nói về các bạn nhỏ có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Chuẩn bị bài “Đôi giày ba ta màu xanh”. HS đọc lại tựa bài. 4 HS đọc 5 khổ thơ. (Mỗi HS đocï 1 khổ thơ.) Mỗi em đọc 1 khổ nối tiếp nhau hết bài 2 HS đọc cả bài. 1- 2 em giải nghĩa từ. HS đọc cả bài. HS đọc thầm. HS trả lời – nhận xét – ý kiến. HS đọc thầm. HS trả lời câu hỏi – cả lớp nhận xét – bổ sung. HS đọc và trả lời câu hỏi- ý kiến. HS phát biểu tự do. 4 HS nối tiếp đọc bài thơ. Cả lớp nhẩm HTL 4 HS thi đọc Lớp nhận xét. HS trả lời – cả lớp bổ sung. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép tính cộng để tính nhanh. Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra: Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Tính bằng cách thuận tiên nhất. 1245+ 7897+ 8755+2103 3215+ 2135+ 7865+ 6785 6547+ 4567+ 3453+ 5433 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. * Hướng dẫn HS luyện tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 1. Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng các số. - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện. GV hướng dẫn: (Có thể làm mẫu 1 biểu thức.) a/ 96+ 78+ 4 = ( 96 + 4 ) +78 = 100 + 78 = 178 b/ HS làm tương tự như câu a GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. Bài 3: Tìm x: GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 5: - GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì? Chu vi của hình chữ nhật là: ( a + b ) x 2 - Gọi chu vi hình chữ nhật là P. ta có: P =( a + b) x 2 Đây là công thức tổng quát để tính chu vi củahình chữ nhật. - GV hỏi: Phần b của bài yêu cầu chú ta điều gì? (Tính chu vi của hình chữ nhật khi biết các cạnh ) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. a/ P = (16 + 12 ) x 2 = 56 cm. b/ P = 9 45 + 15 ) x 2 = 120 m. - GV chấm vở HS. 4. Củng cố dặn dò: - Gọi HS lên bảng tính: 1245+7897+ 8755+2103; 6547+ 4567+ 3453+ 5433. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. 3 HS lên bảng làm bài Cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. HS nghe GV giới thiệu bài. HS trả lời – Cả lớp nhận xét. HS cả lớp làm vào bảng con. Lần lượt HS lên bảng làm. HS nghe giảng.Sau đó 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm thi đua. Cả lớp cổ vũ. Nhận xét. 2 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. HS trả lời. HS lặp lại. HS trả lời. HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng sửa bài. 2 HS lên bảng tính. ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1. 2. Kĩ năng: HS biết tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi... trong sinh hoạt hằng ngày. 3. Thái độ: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV: - SGK. HS: - SGK. - Đồ dùng để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? 3. Dạy bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân (Bài tập 4 SGK) - Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do. => Kết luận: Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k) là tiết kiệm tiền của. Các việc làm (c), (d), (đ), (e), (i) là lãng phí tiền của. - Nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày . c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5 SGK) - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5. -> thảo luận: + Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào hay hơn không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? * Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - GD HS biết đồng tình, ủng hộ những hành vi tiết kiệm. - Thực hiện nội dung trong mục “Thực hành“ của SGK. - Dặn HS chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS tự liên hệ. - Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai. - Vài nhóm đóng vai. - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 32, 33 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra: - Kể 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. + Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Bước 1: Làm việc cá nhân. - Gọi HS quan sát hình vẽ và tră lời câu hỏi: Hình nào thể hiện Hùng lúc đang khoẻ, lúc bị bệnh và khi được khám bệnh? - HS nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có lỉên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện (mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện.) - GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ: + Kể tên một số bệnh em đã bị mắc. + Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào? + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tai sao? HS nhận xét – GV kết luận : Hoạt động2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi , con sốt! + Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ, hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. Bước 1: GV có thể đưa ra những tình huống. + Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? + Tình huống2: Đi học về Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau cổ họng, ăn cơm không cảm thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì, Nếu là Hùng, em sẽ làm gì? Bước2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm thảo luận đư ra tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. - Các vai hôi thoai và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến. Bước 3: Trình diễn. HS lên đóng va ... U CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ giấy khổ to để ghi VD ở BT1. - Một tờ giấy khổ to để ghi bảng so sánh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra: - Hãy kể lai câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước. - Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? ( Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó.) - GV nhận xét + cho điểm. 3. Bài mới: * Giớiù thiệu bài: Trong tiết tập làm văn trước, các em đã hiểu cách thức chung để phát triển câu chuyện và sắp xếp các đoạn văn theo trình tự thời gian. Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - GV ghi tựa bài lên bảng. Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. - Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Cho HS trình bày. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét + khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch bằng lời kể. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - BT đưa ra tình huốnglà trong cùng thời gian banh Tin Tin thăm một nơi, bạn Mi Tin thăm một nơi. Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày. - GV nhận xét+ khen những em kể hay. Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3. - Trong bài tập này, các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong BT2 có gì khác với cách kể chuyện ở BT1. - Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy ghi bảng so sánh hai cách kể chuyên trong hai đoạn lên bảng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Về trình tự sắp xếp các sự việc có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 4. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: kể chuyện theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian. - Viết lại vào vở 1 hoặc 2 đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học. HS lên bảng kể chuyện. 1 HS trả lời. HS lắng nghe. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 1 số HS trình bày. Lớp nhận xét. 2 HS thi kể. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. HS kể theo cặp. 1 vài HS thi kể. Lớp nhận xét. HS nhìn lên bảng so sánh phát biểu ý kiến. HS nhận xét – bổ sung. HS lắng nghe. TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt. - Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (Dùng cho GV và HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện tính nhanh, mỗi em một bài. 4578 +7895 +5422 + 2105 5462 + 3012 + 6988 + 5538 4 + 8 + 12 + 16+ 20 + 24 + 28 + 32 + 36 - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Chúng ta đã được học góc gì? Trong giờ học này chúng ta sẽ làm quen với góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - GV ghi tựa bài lên bảng. a/ Giới thiệu góc nhọn: - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như SGK - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. (Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.) - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - Gọi HS nêu: Góc nhọn AOB. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. (Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.) - GV nêu góc nhọn bé hơn góc vuông. b/ Giới thiệu góc tù: - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh,và các cạnh của góc. ( Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON.) - GV giới thiệu: Góc này là góc tù. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. (góc tù lớn hơn góc vuông.) - GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. C/ Giới thiệu góc bẹt: - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và yêu cầu HS đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc. (Góc COD có đỉnh là O, cạnh OC và OD.) - GV vẽ hình vừa nêu: Cô tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD thẳng hàng với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. - GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau? (Thẳng hàng với nhau.) - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.( góc bẹt bằng hai góc vuông) * Luyện tập: Bài 1: HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc gì? (Các góc nhọn: MAN, UDV; các góc vuông: ICK; các góc tù: PBQ, GOH; các góc bẹt: XEY.) GV nhận xét. Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. (Hình tam giác ABC có ba góc nhọn; hình tam giác DEG có một góc vuông; hình tam giácMNP có một góc tù.) GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Gọi sử dụng ê-ke để kiểm tra lại góc nhọn, góc tù, góc bẹt trên bảng. - Xem lại bài. - Nhâïn xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài mới. 3 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS lắng nghe và trả lời. HS quan sát hình. HS đọc. HS nêu. 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi và trả lời. HS quan sát hình. HS đọc. 1 HS lên bảng kiểm tra , cả lớp theo dõi và trả lời. HS quan sát và đọc HS quan theo dõi thao tác của GV. HS trả lời. 1 HS lên bảng kiểm tra và trả lời. HS quan sát và trả lời. HS kiểm tra góc và báo cáo kết quả. HS nhận xét. Vài HS lên bảng thực hiện. ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: - Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. - Dựa vào lượt đồ, bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra: - Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời của Tây Nguyên. - Nêu một nét về trang phục và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. 1/ Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan: Hoạt động1: Làm theo nhóm. * Bước 1: - HS quan sát lược đồ H1, bảng số liệu và thảo luận theo các câu hỏi sau: + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? + Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? (Đọc mục 1 trong SGK). * Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. - GV giải thích thêm về sự hình thành đất đỏ ba dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài nguội dần, đông cứng lại thành đá ba dan. Trải qua hàng triệu năm, dưới tác dụng của nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba dan. Hoạt động2: - HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột và nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. (Để giúp HS có biểu tưởng về vùng chuyên trồng cà phê.) - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV nói: Không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như: cao su, chè, hồ tiêu - GV hỏi: Các em biết gì cà phê Buôn Ma Thuột? - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột. (cà phê hạt, cà phê bột) - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? (tình trạng thiếu nước vào mùa khô) - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này? (dùng máy bơm hút nước ngầm lên đẻ tưới cho cây). 2/ Chăn nuôi trên đồng cỏ: Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. Bước 1: - HS dựa vào hình 1, bảng số liệu mục 2 trong SGK, trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. (trâu, bò, voi) + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? (Bò: 476 000 con). + Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? (Có những đồng cỏ xanh tốt.) + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? (Voi được dùng để chuyên chở người, hàng hoá). Bước 2: - HS trả lời câu hỏi. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Gọi HS đọc bài học SGK. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Học bài thuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài mới. 2 HS trả lời. HS lắng nghe. HS quan sát và thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét – ý kiến. HS quan sát tranh, ảnh. 2 HS lên bảng chỉ vị trí Buôn Ma Thuột. HS trả lời. HS trả lời. Lớp nhận xét – ý kiến. HS quan sát và đọc thầm bảng số liệu. HS trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét ý kiến. HS lần lượt đọc.
Tài liệu đính kèm: