I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên.
- Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.(trả lời được các câu hỏi CH trong SGK ;Thuộc 1,2 khổ thơ trong bài ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KTBC:
2. Bài mới:
TUẦN 8. Thứ hai ngày10 tháng 10 năm 2011. TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên. - Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.(trả lời được các câu hỏi CH trong SGK ;Thuộc 1,2 khổ thơ trong bài ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: - Bức tranh vẻ cảnh gì? + Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì? - Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai những cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem thiếu nhi ước mơ những gì? b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng. Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt/ thành cây đầy quả Tha hồ/ hái chén ngọy lành Nếu chúng mình có phép lạ Hoá trái bom/ thành trái ngon Trong ruột không còn thuốc nổ Chỉ toàn keo với bi tròn - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? + Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? -+ Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài thơ. * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc diễn cảm - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - Nhận xét và cho điểm từng HS . .- Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng múa hát và mơ đến những cánh chim hoà bình, những trái cây thơm ngon, những chiếc kẹo ngọt ngào. - Lắng nghe. - 1 HS đọcbài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự. - 1 cặp đọc bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần khi hết bài. + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. + Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. + Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Ước không có chiến tranh. 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ. + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. + HS phát biểu tự do. *Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sức chăm bón. *Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ. + Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 2 HS nhắc lại ý chính. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - 2 HS nồi cùng bàn luyện đọc. - 2 HS đọc diễn cảm - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - 5 HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, bình chọn bạn đọc . 3. Củng cố – dặn dò: H: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. TOÁN: Tiết 36. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Tính được tổng của 3 số ,vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài: - GV: ghi bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? - GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 HS khá. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 HS khá. - GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? - Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật. Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nghe. - Đặt tính rồi tính tổng các số. - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 2814 + 1429 + 3046 = 7289 3925 + 618 + 535 = 5087 26387 +14075 + 9210 = 49472 - HS nhận xét - Tính bằng cách thuận tiện. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) +78 = 100 +78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79) = 67 + 100 = 167 b) 789 + 285 + 15 = 789 +( 285 + 15) = 789 + 300 =1089 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 - HS đọc. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 105 = 5400 (người) Đáp số: 150 người ; 5400 người - Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2. - Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2 - Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh. a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: ( Nghe – viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết và trình bày bài CT sạch sẽ . -Làm đúng BT2,3. *BVMT :GDHS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đát nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: + trung thực, trung thuỷ, trợ gíúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn, 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: - Giới chính tả hôm nay, các bạn nghe viết đoạn 2 bà văn trung thu độc lập và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc iên/ yên/ iêng. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? + Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? * Hướng dẫn viết từ khó: - Gv nhắc chú ý những từ dễ viết sai. * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Câu truyện đáng cười ở điểm nào? + Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu - rơi kiếm - làm gì - đánh dấu. Bài 3: a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. 2 HS đọc thành tiếng. + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ơ giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. + Đất nước ta hiện nay đã có được những điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu công nghiệp, đô thị lớn, - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, - 1 HS đọc thành tiếng. Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). 2 HS đọc thành tiếng. + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền. - Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Chữa bài Rẻ- danh nhân- giường. 3. Củng cố - dặn do: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu. ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết: 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. -Sử dụng tiết kiệm quần áo,sách vở,đồ dùng ,điện nướctrong cuộc sống hằng ngày. *BVMT :GDHS biết sử dụng tiết kiệm tiền của ,sách vở,đồ dùng,điện nướctrong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. *KNS :GDHS kĩ năng ... u đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. Kể theo trình tự không gian - Mở đầu đoạn 1: Mị-tin đến khu vườn kì diệu. Mở đầu đoạn 2:Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh. + Về trình tự sắp xếp. + Về ngôn ngữ nối hai đoạn? - “không gian” nghĩa là nơi diễn ra các sự việc của truyện. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong việc sáng chế trên trái đất. - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau. - 3 đến 5 HS thi kể. - 1 HS đọc thành tiếng. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Có những cách nào để phát triển câu chuyện. ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. -Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su ,hồ tiêu,chè cà phê ). - chăn nuôi gia trâu bò trên đồng cỏ . - Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. *BVMT :GDHS nhận biết sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du. - Bít một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng ,khoáng sản,đất đỏ ba zan,sức nước ) II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1 .Ổn định: GV cho HS hát . 2.KTBC : - Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên. - Nêu một số nét về trang phuc và lễ hội ở Tây Nguyên. GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A .Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : 1.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan : *Hoạt động nhóm : - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? + Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu ) + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - GV sửa chữa ,giúp các nhom hoàn thiện phần trả lời. * GV giải thích : Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài (gọi là dung nham ) nguội dần ,đóng cứng lại thành đá ba dan. Trải qua hàng triệu năm, dưới tác dụng của nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba dan. *Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột (giúp cho HS có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê). - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN - GV nói: không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su, chè, cà phê + em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột) + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì ? + Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? - GV nhận xét, kết luận. 2. Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ : *Hoạt động cá nhân : - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? + Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ? + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời - HS thảo luận nhóm. + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè Chúng thuộc loại cây công nghiệp . + Cây cà phê được trồng nhiều nhất. + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong SGK. - HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. - HS trả lời câu hỏi : + Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nươc mà còn ở cả nước ngoài. - HS xem sản phẩm. + Tình trang thiếu nước vào mùa khô. + Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây. - HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: + Trâu, bò, voi. + Bò được nuôi nhiều nhất. + Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh tốt. + Voi được nuôi để chuyen chở hàng hóa. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : - GV trình bày tóm lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên . - Gọi vài HS đọc bài học trong khung . - Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên ? - Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc ? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo. - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC : Bài 16. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô- rê – dôn hoặc nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy, *BVMT :GDHS biết mối quan hệ giữa con người với môi trường :Con người cần đến không khí nước uống ,thức ăn từ môi trường. *KNS :GDHS kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường . -Kĩ năng ứng sử phù hợp khi bị bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? 2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: - Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? - GV giới thiệu: Các em điều rất ngoan, biết yêu thương, giúp đỡ người thân khi bị ốm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường, đặc biệt là bệnh tiêu chảy mà chúng ta rất hay mắc phải. * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. - Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? 2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? 3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? 4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ? 5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ? - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận. - GV nhận xét, - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - GV chuyển việc: Các em đã biết chế độ ăn uống cho người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. * Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. - Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy. - HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. * Cách tiến hành - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. KL: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. - Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. * Cách tiến hành: - GV tiến hành cho HS thi đóng vai. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. - GV gọi các nhóm lên thi diễn. - GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành. 2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. 3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày. 4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. 5) Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. - HS nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - Tiến hành thực hành nhóm. 3 đến 6 nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Tiến hành trò chơi. - Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. - HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
Tài liệu đính kèm: