Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Tạ Ngọc Hậu

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Tạ Ngọc Hậu

TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

 I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu .

 -PN: Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, d0ễ,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền .

• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

1. Đọc- hiểu:

• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,

II. Đồ dùng dạy học:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Tạ Ngọc Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 c a b d o0oc a b d
Thứ 2
Toán
Đạo đức
Tập đọc 
Khoa học 
Kĩ thuật 
Nhân , Chia một số với 10 , 100, 1000,...
Ôn tập giữa học kì I
Ông trạng thả diều 
Ba thể của nước 
Thêu ....hàng rào ( tiết 1 )
Thứ 3
Toán
Thể dục
LTVC
Kể chuyện
Tính chất kết hợp của phép nhân 
Bài 21
Luyện tập về động từ
Bàn chân kì diệu
Thứ 4
Toán
Tập làm văn 
Tập đọc 
Khoa học 
Kĩ thuật 
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . 
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Có chí thì nên 
Mây được hình thanh như thế nào 
Thêu móc xích .
Thứ 5
Thể dục
Luyện từ và câu 
Toán
Chính tả
Mĩ thuật
Bài 22
Tính từ 
Đề xi mét vuông 
Nếu chúng mình có phép lạ
Tiết 11
Thứ 6
 Toán 
Địa lí 
Lịch sử
Tập làm văn 
Mét vuông 
Văn học và khoa học thời hậu Lê
Trường học thời hậu Lê
Mở bài trong văn kể chuyện .
 Thứ hai 
Toán 	 NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...
 CHIA CHO 10, 100, 1000, ... 
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, 
 -Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000, 
 -Aùp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,  chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 50.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  
 b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 :
 * Nhân một số với 10 
 -GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
 -GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ?
 -10 còn gọi là mấy chục ?
 -Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
 -GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
 -35 chục là bao nhiêu ?
 -Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
 -Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
 -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 12 x 10
 78 x 10
 457 x 10
 7891 x 10
 * Chia số tròn chục cho 10 
 -GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
 -GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
 -Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
 -Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
 -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 70 : 10
 140 : 10
 2 170 : 10
 7 800 : 10
 c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,  chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn,  cho 100, 1000,  :
 -GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,  cho 100, 1000, 
 d.Kết luận :
 -GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ?
 -Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 e.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
 Bài 2
 -GV viết lên bảng 300 kg =  tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
 -GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK:
 +100 kg bằng bao nhiêu tạ ?
 +Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS nghe.
-HS đọc phép tính.
-HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.
-Bằng 35 chục.
-Là 350.
-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghĩ.
-Là thừa số còn lại.
-HS nêu 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
 70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2 170 : 10 = 217
 7 800 : 10 = 780
-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  chữ số 0 vào bên phải số đó.
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở bên phải số đó.
-Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.
-HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
+100 kg = 1 tạ.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS nêu tương tự như bài mẫu.
Ví dụ 5000 kg =  tấn
Ta có: 1000 kg = 1 tấn
 5000 : 1000 = 5
Vậy 5000 kg = 5 tấn
-HS.
ĐẠO ĐỨC : ÔN TẬP GIỮA KÌ I
I / Mục tiêu : 
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống .
 II /Tài liệu và phương tiện : 
« Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
 III/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 .Bài mới: 
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?
ª Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học 
- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập .
- Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập ?
- Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy Long là người như thế nào ? 
* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
 -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận.
 -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.
-GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến .
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
- Gọi một số học sinh kể về những trương hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? 
- Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì?
* GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.
 -GV kết luận . 
* Ôn tập -GV nêu yêu cầu :
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 -GV kết luận:
 +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
 - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận . 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc lại tên các bài học : Trung thực trong học tập - Vượt khó trong học tập - Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm thời giờ .
-Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ .
- Lần lượt một số em kể trước lớp .
- Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến .
-HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long
-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm.
+Tại sao chọn cách giải quyết đó?
-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Học sinh kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp phải trong học tập.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
- Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp .
 -HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
- Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
-Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp .
- Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến .
-Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là , lưng trâu.
 -PN: Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, d0ễ,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền .
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
Đọc- hiểu:
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở bài:
-Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
-Tên chủ điểm nói lên điều gì?
-Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ.
-Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:	
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
*Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc vớ ... rồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công .
 .Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng .
 -GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng .
 -Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét.
 -GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình .
 * Hoạt động cả lớp :
 -GV hỏi :
 +Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ .
 +Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc .
 GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
4.Củng cố :
 -GV cho treo lược đồ còn trống và cho HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ .
 -GV nhận xét, kết luận .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.
 -GV nhận xét tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung .
-HS điền tên vào lược đồ .
-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên BĐ.
-HS cả lớp nhận xét, bổû sung.
-HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ .
-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thi đua lên đính .
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp .
Lịch sử: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I.Mục tiêu :
 -HS biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý .Lý Thái Tổ là ông vua của nhà Lý .Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội ) .Sau đó ,Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt .
 -Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh .	
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ hành chính Việt Nam .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ?
 -Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược .
 -Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó .
 -GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :ghi tựa .
 b.Phát triển bài :
 *GV giới thiệu :Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào? việc dời từ Hoa Lư ra Đại La , sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý 
 GV giới thiệu :năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi , tính tình bạo ngược .Lý Công Uẩn là viên quan có tài ,có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất ,Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua .Nhà Lý bắt đầu từ đây .
 *Hoạt động cá nhân:
 -GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
 -GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010..màu mỡ này”,để lập bảng so sánh theo mẫu sau :
Vùng đất
Nội dung
 so sánh 
Hoa Lư
Đại La
-Vị trí
-Địa thế
-Không phải trung tâm
-Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
-Trung tâm đất nước
-Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
 -GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”.
 -GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt .
 -GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”:theo truyền thuyết , khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long ,có nghĩa là rồng bay lên .Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt.
 *Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS .
 -GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ?
 -GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận :Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường .
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học .
 -Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền?
 -Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ?
 -Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 *Việc Lý Công Uẩn lên ngôi vua và lập ra nhà Lý đánh dấu một giai đoạn mới của nước Đại Việt. Việc Lý Công Uẩn quyết định dời đô ra Thăng Long là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta những thế kỉ tiếp theo .
 -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa thời Lý”.
 -Nhận xét tiết học .
-4 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS lên bảng xác định .
-HS lập bảng so sánh .
-HS trả lời :cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
-HS đọc PHT.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
-Các nhóm khác bổ sung .
-2 HS đọc bài học .
-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận xét,bổ sung .
-HS cả lớp .
Toán 	MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
 -Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông.
 -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 54, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một đơn vị đo diện tích khác, lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông. 
 b.Giới thiệu mét vuông :
 * Giới thiệu mét vuông (m2)
 -GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2.
 -GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng.
 +Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
 +Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ?
 +Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
 +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao 
nhiêu ?
 +Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?
 +Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao 
nhiêu ?
 -GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
 -Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)
 -Mét vuông viết tắt là m2.
 -GV hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 100dm2
 -GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 -GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 10 000cm2
 -GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông, khi viết kí hiệu mét vuông (m2) các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của kí hiệu mét (m).
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết.
 -GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài.
 +Vì sao em điền được:
 400dm2 =4m2
 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vuông ra đơn vị diện tích mét vuông ta chia số đo đề-xi-mét vuông cho 100 (xóa đi hai số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông).
 +Vì sao em điền được:
 1220m2 = 211000dm2
 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vuông ra đơn vị diện tích mét vuông ta chia số đo đề-xi-met vuông cho 100 (xóa đi hai số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông).
 +GV hỏi tiếp: Vì sao em điền được:
 15m2 = 150000cm2
 +GV nêu lại cách đổi: Vì mét vuông gấp 10000 lần so với xăng-ti-mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ mét vuông ra đơn vị diện tích xăng-ti-mét vuông ta lấy số đo mét vuông nhân với 10000 (viết thêm bốn số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là mét vuông).
 +GV yêu cầu HS giải thích cách điền số: 
 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi:
 +Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng ?
 +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch ?
 +Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?
 +Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông ?
 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình.
 -GV hướng dẫn: Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ.
 -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS quan sát hình.
+Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm).
+Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.
+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2.
+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2.
-HS dựa vào hình trên bảng và trả lời: 
 1m2 = 100dm2.
-HS nêu: 1dm2 =100cm2
-HS nêu: 1m2 =10 000cm2
-HS nêu:
1m2 =100dm2
1m2 = 10 000cm2 
-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS viết.
-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+HS nêu: Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4
Vậy 400dm2 = 4m2 
-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Ta có 1m2 = 100dm2,
mà 2110 x 100 = 211000
Vậy 210m2 = 211000dm2
-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Vì 1m2 = 10 000cm2
Mà 15 x 10 000 = 150 000
Vậy 15m2 = 150 000cm2
+HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Vì 10dm2 = 1 000cm2,
1 000cm2 + 2cm2 = 1002cm2 ,
Vậy 10dm2 2cm2 = 1002cm2
-HS đọc.
+Dùng hết 200 viên gạch.
+Là diện tích của 200 viên gạch.
+Diện tích của một viên gạch là:
30cm2 x 30cm2 = 900cm2
+Diện tích của căn phòng là:
900cm2 x 200 = 180 000cm2 ,
180 000cm2 = 18m2.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Một vài HS nêu trước lớp.
-HS suy nghĩ và thống nhất có hai cách chia.
-HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 11 CKTKN BVMT.doc