I) Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về một tương lai tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của cả bài : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- Luôn luôn ước mơ những ước mơ cao đẹp và có quyết tâm thực hiện những ước mơ cao đẹp đó .
II. Đồ dùng :
Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy- học :
TUẦN 8 Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012 Thứ hai ngày 15 thỏng 10 năm 2012 Chào cờ Tập trung dưới cờ Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I) Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về một tương lai tốt đẹp. - Hiểu ý nghĩa của cả bài : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - Luôn luôn ước mơ những ước mơ cao đẹp và có quyết tâm thực hiện những ước mơ cao đẹp đó . II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK III. Các HĐ dạy- học : 1. KT bài cũ : 5’ 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai 2. Bài mới : 30’ a, GT bài : b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài: * Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa lỗi cho HS. * Tìm hiểu bài : ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? ? Bài thơ nói lên điều gì? ? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? * HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - HDHS tìm đúng giọng đọc. - HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4 3. Củng cố- dặn dò :3’ ? Nêu ý nghĩa của bài thơ? HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS đọc bài trả lời câu hỏi - Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt ) 12 HS đọc - 1 HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm cả bài thơ. - Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . - Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt. - Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc . - Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông. - Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn. - HS nêu. Hs trả lời. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Thi đọc diễn cảm. - HTL bài thơ. - Thi HTL bài thơ - Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn . Toán LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: 1. Kiến thức- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng : - HS giải đúng các loại toán trên 3. GD: II. Các HĐ dạy - học: 1 KT bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng? 2. GT bài : 3. BT ở lớp : Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? ? Bài 1 củng cố kiến thức gì? Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? Bài 2 củng cố kiến thức gì? Bài 3(T46) : (làm thêm) ? Nêu y/ c? Bài 4(T 46) : ? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV chấm 1 số bài 3. Tổng kết - dặn dò : - NX tiết học - Làm vào vở? 2 HS lên bảng? b. 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 789 Hs làm bài,chữa bài a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 = 100 + 67 = 167 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 = 500 + 85 = 585 b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789 = 300 + 789 = 1089 448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969 = 800 + 969 = 1769 - T/ c kết hợp của phép cộng - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. a, x - 306 = 504 b, x + 254 =680 x = 504 + 306 x = 680 - 254 x = 810 x = 42 - Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng . - 1 HS đọc bài tập. Bài giải. a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là: 79 + 71 = 150( người) b, Sau 2 năm DS của xã đó là: 5256 + 150 = 5 406 ( người) Đs: a, 15 người b, 5 406 người Lịch sử ÔN TẬP I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. Giáo dục niềm tự hào dân tộc. II/Chuẩn bị Hình vẽ, băng trục thời gian III/Các họat động dạy-học 1/Kiểm tra bài cũ:5’ ?Kể lại trận quân ta đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ?Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa ntn đối với nước ta thời bấy giờ 2/ ễn tập 28’ a/Giới thiệu bài – ghi đầu bài. b/Hướng dẫn HS ôn tập HĐ1: Ghi nội dung của mỗi giai đọan Nhà nước đầu tiên của nước ta ra đời, tên nước là Văn Lang Khoảng 700 năm CN Triệu Đà chiếm Âu Lạc -Năm 179CN Chiến thắng Bạch Đằng 938 Khởi nghĩa 2 bà Trưng 40 HĐ 2: Ghi các sự kiện tương ứng với thời gian trên trục Nước VL A D Vương Nước ta dưới ách đô hộ của ra đời thua phong kiến phương Bắc Khỏang 700 năm 179 CN 938 HĐ3:Kể lại bằng lời hoặc bằng lời viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong 3 nội dung: Đời sống Lạc Việt dưới thời Văn Lang Khởi nghĩa hai bà Trưng Diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng 4/NX-dặn dũ 2’ -Nhận xột tiết học. Chuẩn bị tiết sau 2 em lên bảng Hs theo dõi HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX 2 em làm phiếu Cả lớp làm nháp NX HĐ cá nhân HS làm bài 2 em báo cáo NX ............................................................... Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2) I,Mục tiêu: 1.Nhận thức được: - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. 2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,... trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II. Đồ dùng: đồ dùng để chơi đóng vai. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. KT bài cũ: 5’ ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? 2. Bài mới: 28’ a/Giới thiệu bài. * HĐ 1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của ' ' a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của. * HĐ2: Bài tập xử lí tình huống BT5 - SGK - Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. ? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách nào ứng sử khác không? vì sao? ? Em cảm thấy NTN khi ứng sử như vậy ? - Chữa bài tập - GV kết luận cách ứng sử phù hợp. Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết kiệm tiền của. Bài 7: HS đọc câu hỏi. 3. HĐ nối tiếp :2’ - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng HT... Hs trả lời - Làm bài tập - HS tự liên hệ. - các nhóm báo cáo - Lớp NX, TL - TL nhóm 4 - Kể trước lớp - HS khác TL - 1 HS đọc ghi nhớ Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012 Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Thể dục Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái Trò chơi: Kết bạn I. Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái Tập đúng kĩ thuật và đúng hiệu lệnh. Giáo dục học sinh chăm chỉ luyện tập. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, bóng, kẻ, vẽ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu(6 - 10 phút) - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút. * Trò chơi làm theo hiệu lệnh : 2 - 3 phút. 2. Phần cơ bản (18 - 22 phút) a, Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái: (14 - 15 phút) - GV điều khiển lớp tập (quan sát và sửa chữa sai sót cho HS). Chia tổ luyện tập, do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát và sửa chữa sai sót cho HS Các tổ tập thi đua, mỗi tổ 1 lần. + Tập hợp cả lớp tậplần cuối. b, Trò chơi vận động (nếu HS luyện tập đã hoàn thành) cho HS chơi trò chơi “Ném trúng đích”. +, GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi. +, Học sinh chơi thử trước khi chơi thật. +, Nhận xét, khên tổ chơi tốt. 3. Phần kết thúc (4 - 6 phút) - GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2 phút. - Đứng tại chỗ và hát 1 bài (1 - 2 phút). - HS luyện tập - Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn - HS luyện tập do cán sự điều khiển. - Làm động tác thả lỏng : 1 - 2 phút. Tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh I- Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên . - Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc kể và tả chậm dãi, nhẹ nhàng, nội dung hồi tưởng lại niềm ước ao ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh; vui nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giày . - Giáo dục HS biết quan tâm đến người khác. II)Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III) Các hoạt động dạy - học: 1. kiểm tra bài cũ: 5’ 2 học sinh đọc bài HTL bài thơ: Nếu.....lạ ? Nêu nội dung của bài thơ 2. Dạy bài mới:33’ a. Giới thiệu bài ghi đầu bài: b) Luyện đọc: ? Bài được chia làm ? đoạn ? Ba ta là loại giày ntn? - HD HS đọc bài - GV đọc bài b)Tìm hiểu bài: ? Nhân vật "tôi" là ai? ? Ngày còn bé chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì? ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? ? Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không? ? Đoạn 1 biết điều gì? ? Chị phụ trách đội được giao việc gì? ? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? Vì sao chị biết điều đó? ? Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? ? Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm đó? ? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? ? Đoạn 2 ý nói lên điều gì? c. Luyện đọc diễn cảm: - HDHS đọc diễn cảm? "hôm nhận giày ....tưng tưng" - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò : 2’ ?Nêu nội dung của bài? - Nhận xét giờ học - 2 đoạn - Đọc nối tiếp 6 em - Giày vải cứng, cổ thấp - Tuyên truyền, giải thích,động viên để người khác tự nguyện làm mộy việc nào đó. - Đọc theo cặp - 1 HS khá đọc bài - Là chị phụ tráchđội TNTP - Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. - Cổ giày.... thân giày.... ngày thu. Phần thân gần sát cổ.....nhỏ vắt ngang. - ...không đạt được chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước chân sẽ nhẹ và nhanh hơn , các bạn sẽ nhìn mình thèm muốn. *ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học. - Đôi giày ba ta màu xanh vì Lái ngẩn ngơ nhìn theo... đang dạo chơi. Vì chị đi theo Lái trên khắp đ ... p với dấu hai chấm ? Bài3(T83) : Từ" lầu" chỉ cái gì? ? Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không? ? Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Gv- Dấu " " này được dùng để đánh dấu từ "lầu" dùng với ý nghĩa đặc biệt c. Phần ghi nhớ: ? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Nêu VD minh họa . d. Phần luyện tập: Bài1(T83) : ? Nêu yêu cầu? - Chốt ý kiến đúng Bài2(T83) : ? Nêu yêu cầu? ? Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? Bài3(T83) : ? Nêu yêu cầu? - GV gợi ý học sinh tìm TN có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a và b đặt những từ đó vào trong dấu " ". 3. Củng cố - dặn dò : 2’ - dấu ngoặc kép được dùng làm gì? 2 học sinh lên bảng. Lu - i Pa-xtơ, Cri - xti - an An - đéc- xen, J- u - ri Ga - ga - rin, - hs theo dừi - 1 học sinh đọc yêu cầu Hs nờu theo sgk - Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật đó có thể là: + Một từ hay cụm từ: "Người lính" là "đầy tớ". + Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: "Tôi chỉ muốn....." - 1 học sinh yêu cầu - Dấu " " được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. - Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. - Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ. - Hs trả lời - Khụng - Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó. - 2 học sinh đọc ghi nhớ - Cô giáo bảo em:"Con hãy cố gắng lên nhé". - Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em. - Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu. - Không phải lời đối thoại trực tiếp. - Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. - 1 HS nêu - Lớp suy nghĩ làm bài tập vào vbt- Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ" - Nhận xét Hs nêu ghi nhớ. Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc (GV chuyên dạy) Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày dạy: 19/10/2012 Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/Mục tiờu: 1. Kĩ năng :- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện 2. Kiến thức: Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn và liên kết các đoạn theo trình tự thời gian. 3. GDhs yêu thích môn học. II/Chuẩn bị: Phiếu học tập III/Cỏc họat động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ: Kể lại cõu chuyện em đó kể hụm trước,nờu vai trũ của cõu mở đoạn. 2/Bài mới a/Giơớ thiệu bài – ghi đầu bài. b/Hướng dẫn HS làm BT BT 1/48 -Treo bảng mẫu chuyển thể (2 dũng đầu của màn kịch) Cỏch 1: Tin-Tin và Mi-Tin đến thăm cụng xưởng xanh. Thấy một em bộ mang một cỗ mỏy cú đụi cỏnh xanh, Tin-Tin ngạc nhiờn hỏi em bộ đang làm gỡ với đụi cỏnh xanh ấy. Em bộ núi mỡnh dựng đụi cỏch đú vào việc sỏng chế trờn trỏi đất C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm cụng xưởng xanh. Nhỡn thấy 1 em bộ mang một chiếc mỏy cú đụi cỏch xanh, Tin-Tin ngạc nhiờn hỏi. Quan sỏt tranh đọan trớch Ở Vương quốc Tương Lai kể lại cõu chuyện theo trỡnh tự thời gian. BT 2/84 BT 3/84 a)Về trỡnh tự sắp xếp cỏc sự việc: cú thể kể đọan trong cụng xưởng xanh trước, trong khu vườn kỡ diệu sau hoặc ngược lại b)Từ ngữ nối đọan 1 với đọan 2 thay đổi: Theo cỏch kể 1 Mở đầu đ 1: Trước hết, 2 bạn rủ nhau đến thăm cụng xưởng xanh. Mở đầu đ 2: Rời cụng xưởng xanh, Tin-Tin và Mi-Tin đến khu vườn kỡ diệu Theo cỏch kể 2: Mở đầu đọan 1: Min tin đến khu vườn kỡ diệu. Mở đầu đọan 2: Trong khi Mi-Tin đang ở khu vườn kỡ diệu thỡ Tin-Tin đến cụng xưởng xanh 3/NX-dặn dũ: -Về nhà viết vào vở đọan văn hũan chỉnh HS thực hiện yờu cầu Hs nghe Hs đọc yc BT 1em kể mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin-Tin và em bộ thứ nhất từ ngụn ngữ kịch sang lời kể Hs trao đổi cặp 2em thi kể Cả lớp NX 1em đọc yc bt Tỡm hiểu ND yc bài KC theo nhúm 2 3em thi kc, lớp nx HS đọc yc bt HS làm miệng Toán Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I) Mục tiêu : - Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Giáo dục lòng say mê học toán. II) Đồ dùng : Êke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt. III) Các HĐ dạy học : 1/ Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 1’ 2/Giới thiệu gúc nhọn, gúc tự,gúc bẹt.33’ a/Giới thiệu góc nhọn: - Giáo viên chỉ vào góc nhọn trên bảng nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn đỉnh o, cạnh 0A, 0B" -áp êke vào góc nhọn như hình vẽ SGK. ? Em có nhận xét gì về góc nhọn so với góc vuông? c) Giới thiệu góc tù : - Giáo viên chỉ vào góc tù vẽ trên bảng, rồi nói "Đây là góc tù". Đọc là góc tù 0, cạnh 0M, 0N" - ạp ê-ke vào góc tù ? Em có nhận xét gì về góc tù so với góc vuông? d) Giới thiệu góc bẹt : - Chỉ vào góc bẹt trên bảng và giới thiệu đây là góc bẹt. Đỉnh 0, cạnh 0C, 0D - GV áp góc êke vào góc bẹt ? 1góc bẹt = ? góc vuông? 3. Thực hành : Bài1(T49) : ? Nêu yêu cầu? -Cho hs tự làm chữa bài Bài 2(T49) : ? Nêu yêu cầu? - - Cho hs tự làm và chữa bài 4. Tổng kết - dặn dò :2’ ? Hôm nay học bài gì? Nêu đ2 góc nhọn, bẹt, tù? - NX giờ học - Quan sát A o - Quan sát rồi đọc: B Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q - Quan sát - Góc nhọn bé hơn góc vuông - Quan sát. M o N - Quan sát, đọc: góc tù O, cạnh ÔH, OK - Góc tù lớn hơn góc vuông - Quan sát: C O D - Quan sát và dọc góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G - Quan sát, nhận xét - 1 góc bẹt = 2 góc vuông - Dùng ê ke để nhận diện góc - Học sinh làm vào vở - Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn - Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù. - Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vuông. - Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt . Dùng ê ke để nhận diện góc. Hs nêu. Khoa học ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I) Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. - Nêu đuợc chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T34 - 35) SGK. Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 caí bát ăn cơm, 1 gói ô - rê dôn, 1 cốc có vạch chia. III) Các HĐ dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh? -Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? 2. Bài mới: 28’ - GT bài: ghi đầu bài: HĐ1: chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường. Bước 1: Thảo luận cỏc cõu hỏi sau. Bước 2:- T/c cho HS bốc thăm câu hỏi ? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường? ? Đối với người bị bệnh năng lên cho ăn món ăn gì đặc hay loãng? Tại sao? ? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? *GV kết luận: HĐ2: Thực hành pha dung dich ô - rê - dôn và CB vật liệu để nấu cháo muối Bước 1: ? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào? Bước 2: Tổ chức và HĐ - Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD. - Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu cháo) Bước 3: Các nhóm thực hiện - GV quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Bước 4: - Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. *HĐ 3: Đóng vai. - Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. 3. Tổng kết - dặn dò : 2’ - Nhận xét giờ học Hs nêu Hs trả lời - TL theo cặp. QS H1, 2, 3 - Đại diện nhóm báo cáo - Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá... - Thức ăn loãng, dễ nuốt - Cho ăn nhiều bữa trong ngày - Quan sát hình 4,5(T35) và đọc lời thoại - 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5 - Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước muối, cho ăn đủ chất. - 3 học sinh nhắc lại - Nghe - Thực hành - Thực hành Chính tả: Trung thu độc lập I) Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. 2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/g ( hoặc có vần iên/ yên/iêng) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. 3. Viết chữ đẹp , giữ vở sạch. II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a Bảng lớp viết ND bài tập 3a III) Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ : 5’ 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr 2. Bài mới:28’ a. GT bài : b. HDHS nghe - viết : - GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi" ? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? * Luyện viết từ khó: ? Nêu từ khó viết? - GV đọc yờu cầu hs viết * Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc bài cho HS soát * Chấm chữa bài: 3. HD làm các BT chính tả : Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c? - Trình bày kết quả Bài 3b(78) : ? Nêu y/c? - T/c cho HS chơi trò chơi. 4. Củng cố - dặn dò :2’ - NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả - 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp - Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức. - Mở SGK (T66) theo dõi - Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai. ..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ...... - Viết bảng nháp - Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... - Viết bài - Soát bài - Đọc thầm ND bài tập - Làm BT vào vở Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu. - NX, sửa sai. - Làm vào VBT. rẻ, danh nhân, giường Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 8 I/ Mục tiêu: 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác.. - Tuyên dương, khen thưởng. .. - Phê bình 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: