Toán:
LUYỆN TẬP :
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Cách tính tổng của các số và vận dụng 1 số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Trọng tâm:
* HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
a) Cả lớp nêu miệng BT2 (cột 1) (SGK).
- GV ghi bảng.
VD : 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4 ) + 78 =
= 100 + 78 = 178
Hoặc : 96 + 78 + 4 = 78 + ( 96 + 4 ) =
= 78 + 100 = 178
GV nêu yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện.
- 1 HS nêu yêu cầu BT4.
+ HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
b) HS làm BT (VBT).
- GV theo dõi – HD những em yếu.
* HĐ2: Chấm, chữa bài.
3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò.
TUẦN 8: Buổi một Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2007 Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: HS đọc trơn cả bài, đọc đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên thể hiện được niềm vui, niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. Hiểu: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: Giọi một nhóm đọc phân vai cả hai màn kịch: Ở Vương quốc Tương Lai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu ND bài. a) Luyện đọc: - 4 HS đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc khổ thơ 4,5). GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS. Chú ý cách ngắt nhịp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Giợi ý trả lời các câu hỏi. Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? Việc lặp lại đó nói lên điều gì? (Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết). Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước, những điều ước ấy là gì? Khổ thơ 1: Ước cây mau lớn để ăn quả. Khổ thơ 2: Ước trẻ con thành người lớn ngay để làm việc. Khổ thơ 3: Ước trái đất không còn mùa đông. Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn. (GV giải thích thêm ý nghĩa của những cách nói ở khổ thơ 3,4). - HS nhận xét về các ước mơ của những em nhỏ trong bài thơ. Em thích ước mơ nào trong bài thơ? vì sao? * HĐ2: Luyện đọc diễn cảm học thuộc lòng bài thơ (mục 2 SGK). 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Toán: LUYỆN TẬP : I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cách tính tổng của các số và vận dụng 1 số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Trọng tâm: * HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. a) Cả lớp nêu miệng BT2 (cột 1) (SGK). - GV ghi bảng. VD : 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4 ) + 78 = = 100 + 78 = 178 Hoặc : 96 + 78 + 4 = 78 + ( 96 + 4 ) = = 78 + 100 = 178 GV nêu yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện. - 1 HS nêu yêu cầu BT4. + HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. b) HS làm BT (VBT). - GV theo dõi – HD những em yếu. * HĐ2: Chấm, chữa bài. 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Chính tả: (Nghe viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: HS nghe và viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài “Trung thu độc lập” - Viết đúng những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/ iêng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: HS nêu kết quả BT2 (VBT). - Gọi 1 số HS lên bảng viết : trợ giúp, họp chợ, sương gió. 2. Bài mới: * HĐ1: HD nghe - Viết. - Gọi 1 HS (khá) đọc lại đoạn yêu cầu viết chính tả. - Cả lớp theo dõi (SGK). - HS đọc thầm lại đoạn văn. - GV nhắc HS chú ý những tiếng dễ viết sai (thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát...) - HS gấp SGK – GV đọc từng câu – HS nghe và viết bài - Đọc cho HS soát lại bài. - Chấm một số bài - nhận xét bài viết. * HĐ2: Luyện tập. - HS làm BT2 (VBT). - Gọi HS nêu yêu cầu ND BT – GV hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả - Lớp nhận xét – GV bổ sung nêu kết quả đúng ở bảng. 3. Củng cố: Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Khoa học: B¹n CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? MỤC TIÊU: HS nắm được: - Những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với cha, mẹ (hoặc người lớn) khi trong người thấy khó chịu không bình thường. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: - Nêu 1 số bệnh về đường tiêu hóa. - Cách phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa. 2. Bài mới: * HĐ1: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. + GV cho HS quan sát các hình trong SGK – HS nêu ND của từng hình. - Gọi HS đọc mục trò chơi học tập. - Lần lượt HS sắp xếp các hình có liên quan (T32) Thành 3 mẫu chuyện như SGK yêu cầu và kể lại trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp (mỗi nhóm 1 chuyện). - Cả lớp theo dõi nhận xét – GV bổ sung. Khi bị bệnh Hùng thấy thế nào? Kể tên 1 số bệnh mà em đã bi mắc? Khi bị bệnh em thấy thế nào? * HĐ2: Tổ chức trò chơi. GV nêu 1 số tình huống yêu cầu HS giải quyết. + Tình huống 1: Lan bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần khi ở trường. Nếu em là Lan em sẽ làm gì? + Tình huống 2: Đi học về em thấy đau đầu, người sốt nuốt thấy đau họng – Em định nói với mẹ nhiều lần nhưng mẹ rất bận việc. Em sẽ phải làm gì khi đó? 3. Cũng cố bài: Dặn dò. ________________________ Buổi hai: Đạo đức: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2) I. MỤC TIÊU: Hướng dẫn HS luyện tập thực hành để có thói quen biết tiết kiệm tiền của. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc ghi nhớ. 2. Hướng dẫn luyện tập thực hành: - HS nghiên cứu BT4 (SGK) làm BT. - Gọi HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét. GV kết luận : Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k) là tiết kiệm tiền của. - Các việc làm (c), (d), (đ), (e), (i) là lãng phí tiền của. * HS tự liên hệ: (Nêu ý kiến về bản thân về những việc làm đã biết tiết kiệm và những hành vi còn lãng phí tiền của). - GV nhận xét khen ngợi những em biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những em còn lãng phí tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. * Hướng dẫn HS tập đóng vai để ứng xử thích hợp ở BT5. - GV chia nhóm: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong BT5. * Một vài nhóm lên thực hiện đóng vai . - Lớp nhận xét xem cách đóng vai như vậy phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác. - GV kết luận: Cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 3. Củng cố bài: Gọi 1 số HS đọc bài ghi nhớ. Dặn dò: HS phải biết thực hành tiết kiệm tiền của như sách, vở, giấy, bút trong cuộc sống hàng ngày. ___________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT BÀI ''vẦNG TRĂNG QU Ê EM'' I. MỤC TIÊU: Luyện chữ viết cho HS qua đoạn bài viết “Vầng trăng quê em" - Yêu cầu HS viết đúng mẫu chữ, cở chữ, trình bày đẹp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: Giới thiệu bài. 2. Trọng tâm: * HĐ1: Chữa BT chính tả: Bài 2. HS lần lượt đọc bài làm của mình - Lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV đọc bài làm đúng cho HS đối chiếu. * HĐ2: Luyện viết: HS đọc thầm bài – Chú ý chữ khó viết; phân biệt dấu hỏi/ ngã. GV hướng dẫn cách trình bày bài viết, nhắc tư thế ngồi viết cho HS. HS viết bài. HĐ3: Chấm, chữa bài. GV chấm bài. Chữa bài: Lưu ý sửa nét chữ cho HS. 3. Tổng kết : Nhận xét - Dặn dò. ____________________________ Luyện Toán: LUYỆN TẬp I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cách tính tổng của các số và vận dụng 1 số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ . tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Trọng tâm: * HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm BT vào vở ô ly. a) HS làm BT ở SGK số 2,3,4,5. b) HS làm bài luyện thêm. Số 1 : Tính kết quả bằng cách thuận tiện nhất a) 12142 + 375 + 428 + 4125 b) 154 + 291 + 246 + 309 c)1776 +1776 + 3 x 1776 + 5 x 1776 Số 2: Một đội xe ô tô chở thóc về kho ngày đầu chở được 218 tấn. Ngày 2 chở được 242 tấn. Ngày 3 chở được nửa tổng của 2 ngày đầu. Hỏi 3 ngày đội chở được bao nhiêu tấn? Số 3: Cho hai STN ab và 5ab, biết trung bình cộng của chúng là 306. Tìm hai số đó. 2.GV chấm và HDHS chữa bài. L ưu ý: Bài 3 ra thêm HDHS giải theo 2cách. 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. _______________________________ Thực hành Địa lý mét sè d©n téc t©y nguyªn i. môc tiªu: Cñng cè vµ kh¾c s©u cho HS nh÷ng ®Æc ®iÓm tiªu biÓu vÒ d©n c, sinh ho¹t, trang phôc vµ lÔ héi cña mét sè d©n téc sèng ë TN. iI. ho¹t ®éng d¹y häc: 1. HD HS «n tËp: + Em h·y tr×nh bµy ®Æc ®iÓm tiªu biÓu vÒ d©n c, sinh ho¹t, trang phôc vµ lÔ héi cña mmét sè d©n téc sèng ë T©y Nguyªn? - HS th¶o luËn trong nhãm. - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c bæ sung. + Khi nh¾c ®Õn T©y Nguyªn ngêi ta gäi ®ã lµ vïng g×? T¹i sao gäi nh vËy? + M« t¶ nh÷ng ®Æc ®iÓm næi bËt cña nhµ r«ng? + Ngêi d©n T©y Nguyªn thêng dïng nh÷ng trang phôc nµo? + ë T©y Nguyªn thêng cã nh÷ng lÔ héi g×? * Gi¸o viªn kÕt luËn. 2. HS hoµn thµnh bµi tËp ë VBT. * GV chÊm mét sè bµi vµ nhËn xÐt tiÕt häc. Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2007 Buổi một: Thể dục: Bài 15: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI-TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH ” I. MỤC TIÊU: Ôn tập động tác quay sau, đi đều vòng phải vòng trái, - yêu cầu HS thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh. II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: - HS ra sân tập hợp – GV yêu cầu nhiệm vụ tiết kiểm tra. - Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải vòng trái. 2. Phần cơ bản: a) Ôn tập ĐHĐN (Ôn tập động tác quay sau, đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi di sai nhịp). - Hình thức ôn tập: HS tập hợp theo đội hình hàng ngang. - GV chia tổ tập luyện. (mỗi động tác thực hiện 2 lần: Tổ trưởng điều khiển – GV quan sát theo dõi). b) Các tổ trình diễn, lớp nhận xét, GV bổ sung,sửa sai. c) Tổ chức trò chơi: ném bóng trúng đích. 3. Kết thúc: - Nhận xét đánh giá kết quả ôn tập. Dặn dò : Về nhà ôn tập luyện tập các động tác về ĐHĐN. ________________________ Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra: HS nêu kết quả BT4 (SGK). 2. Bài mới: * HĐ1: HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Gọi 1 HS đọc bài (SGK). - GV ghi tóm tắt ở bảng. SL 10 70 SB + HD học sinh 2 cách giải bài toán: Cách 1: Cho HS nhìn lên sơ đồ - GV che đoạn hơn số lớn (10) Trên sơ đồ bấy giờ còn lại mấy lần số bé? (2 lần số bé) Tổng 2 số lúc này như thế nào? (Bớt 10) : 70 – 10 = 60 Vậy 60 là mấy lần số bé (2 lần) Muốn tìm số bé ta làm thế nào: 60 : 2 = 30 GV ta đã tìm được số bé (30) trên sơ đồ cho thấy số lớn hơn số bé bao nhiêu? (10) Muốn tìm số lớn ta làm thế nào? 30 + 10 = 40 Muốn thử lại bài toán ta làm thế nào: (Lấy SL + SB = tổng) 40 + ... à cạnh OB” - HS nêu 1 số VD về góc nhọn. - GV áp ê ke vào góc nhọn để HS quan sát và nhận biết góc nhọn bé hơn góc vuông. b, c ) Tương tự- giới thiệu với HS về góc tù và góc bẹt. (Về góc bẹt : Lưu ý HS - Nết lấy bất kỳ điểm nào trên cạnh OC và OD thì ta được các điểm thẳng hàng). * HĐ2 : Luyện tập. - HS lần lượt làm các bài tập (VBT) – GV theo dõi. Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết góc Bài 2: HS nhận biết góc qua hình tam giác - HS dùng Ê ke để kiểm tra. Bài 3: HS nhận biết góc qua hình tứ giác. Và biết được các cạnh của góc, đỉnh góc. 3. Củng cố: Nhận xét - Dặn dò. _____________________________ Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép và biết cách SD dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Kiểm tra: Gọi 1 số HS lên viết các tên riêng nước ngoài (BT2,3). - HS nhắc lại ND ghi nhớ của bài. 2. Bài mới: * HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 (phần nhận xét). - GV treo bảng phụ viết sẵn ND bài, cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? “Người lính,..... mặt trận” “Đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có 1 ham muốn ........ học hành”. Những từ ngữ và câu đó là của ai? (Của Bác Hồ). Nêu tác dụng của dấu ngoăch kép? (Dấu “ ” dùng để đánh dấu chỗ dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là 1 từ hay cụm từ; 1 câu hay đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu BT2: Quan sát lại đoạn văn trên. Suy nghĩ và trả lời: GV nhận xét bổ sung và kết luận. Dấu “ ” được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ 1 từ hay cụm từ. Ví dụ: Bác tự cho mình là “ người lính..... ” là “ đầy tớ ....” - Dấu “ ” được dùng phối hợp với dấu 2 chấm khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn. VD: Bác nói “ Tôi chỉ có ...” * Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Suy nghĩ và trả lời ? từ lầu chỉ cái gì? Từ lầu trong khổ thơ chỉ cái gì? được dùng với nghĩa gì? Dấu “ ” trong trường hợp này được dùng làm gì? (Dùng để đánh dấu). Từ lầu là được dùng vớí ý nghĩa đặc biệt. Rút ra phần ghi nhớ (SGK) gọi 1 số HS đọc lại. * HĐ2: Luyện tập: HS đọc ND yêu cầu các BT – GV gợi ý HD - HS làm BT (VBT) – GV theo dõi. * HĐ3: Kiểm tra, chữa bài. BT2: Lưu ý HS: Câu văn đặt sau dấu gạch đầu hàng phải là dạng đối thoại trực tiếp. BT3: Dấu “ ” được đặt “ Vôi vữa ”; “ Trường thọ ”; “ Đoản thọ ” (Dấu “ ” dùng với ý nghĩa đặc biệt). 3. Củng cố: Nhận xét - Dặn dò. Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2007 Buổi một: Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: -Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Kiểm tra: Gọi 1 HS kể 1 câu chuyện theo trình tự thời gian. Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài. * HĐ2: HD học sinh làm bài. BT1: HS đọc yêu cầu của đề bài – GV nêu rõ yêu cầu của đề bài. - GV mời 1 HS khá làm mẫu (Gợi ý HS chuyển thể lời thoại của nhân vật từ ngôn ngữ kịch sang ngôn ngữ kể chuyện giống như chuyển từ thơ sang văn xuôi). - HS làm – GV nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh đoạn văn theo 2 cách theo trình tự thời gian và trình tự không gian. (Theo cặp đôi). BT2: HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS kể đúng yêu cầu của đề bài. - Từng cặp HS suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. (In Tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi Tin đến khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại). - Gọi 1 số HS kể chuyện trước lớp – GV nhận xét bổ sung. BT3: HS đọc yêu cầu BT3. - Yêu cầu HS tập viết câu mở đầu của 2 đoạn văn theo 2 cách. - HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung (Theo SGV). 3. Củng cố bài: Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc - Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng Ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ê – ke III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: HS nêu các góc đã học. A B - So sánh giữa các góc với nhau. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. C D - HS thấy 4 góc A,B,C,D đều vuông. - GV kéo 2 cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng tô màu đường thẳng đã kéo dài – Cho HS biết 2 đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. - HS nhận xét: 2 đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh. c) Kiểm tra lại bằng Ê ke. - GV dùng Ê ke vẽ góc vuông đỉnh O có cạnh OM và ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. - 2 đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. + HS nêu 1 số VD về 2 đường thẳng vuông góc ở ngoài thực tế. * HĐ2: Luyện tập - HS nêu yêu cầu ND từng BT – GV hướng dẫn gợi ý. - HS làm Bt (VBT) - GV theo dõi. * HĐ3: Kiểm tra, chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Khoa học: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU: HS biết - Nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống khi bị bệnh tiêu chảy. - Biết pha dung dịch Ô – rê – dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Biết vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bị bệnh. 2. Bài mới: * HĐ1: Tìm hiểu về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường. - HS đọc mục bạn cần biết. Nói về chế độ ăn uống khi bị bị bệnh thông thường – GV củng cố. * HĐ2 : Thực hành pha dung dịch Ô – rê – dôn. - HS quan sát và đọc lời thoại hình 4,5 (SGK). Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy phải ăn uống như thế nào? - Thực hành pha dung dịch Ô – rê – dôn và cháo muối. - HS đọc phần HD (SGK). - GV HD cách pha. + Gọi 1 số HS lên thực hành pha. Cả lớp quan sát - Nhận xét – GV bổ sung. 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Kỹ thuật: KHÂU ĐỘT THƯA (T1) I. MỤC TIÊU: HS nhận biết được: - Đặc điểm của mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải. - Nắm được quy trình các bước khi khâu đột thưa. II. CHUẨN BỊ: Vải, kim, chỉ khâu, thước kẻ, bút chì, kéo. III. LÊN LỚP: 1. Kiểm tra: Sản phẩm của 1 số HS về khâu ghép 2 mép vải... Nêu quy trình thực hiện khi khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 2. Bài mới: * HĐ1: HS quan sát vật mẫu, nhận xét. - HS nhận xét đặc điểm của mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải. + GV giới thiệu từng mặt. HS quan sát rút ra đặc điểm. HĐ2: Nêu quy trình thực hiện. - Cho HS quan sát hình vẽ từng bước. - GV vừa nêu - Vừa HD thực hành từng bước. B1: Vạch dấu đường khâu: GV làm mẫu vạch đường dấu (SGK). B2: Khâu đột thưa theo đường dấu: (Lần lượt từng mũi như SGK). Bắt đầu khâu: Khâu mũi thứ nhất. Khâu mũi thứ hai. Khâu mũi tiếp theo. Kết thúc đường khâu. * HS nhắc lại quá trình từng bước khâu. * Hướng dẫn HS thực hành (Làm mẫu từng thao tác). 3. Củng cố bài: Nhận xét - Dặn dò chuẩn bị tiết sau thực hành. __________________________ Buổi hai: Luyện Tiếng Việt : LUYỆN TẬP : PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - HS hoàn thành bài tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2. Trọng tâm: * HĐ1: HS hoàn thành bài tập. HS làm bài ở vở BT – GV theo dõi, kèm cặp giúp đỡ học sinh yếu. * HĐ2: HS thực hành kể chuyện. - HS kể trong nhóm. - HS thi kể trước lớp. 3. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. ______________________________ LuyÖn Toán : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: Giúp HS luyÖn: - Vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của hình tam giác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: HS nêu 2 đường thẳng như thế nào thì vuông góc với nhau? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: HD cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc . C a) GV vẽ 1 đường thẳng AB cho trước Lấy 1 điểm E nằm trên đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. A E B D C b) Tương tự: HD học sinh vẽ 2 đường thẳng vuông góc. Trường hợp điểm E nằm ngoài E đường thẳng. A B D * HĐ2: Giới thiệu đường cao A của hình tam giác. - GV vẽ hình tam giác ABC nếu “Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H” B C H - GV nêu: Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC (độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC). - HS nhËn xÐt: Hai ®êng th¼ng c¾t nhau, t¹i ®iÓm c¾t nhau t¹o thµnh 4 gãc vu«ng th× hai ®êng th¼ng ®ã vu«ng gãc víi nhau. * HĐ3: Luyện tập. - HS nêu yêu cầu của BT – GV giải thích rõ thêm yêu cầu của từng bài. - HS làm bài – GV theo dõi HD. * HĐ4 : Chấm, chữa bài. 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. ___________________________ Hướng dẫn thực hành : (KT) LUYỆN TẬP : KHÂU ĐỘT THƯA I . MỤC TIÊU: - HD học sinh luyện tập thực hành cách khâu đột thưa. - HS thao tác thành thạo , làm đúng kỉ thuật, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học. 2. Trọng tâm: * HĐ1: HS quan sát mẫu khâu đột thưa. - HS nêu các bước khâu đột thưa. - GV lưu ý HS khi rút chỉ không cần rút căng quá để cho múi chỉ phẳng đẹp. * HĐ2: Thực hành. - HS thực hành khâu (theo các bước) khâu thành một khung hình chữ nhật dài 15 cm, rộng 10 cm. - Vẽ hình chữ nhật. - Khâu từ phải sang trái. * HĐ3: Đánh giá sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - GV và HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng em. - Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. 3. Củng cố: Nhận xét, dặn dò. __________________________ SINH HOẠT LỚP: 1. Sơ kết mọi hoạt động trong tuần: + Học tập có tiến bộ hơn - Số em không thuộc bài ít hơn. - Tập trung chú ý trong giờ học. + Về lao động vệ sinh: Có ý thức hơn, song chưa thật đảm bảo cần cố gắng hơn. + Công tác nề nềp và tự quản. - 1 số em còn hay tuỳ tiện trong giờ sinh hoạt 15 phút. 2. Công tác tuần tới: - Thi đua dành nhiều điểm giỏi. - Nề nếp và vệ sinh cần tăng cường tính tự giác, tự quản
Tài liệu đính kèm: