I. Mục tiêu:
- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- HS biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng điện, nước, . . . trong cuộc sống hàng ngày.
II. Tài liệu, phương tiện:
- SGK, đồ dùng để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (25)
* GTB: ghi bảng tên bài
Hoạt động 1: Bài tập 4:
* Mục tiêu: Biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Liệt kê những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Liên hệ em đã làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng đồ chơi?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- GV kết luận:
Hoạt động 2: Bài tập 5
* Mục tiêu:Biết ứng xử phù hợp, ủng hộ hành vi việc làm lãng phí tiền của.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- Trao đổi về cách ứng xử của mỗi nhóm.
- GVkết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tranh.
* Kết luận chung sgk.
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Yêu cầu HS thực hiện tiét kiệm tiền của. sách vở đồ dùng học tập, trong cuộc sống hàng ngày. - Hát
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm liệt kê các việc nên và không nên làm.
- HS trả lời
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận cách ứng xử của các tình huống, đóng vai thể hiện cách ứng xử đó.
- HS nêu kết luận sgk.
Tuần 8 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường _______________________________________________ Tiết 2: Đạo đức Tiết kiệm tiền của ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - HS biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng điện, nước, . . . trong cuộc sống hàng ngày. II. Tài liệu, phương tiện: - SGK, đồ dùng để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (25) * GTB : ghi bảng tên bài Hoạt động 1: Bài tập 4: * Mục tiêu: Biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Liệt kê những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Liên hệ em đã làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng đồ chơi? - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV kết luận: Hoạt động 2: Bài tập 5 * Mục tiêu:Biết ứng xử phù hợp, ủng hộ hành vi việc làm lãng phí tiền của. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. - Trao đổi về cách ứng xử của mỗi nhóm. - GVkết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tranh. * Kết luận chung sgk. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Yêu cầu HS thực hiện tiét kiệm tiền của. sách vở đồ dùng học tập, trong cuộc sống hàng ngày. - Hát - HS nghe - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm liệt kê các việc nên và không nên làm. - HS trả lời - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận cách ứng xử của các tình huống, đóng vai thể hiện cách ứng xử đó. - HS nêu kết luận sgk. Tiết 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - HSY : Làm được bài II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: Tìm x. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng – lớp làm bài 26387 54293 + 14075 + 61934 9210 7652 49672 123879 - HSY: Làm phép tính 1. - Nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng – lớp làm bài - 96 +78 +4 =(96 + 4) +78 =100 +78=178 - HSY: Làm 1 dòng đầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài - HSY: Làm phần a - Xác định thành phần chưa biết của phép tính. - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của tổng phép tính. x- 306 = 504 x +254= 680 x = 504- 306 x = 680- 254 x = 200 x = 426 - HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm 3. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải Sau hai năm xã đó tăng số người là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm số dân của xã đó là: 5256 + 150 = 5406 ( người). Đáp số: a. 150 người. b. 5406 người. - HSY : Nhắc lại lời giải Viết và tính pt 1 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật. - HS làm bài. - Nhóm yếu : Nhắcc lại lời giải Viết và tính pt 1 _______________________________________________________ Tiết 4 Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: 1. Đọc được toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 2. Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1; 2; 4; thuộc 1; 2 khổ thơ trong bài. - HSY: Đọc toàn bài, tốc độ chậm; thuộc 1 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc vở kịch ở vương quốc tương lai. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Yêu cầu đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho HS. - GV kèm HS yếu - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài; - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? - Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì? - Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì? - Ước không còn mùa đông có nghĩa là như thế nào? - Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào? - Em có nhận xét gì về những ước mơ của các bạn? - Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao? c, Đọc lại bài thơ: - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc trong nhóm. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ. - Ước muốn: + Cây mau lớn để cho quả. + Trẻ con thành người lớn ngay để làm việc. + Trái đất không mùa đông. + Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai. Không còn những tai hoạ đe doạ con người.. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai. thế giới chung sống trong hoà bình. - HS nêu. - HSY: Nhắc lại câu trả lời. - HS luyện đọc thuộc lòng - HSY: Thuộc 1 khổ thơ đầu - HS thi đọc thuộc lòng . _____________________________________________________ Tiết 5 Lịch sử Ôn Tập I. Mục tiêu: - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. II. Đồ dùng dạy học: - Băng và hình vẽ trục thời gian. - Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ: (2) - Nêu nguyên nhân, diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài B. Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động 1: - GV treo băng thời gian lên bảng. - Ghi nội dung phù hợp vào băng thời gian. - Nhận xét. Hoạt động 2: - GV giới thiệu trục thời gian. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng với tổng mốc thời gian trên trục thời gian. Hoạt động 3: - Kể lại bằng lời hoặc bài viết ngắn hay bằng hình vẽ một trong ba nội dung - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Ôn tập các nội dung đã học. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - HS thảo luận nhóm, gắn nội dung của mỗi giai đoạn vào băng thời gian. Buổi đầu dựng và giữ nước. Đấu tranh giành độc lập ( > 1000 năm) Khoảng 700 năm TCN Năm 179 CN Năm 938 - HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng. - HS nêu yêu cầu. - Lựa chon một trong ba nội dung đã cho để hoàn thành. _______________________________________________________ kế hoạch buổi chiều Tiết 1 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Luyện tập về tính tổng của 3 số và tìm thành phần chưa biết. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III. Nội dung: * Thực hành - GV hướng dẫn học sinh làm bài - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu - Chấm – chữa bài Bài 1:Đặt tính rồi tính 45293 + 61934 + 6752 4925 + 618 + 653 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 408 + 85 + 92 677 + 969 + 123 Bài 3: Tìm x x + 262 = 4848 x – 707 = 3535 _____________________________________________________ Tiết 2 Luyện chữ Nếu chúng mình có phép lạ I.Mục tiêu: - HS viết chính xác bài thơ, chữ viết đúng mẫu cỡ chư hiện hành. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài lên bảng III. Nội dung: - Giáo viên đọc đoạn mẫu - Học sinh đọc - Huớng dẫn học sinh cách viết - HS viết bài vào vở - Chấm – chữa bài. _____________________________________________ Tiết 3 Tập đọc ở vương quốc tương lai I. Mục tiêu: - HS đọc được bài, hiểu nội dung bài. - HSY: HS đọc đoạn 1. II. Đồ dùng dạy học: sgk III. Các hoạt động dạy học GV đọc mẫu HS đọc bài theo nhóm, cá nhân. Trả lời câu hỏi Gọi 1 số em đọc bài ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - HSY làm được bài . II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Yêu cầu thực hiện tính một vài phép tính cộng, trừ. - Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài B. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hao số - GV nêu bài toán. - Tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn tìm: Cách 1: + Xác định hai lần số bé trên sơ đồ. + Tìm hai lần số bé. + Tìm số bé. Cách 2: + Xác định hai lần số lớn trên sơ đồ. + Tìm hai lần số lớn. + Tìm số lớn. C. Thực hành: * Bài 1: - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài. nhận xét. * Bài 2: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu một nhóm làm cách 1. một nhóm làm cách hai. - Chữa bài. nhận xét. * Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài. nhận xét. * Bài 4: Tính nhẩm. - yêu cầu HS tính nhẩm theo nhóm 2. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng trình bày. - Bài toán: Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó. - HS chú ý cách giải bài toán. - Khái quát cách giải: Cách 1: tìm số bé trước: Số bé = ( tổng - hiệu) : 2. Cách 2: Tìm số lớn trước: Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: Bài giải Tuổi con là: ( 58 – 38):2= 10( tuổi) Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi) Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi Tuổi con: 10 tuổi. - HSY : Nhắc lại lời giải Viết và tính pt 1 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm bài theo một cách. - HS tóm tắt và giải bài toán. - HSY: Làm cách 1 - HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài - HS làm bài - HS nêu yêu cầu. - HS hỏi đáp theo nhóm 2. - Một vài nhóm hỏi đáp trước lớp - N ... nh lượng Phương pháp, tổ chức 1. Phần mở đầu: - G,v nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Trò chơi tại chỗ. 2. Phần cơ bản: A. Bài thể dục phát triển chung: * Động tác vươn thở: * Động tác tay: B. Trò chơi vận động. - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. 3. Phần kết thúc: - Tập hợp hàng -Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 2-3 phút 2-3 phút 2-3 phút 18-22 phút 12-14 phút 3-4 lần 4 lần 4-6 phút 4-6 phút - HS tập hợp hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV làm mẫu lần 1. - GV hô nhịp chậm cùng thực hiện động tác với HS. - GV hô nhịp, HS thực hiện. - Cán sự lớp điều khiển. GV quan sát nhắc nhở HS. - GV nêu tên động tác, làm mẫu - HS thực hiện. - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * _______________________________________________________ Tiết 6 hđngll Múa hát tập thể ____________________________________________________ Ngày soạn: 8- 10- 2009 Ngày giảng: 9- 10- 2009 Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 Toán Hai đường thẳng vuông góc. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình sau. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật. - Yêu cầu đọc tên hình và cho biết đó là hình gì? - Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN vuông góc với nhau tại C. - Các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? Chung đỉnh gì? - Tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống? - GV hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc. C. Luyện tập. Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - Vì sao nói: HI vuông góc với KI? Bài 2: Hình chữ nhật ABCD. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc? Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó? - Nhận xét. Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét. Bài 4: Tứ giác ABCD, góc đỉnh A. D là góc vuông. - Cặp cạnh vuông góc với nhau? - Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - Góc vuông, chung đỉnh C - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. H - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau: a. AE vuông góc DC; ED vuông góc CD b. MN vuông góc PN; NP vuông góc QP - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a. BA vuông góc DA; AD vuông góc CD b. AB cắt CB. BC cắt DC không tạo thành góc vuông. ___________________________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chute, giàu hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc tương lai. - Phiếu ghi chuyển thể 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể ( bài tập1) - Bảng so sánh hai cách kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2) 2.Kiểm tra bài cũ (3) - Kể câu chuyện ở tiết trước. - Câu mở đầu đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Dựa theo vở kịch: ở vương quốc tương lai. kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể. Bài 2: - Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước,nơi nào sau? - Ta tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin –tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - Kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - Nhận xét. Bài 3: - Cách kể trong bài tập 2 có gì khác cách kể trong bài tập 1? + Trình tự sắp xếp các sự việc? + Từ ngữ nối hai đoạn? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Có những cách kể chuyện nào?Giữa các cách đó có sự khác nhau như thế nào? - Nhận xét. - Hát - 3 HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu. - HS kể câu chuyện theo trình tự thời gian. - Lời thoại trực tiếp. - HS khá kể. - HS dựa vào tranh, hướng dẫn chuyển lời thoại để kể truyện trong nhóm. - HS thi kể. - HS nêu yêu cầu. - Đi cùng nhau. - Đi thăm Công xưởng xanh trước, thăm khu vườn kì diệu sau. - HS kể chuyện trong nhóm. - 3-5 HS kể. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bảng so sánh hai cách kể để trả lời câu hỏi. _________________________________________ Tiết 3: Khoa học ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. - Gói ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia. 1 bình nước, 1 nắm gạo, 1ít muốI. 1 bát cơm. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Khi bị bệnh thì em cảm thấy thế nào? Em đã làm gì khi đó? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường: * Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm : + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường? + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? tại sao? + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Kết luận: Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng. Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối: * Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. HS biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - GV giới thiệu hình vẽ sgk. - Bác sĩ đã khuyên người bệnh bị tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - Yêu cầu thực hành pha ô-rê-dôn. - Yêu cầu thực hành nấu cháo muối. - Kết luận: GV nhận xét hoạt động thực hành của HS. Hoạt động 3 : Đóng vai: * Mục tiêu : Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu HS xử lí các tình huống. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (50 - Nêu nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS trình bày - HS thảo luận nhóm. - HS kể và nêu trong nhóm. - Một vài nhóm trình bày. HS quan sát hình vẽ. -- HS đọc lời đối thoại giữa bác sĩ và mẹ - HS thực hành theo nhóm. HS xử lí tình huống GV đưa ra. đóng vai với các tình huống đó. _______________________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc Học hát: Trên ngựa ta phi nhanh. I. Mục tiêu: - HS biết nội dung bài hát, cảm nhận tính chất vui tươi và những hình ảnh đẹp, sinh động được thể hiện trong lời ca. - Hát đúng giai điệu lời ca. biết thể hiện tình cảm của bài hát. - Qua bài hát, giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: - Băng nhạc cá bài hát lớp 4. - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát. - Một số nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 1.1. Ôn tập: - Tổ chức cho HS ôn tập. - Nhận xét. 1.2. Giới thiệu bài: - Tranh ảnh minh hoạ bài hát. - Trong tranh, ảnh có cảnh gì? - Đó là hình ảnh đất nước tươi đẹp hoà quyện với con người tạo thành bức tranh sinh động trong bài hát mà em sẽ được học. - Bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Tác giả: Nhạc sĩ Phong Nhã. 2. Phần nội dung. A. Dạy bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Hoạt động 1: Dạy hát. - Mở băng bài hát. - GV dạy hát từng câu. Hoạt động 2: Luyện tập. B. Luyện tập: 3. Phần kết thúc: - Hát ôn bài hát. - Kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ. - Thuộc lời. tập biểu diễn. - HS ôn bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe. - Đọc lại bài TĐN số 1. - HS quan sát tranh, ảnh - HS nêu. - HS nghe băng bài hát. - HS tập hát tong câu theo hướng dẫn của HS - HS luyện tập hát bài hát. - HS hát ôn bài hát. - HS nêu tên các bài hát khác cảu nhạc sĩ. ______________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 8 I.ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Trừ, Tính - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá - Trồng và chăm sóc vườn hoa II. Tồn tại: - Kỹ năng đọc, tính toán còn hạn chế như: Sú, Giang. - Chữ viết của một số học sinh chưa cẩn thận như : Tàng, Gàng. - Một số tiết học còn trầm, chưa sôi nổi III. Phương hướng tuần 8: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 8 - Khắc phục những tồn tại còn mắc ở tuần 8. Kĩ Thuật – Tiết 9 Khâu đột tha (tiếp) I. Mục tiêu: - H biết cách khâu đột tha. - Khâu đợc các mũi khâu đột tha theo đờng vạch dấu. - H có thói quen kiên trì và cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Tranh quy trình khâu mũi đột tha. - Khâu mũi đột tha bằng len trên bìa - Vật liệu cần thiết. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu các thao tác khâu đột tha? B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành - Nhắc lại nghi nhớ. - Nêu các thao tác khâu đột tha. - 2 đ 3 học sinh nêu. - Để thực hiện khâu mũi đột tha ta phải thực hiện qua mấy bớc? - Qua 2 bớc: + Vạch dấu đờng khâu. + Khâu đột tha theo đờng vạch dấu. - T kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, - Cho học sinh thực hành - T quan sát - hớng dẫn - H khâu mũi đột tha trên vải. 4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Cho học sinh trng bày sản phẩm. - T nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - T nhận xét và đánh giá kết quả học tập của các em. - H tự đánh giá theo các tiêu chuẩn T đa ra. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. =======================*****==========================
Tài liệu đính kèm: