Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bùi Thị Ý Nhi

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bùi Thị Ý Nhi

 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: UỚC MƠ

I. MỤC TIÊU

1- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên đôi cánh Uớc mơ.

2- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập, sử dụng các từ bổ trợ cho từ Ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.

- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Uớc mơ.

3-*Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua những mơ ước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV chuẩn bị từ điển (phôtô vài trang cho nhóm).

- Giấy khổ to và bút dạ.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bùi Thị Ý Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	 TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật rong đoạn đối thoại. (lời Cương lễ phép nài nỉ thiết tha, lời mẹ Cương lúc ngạc nhiên, khi cảm động diu dàng). 
2- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, kiếm sống, đầy tớ, thưa, mồn một..
	3-Hiểu nội dung bài:
-Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống, giúp đỡ mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em không xem thợ rèn là nghề hèn kém.
-Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng; nghề nghiệp nào củng đáng quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
	- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Tranh đốt pháo hoa, tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
28’
1’
8’
11’
8’
2’
1. Ổn định:
2- KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
3- Bài mới: 
 a- Giới thiệu bài:
 b- Hướng dẫn luyện 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- GV giảng từ khó
- - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
 c-Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Từ " Thưa" có nghĩa gì ?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
-Giải thích về sự vất vả của nghề rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì ?
+ "Kiếm sống " có nghĩa là gì ?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình ?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nhận xét về cách trò chuyện của hai mẹ con.
* Bái văn cho em cảm nhận được điều gì?
d- Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
 -HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét ghi điểm
4- củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Vé học bài luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình huống.
- Chuản bị bài sau: Điều ước của vua Mi- đát.
- 1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh 
* Từ ngữ: SGK
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến kiếm sống.
+ Đoạn 2: Mẹ Cương... đến đốt cây bông..
+ "Thưa" có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ " Kiếm sống " là tìm cách làm việc để tự nuôi mình
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xúi, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn, nắm tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-Cử chỉ hai mẹ con trò chuyện thân mật tình cảm. 
 + Cử chỉ của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ
 + Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ nói thiết tha.
* Nôi dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thưc hiện nguyện vọng.
	 CHÍNH TẢ ( Nghe- viết)
THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng tả bài Thợ rèn
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n hoặc uôn/uông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
28’
1’
6’
15’
4’
2’
1-Ổn định:
2- KTBC:
-HS viết tiếng bắt đầu bằng: r, d, gi. 
3- BÀI MỚI:
 a- Giới thiệu bài:
 b- Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài viết
- Gọi HS đọc bài thơ.
 + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
 + Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn + Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Viết chính tả
- GV đọc bài, HS viết
- GV đọc cho HS soát lại bài
- HS đôie vở bắt lỗi
- GV thu bài chấm điểm
C- HDHS làm bài tập
* Bài 1: HS đọc yêu cầu bài
4- Củng cố, dặn dò: GV nhắcc lại các từ mắc lỗi
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp
- Nhận xét tiết học.
 - HS thực hiện theo yêu cầu
- Quệt ngang, vai trần, bóng nhẫy, diễn kịch, tắt đèn.
*Bài 1: điền vào chỗ trống l hay n ? 
Năm gian nhà cửa thấp le te
 Ngõ tối đêm sâu đốm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Lán ao lóng lánh bóng trăng loe
	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: UỚC MƠ
I. MỤC TIÊU
1- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên đôi cánh Uớc mơ.
2- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập, sử dụng các từ bổ trợ cho từ Ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. 
- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Uớc mơ.
3-*Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua những mơ ước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV chuẩn bị từ điển (phôtô vài trang cho nhóm).
- Giấy khổ to và bút dạ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
28’
1’
27’
2’
1. Ổn định:
2- KTBC:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về 1 tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét bài làm, câu trả lời và cho điểm từng HS
3- BÀI MỚI:
 a-Giới thiệu bài:
- Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Uớc mơ
 b- Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
- Gọi HS trả lời.
- Mong ước có nghĩa là gì ?
- Đặt câu với từ mong ước
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. 
- Kết luận về những từ đúng
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp.
- Gọi HS trình bày, kết luận lời giải đúng
* Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó.
*Nếu ước mơ về một môi trường sống tốt đẹp, em sẽ ước mơ gì?
* Bài 5 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS trình bày, kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.
- 2 HS ở dưới lớp tra lời
- 2 HS làm bài trên bảng
- 1 HS đọc thành tiếng
* Bài 1:
- . Cả lớp đọc thầm và tìm từ
- Các từ: mơ tưởng, mong ước
- Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
*Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu.
- "Mơ tưởng" nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
* Bài 2:
Từ đồng nghĩa với ước mơ.
Bắt đầu bằng tiếng ước
Bắt đầu bằng tiếng mơ
Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng
Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng
* Bài 3:
- Đánh giá cao: Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ,
- Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột..
* Bài 4:
 -Ước mopư cao: Ước mơ trở thành bác sĩ,
- Ước mơ không cao: Ước muốn có truyện đọc, có nhiều cặp mới,..
- Ước mơ thấp: Ước mơ xem ti vi suốt cả ngày, ước mơ không phải làm mà cái gì cũng có.
* Bài 5:
a- Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mong ước
b- Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy
c-Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
d- Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình.
	Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2009
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng
-HS chọn được câu chuyện có nội dung kể về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực kết hợp lời nói, cử chỉ, điệu bộ.
-Rèn kĩ năng nghe, chăm chú nghe bạn kể - nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý.
- Hướng xây dựng cốt truyện.
- Tên câu truyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
28’
1’
27’
2’
1- Ổn định:
2-KTBC:
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một ước mơ đẹp.
3- BÀI MỚI:
 a- Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đề
 b- Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV đọc, phân tích đề bài.
- Hỏi: 
+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai ?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Treo bảng phụ.
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
* Kể trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.
- GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
4- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Vế kể lại câu chuyện này cho gia đình nghe.
*Đề bài: Kể lại ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
+ Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật.
+Nhân vật chính trong truyện là em hoặc bạn bè, người thân.
- 2 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.
- Em kể về ước mơ em trở thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ.
- Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật.
- 1 số HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn.
	 TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan tthai, đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đỏi của vua Mi-đát (từ phấn khởi thoả mãn chuyển dần sang hoảng hốt, cầu khẩn, hối hận). 
- Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn, lời khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt)
- Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài và nhân vật.
2. Hiểu nghĩa từ ngữ mới: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán, ...
- Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
3- Giáo dục HS ch ... 2’
1-Ổn định:
2- KTBC:
- Những việc nào nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước?
3- BÀI MỚI:
 a- Giới thiệu bài:
 b- Tìm hiểu bài:
Hoạt động khởi động
- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa? Đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa ?
- Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.
* Hoạt động 1:Thảo luận về con người và sức khoẻ:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.
* Nhóm 1: trong quá trình sống con người lấy những gì và thải ra môi trường những gì?
* Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chấtdinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể?
*Nhóm 3:Giới thiệu bệnhdo ăn thiếu hoặc thứa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đươnmgf tiêu hoá, dấu hiệu để nhận biết bệnh và cách phòng tránh
* Nhóm 4; Giới thiệu những việc nên làm và khong nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước?
* Hoạt động 2: Cá nhân
- Dựa vào bảng trang 39
 - GV HD HS cách đánh giá
4- Củng cố- dặn dò:
- Để có sức khoẻ tốt các em cần ăn uống như thế nào?
- Về ôn bài. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các thành viên.
+ Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
- Lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
* Con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những hất thừa cặn bã
* Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường
* Nhốm thức ăn chứa nhiều chất béo
* Nhóm thức ăn chưqs nhiều vi- ta- min chất khoáng.
* Một số bệnh do ăn thiếu vitaminD sẽ bị còi xươmg, thiếu vitaminA mắt kém , thiếu iốt cơ thể phát triển chậm, thứa chất dinh dưỡng gây nên bệnh béo phì.
 Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá như: tiêu chảy, kiết lị, ta nên giữ vệ sinh ă uống, vệ sinh môi trường.
* Những việc không nên làm: không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối,
Những việc nên làm: giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy, chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ
. * Tự đánh giá
- Đã ăn phối hợp nhiếu loại thức ăn và chế độ ăn uống của mình
- Đã ăn phối hợp các chất đạm, các loại thức ăn vitamin khoáng chất.
 LỊCH SỬ 
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN.
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được :
- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước ( năm 968) . Lập nên nhà Đinh
- Giáo dụcHS biết tôn kính, nhớ ơn vị vua có công với nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Các hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập.
- HS sưu tầm các tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
28’
1’
27’
2’
1. Ổn định:
2- KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Nêu tên hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào ?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào?
+ Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ?
- GV nhận xét và ghi điểm 
3- BÀI MỚI:
 a- Giới thiệu:
 b- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Cá nhân
- HS trả lời các câu hỏi sau
* Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta thế nào?
* Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
* Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
* Sau khi thống nhất được đất nước ĐBL đã làm gì?
* Hoạt động2: Nhóm
- GV phát phiếu 4 nhóm HS làm bài trên phiếu nêu kết quả
- đại diện các nhóm lên trình bày
 Các nhóm khác bổ sung
* Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta thế nào?
*ĐBL đã có công gì trong buổiđầu XD đất nước?
4- Củng cố- dặn dò:
 -Về học bài
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu .
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đất bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lón lên ở Hoa Lư- Gia Viễn – Ninh Bình, truyền cờ lau tập trận , từ nmhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra chí lớn
* Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đaz xây dựng lực lượng, đêm quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn.
- ĐBL lên ngôi vua. Lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư. Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình.
* Trình bày bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu:
 Th. gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
 Đất nước
Triều đình
Đời sống
bị chia cắt 12 vùng
lục đục
ruộng mạc ruộng đồng bị tàn phá,dân nghèo đổ máu vô ích
đất nước quay về một mối
được tổ chức lại quy củ
đồng ruộng trở lại tươi xanh, xuôi ngược buôn bán khắp nơi, chùa được XD
* Bài học: Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, do các thế lực phong kiến gây nên trong 20 năm
* ĐBL đã tập hợp nhân dân dẹp loạn thống nhất lại đất nước( năm 968 )
ĐỊA LÝ
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN
( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
1- Biết và trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên: khai thác sức nước và khai thác rừng. Nêu quy trình làm ra sản phẩm đồ gỗ.
2-Dựa vào bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tìm ra kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh.
- Xác định mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
* - Có ý thức bảo vệ nguồn nuớc và bảo vệ rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về nhà máy thủy điện, rừng ở Tây Nguyên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
28’
1’
27’
2’
1- Ổn định:
2- KTBC:
- Nêu những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên?
- Tại sao Tây Nguyên chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển?
3- BÀI MỚI:
 a- Giới thiệu:
 b- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Cả lớp:
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên, trả lời các câu hỏi:
1. Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở tây Nguyên trên bản đồ.
2. Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì ?
* Nhận xét câu trả lời của HS.
- Hỏi: Em biết những nhà máy thủy điện nổi tiếng nào ở Tây Nguyên?
- Chỉ vị trí nhà máy Y-a-li trên lược đồ 4 và chỉ nó nằm trên con sông nào ?
-Mô tả thêm vị trí của nhà máy thủy điện Y-a-li.
- GV kết luận: Tây nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các lòng sông lắm thác ghềnh, là điều kiện của các khai thác nguồn nước, sức nước của các nhà máy thủy điện.
* Hoạt động2:Nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi * :Nhóm 1:. Rừng tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy ?
+ Quan sát hình 6,7 SGK mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ?
* Nhóm 2: Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
* Nhóm 3: Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
* Nhóm 4: Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng
+ Thế nào là du canh, du cư?
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
- Gv kết luận:
Tây Nguyên có 2 mùa mưa, khô rõ rệt nên cũng có 2 loại rừng đặc trưng. Rừng Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ ... Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng đến môi trường.
* - Hỏi: Có những biện pháp nào để giữ rừng
* Nêu đặc điểm ở Tây Nguyên
4- Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta làm gì để bảo vệ rừng?
- Về học bài
- Nhận xét tiết học
1- Khai thá sức nước:
- Xê Xan, Ba, Đông Nai
- Các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất điện, phục vụ đời sống.
- HS cả lớp lắng nghe.
- Y-a-li
- HS chỉ. Nằm trên sông Xê-Xan.
- Lắng nghe.
2- Rừng và việc khai thác rừng ở Tây nguyên:
- Rừng Tây Nguyên có hai loại: Rừng rậm nhiềt đới và rừng khột mùa khô. Có sự phân chia như vậy vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt
- Rừng Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. Ngoài gỗ còn có tre ,nứa ,mây các loại cây làm thuốc.
 Quy trình sản xuất gỗ: gỗ được khai thác vận chuyển đến xưởng cưa xẻ gỗ; đưa đến xưởng mộc để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Việc khai thác rừng hiện nay chưa tốt vẫn còn hiện tượng khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt con người
- Nguyên nhân ảnh hưởng đến rừng là: khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mởe rộng diện tích trồng cây cong nghiệp không hợp li và tập quán du canh, du cư.
- Không ở chính thức một chỗ mà đi làm hết chỗ này lại đến nơi khác để khai thác và kiếm sống.
- Khai thác hợp lí, không đốt phá rừng. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp hợp lí
Tuyên truyền mọi người không nên đốt phá rừng bừa bãi,...
* Bài học:Ở Tây Nguyên sông thường nhiều thác gềnh, là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm thuỷ điện. Rừng ở Tây Nguyên có nhiều gỗ và các lâm sản quý khác. Cần phải bảo vệ rừng khai thác hợp lí và trồng lại rừng ở những nơi đất trống đồi trọc.
Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2009
 KĨ THUẬT
 KHÂU ĐỘT THƯA
I-MỤC TIÊU:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng để khâu đột thưa
- Khâu được các mũi đột thưa theo đường dấu 
- GDHS ứng dụng vào cuộc sống hằng ngày.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu khâu, kim ,chỉ
III- HOẠT ĐỘNG- DẠY HỌC:
TG
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
28’
1’
27’
2’
1-Ổn định:
2- KTBC:
- Vài HS nhắc lại thao tác khâu đột thưa?
3- BÀI MỚI:
a- Giới thiệu bài:
b- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 3: Cá nhân
- HS nhắc lại các bước khâu đột thưa
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS thực hành khâu mũi đột thưa theo quy trình
- GV theo dõi nhắc nhở
* Hoạt động 4: Đánh giá
- HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chí đánh giá
- HS tự đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá chung.
4- Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại quy trình khâu
- Nhận xét tiết học
-Bước 1: Vạch dấu đường khâu
- Bước 2: Khâu mũi đột thưa theo đường dấu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_bui_thi_y_nhi.doc