TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
BÀI 17 : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút.
2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài:
- Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
Tuần 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Bài 17 : Thưa chuyện với mẹ I. Mục đích - yêu cầu: 1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút. 2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài: - Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài học (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: - T kết hợp với lỗi phát âm. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. - T hướng dẫn giải nghĩa từ. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - H luyện đọc theo cặp. - 1 đ2 H đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu b. Tìm hiểu bài + Cho H đọc lướt để trả lời câu hỏi + H đọc lướt đoạn 1 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? ị Nêu ý 1. - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. - Em hiểu"thiết tha" ? - Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về: + Cách xưng hô: + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? - Của mẹ Cương? - Của Cương? ị Nêu ý 2 - Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha - Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm . - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. * Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. ị ý nghĩa: Mđ,yc. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 2 H đọc tiếp nối + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con - 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho H đọc lại bài theo hướng dẫn - 2 H đọc tiếp nối - T hướng dẫn H luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy bị coi thường. - H nghe T đọc mẫu - T cho H đọc phân vai - H thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét - đánh giá - Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... - 3 H thực hiện 3/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Toán Bài 41 : Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Cho H nêu miệng bài tập 4. - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: A B D C 2/ Giới thiệu hai đường thẳng song song: - T vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho H nêu tên hình chữ nhật. - HCN: ABCD - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC? - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //. - Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng ntn? - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - Cho H quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế. VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh. - Cho H thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. - T nhận xét- đánh giá - H vẽ trên bảng - Lớp vẽ nháp. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: A B - T vẽ hình chữ nhật: ABCD - Cho H nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD. - H quan sát hình. D C Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. - Chỉ cho H thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau ị Cho H tìm cặp cạnh khác. - Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau. - Tương tự T vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu H tìm các cặp cạnh song song với nhau. ị Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? - Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau. - Hs nêu. b. Bài số 2: - Cho H đọc yêu cầu của bài tập. - Cho H quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE. - Các cạnh // với BE là AG; CD. - T có thể cho H tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED. - T đánh giá chung. - H tìm và nêu. Lớp nhận xét - bổ sung. c.Bài số 3: - Cho H quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau? - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh MN//QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau? - Hình EDIHG có cạnh DI // HG. 3/ Củng cố - dặn dò: - Cho H chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". - NX giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4 : Chính tả (Nghe – viết) Bài 9 : Thợ rèn I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút. 2. Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: T đọc cho H viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H nghe - viết: - T đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" - H đọc thầm - Cho 1đ 2 H đọc lại bài thơ. - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Cho H luyện viết tiếng khó. T đọc cho H viết. Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn kịch, râu, nên nụ cười - 1 đ 2 học sinh lên bảng. Lớp viết bảng con. - H soát lỗi - Hướng dẫn H trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết ntn? - Viết hoa và thẳng hàng. - T đọc cho H viết - H viết bài -Soát lỗi chính tả. - T thu vở chấm bài. nx. 3/ Luyện tập: a. Bài số 2: - Cho H đọc yêu cầu của bài. - 1 H đọc. Lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? - T cho H làm bài. - Chữa bài. - Điền vào chỗ trống l hay n. 1 H lên bảng - lớp làm vở. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe - T nx, đánh giá. 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : Đạo đức Tiết 9 : tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh hiểu: - Cần phải tiết kiệm thời gian vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập . Thời gian đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được việc có ích. Nếu không biết tiết kiệm ta không thể làm được việc có ích. Không thể lấy lại thời gian. - Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lần chần, làm việc gì xong việc nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp việc hợp lí, không phải là làm việc liên tục mà phải biết sắp xếp làm việc- học tập và nghỉ ngơi phù hợp. 2. Thái độ: Tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí. 3. Hành vi:Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi. - Phê phán nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1) - Bảng phụ ghi các câu hỏi. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Tìm hiểu truyện kể. - T kể cho H nghe truyện "Một phút" - H nghe kết hợp với quan sát tranh. - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian ntn? - Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. - Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a? - Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết. - Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. - Cho H kể chuyện - H kể theo nhóm 3 - phân vai thảo luận lời thoại. - T cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút" ị Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? - H thực hiện Lớp nhận xét - bổ sung - Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút. 2/ Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Cho H thảo luận các câu hỏi sau: - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a) H đến phòng thi muộn. - H thảo luận nhóm 2, 3. + H sẽ không được vào phòng thi. b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay? + Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc. c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. ị Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian. + Thời gian là vàng ngọc. - Tại sao thời giờ lại rất quý giá? * Kết luận: T chốt ý. - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. 3/ Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ - T nêu các câu hỏi. + Thời giờ là cái quý nhất. + Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. - H bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - Thẻ đỏ đ tán thành. - Thẻ xanh đ không tán thành. + Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí. - Thẻ đỏ. + Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh - Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ đỏ. * Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. * H nhắc lại các ý kiến đã chọn. 4/Hoạt động nối tiếp : - Hs đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc ghi nhớ. Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006 Tiết 1 :Thể dục Bài 17: Động tác chân bài thể dục phát triển chung – trò chơi: “nhanh lên bạn ơi” I. Mục tiêu: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân- yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 cò ... Tập làm văn bài 18 : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục đích - yêu cầu: 1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi. 2. Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. 3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. II. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ:Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn phân tích đề: T chép đề - H đọc đề - T gạch chân. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 3/ Xác định mục đích trao đổi: + Cho H tiếp nối đọc gợi ý. - Nội dung trao đổi là gì? - 3 H đọc. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em. - Hình thức cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em. - Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi. + Cho H đọc gợi ý 2 - 1 H đọc đ lớp đọc thầm. 4/ Thực hành trao đổi: - T cho H thực hành trao đổi theo cặp. - T giúp đỡ nhóm yếu. - H TL nhóm 2,3. - Thống nhất về dàn ý viết ra nháp. - H thực hành. 5/ Thi trình bày trước lớp: - 1 vài nhóm trình bày. - T đánh giá chung Lớp nhận xét - bổ sung. - T cho H bình chọn. - Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. 6/ Củng cố - dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Bài 45 : Thực hành vẽ vuông góc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng ti mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Ê-ke, thước kẻ, com -pa. III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: - 2H lên bảng vẽ hình chữ nhật, lớp vẽ nháp. + H1: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm. + H2: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 3 dm. Rồi tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ. Hình 1: Hình 2: Chu vi = (7 + 5) x 2 = 24 (dm) Chu vi = (9 + 3) x 2 B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước. - Nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? - T hướng dẫn H cách vẽ hình vuông như SGK. - Có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông. + Hình vẽ treo nháp theo hướng dẫn của thầy. + Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. 3cm A B D 3cm C 3/ Thực hành: a. Bài số 1: - Cho H đọc yêu cầu của bài tập. T cho H nêu từng bước vẽ của mình. - Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm - Lớp nghe nhận xét - bổ sung. H thực hành vào vở. b. Bài số 2: - T hướng dẫn H dựa theo số ô vở. - T quan sát hướng dẫn 1 số H yếu. - H vẽ vào vở theo mẫu. c. Bài số 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra. - T cho H thực hành. - 1 H lên bảng. - T nhận xét đánh giá - Lớp vẽ vào vở. 4/ Củng cố - dặn dò: - Hình vuông có đặc điểm gì? - Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Địa lý Bài 9 : hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên (tiếp) I. Mục tiêu: Học xong bài này, H có khả năng: - Biết và trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Khai thác sức nước, khai thác sức rừng. - Rèn luyện kỹ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh. - Nêu được quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và rừng ở VN. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người ở TN. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Khai thác sức nước. * Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên. * Cách tiến hành: + Cho H quan sát lược đồ các sông chính ở TN. - H quan sát. - Nêu tên một số con sông chính ở Tây Nguyên. - Các con sông chính: Xê Xan; Ba Đồng Nai. - Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây ntn? Điều đó có tác dụng gì? - Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ đời sống con người. - ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng? - Nhà máy thuỷ điện Y-a-li - Cho H chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện và cho biết nó nằm trên con sông nào? - H chỉ trên bản đồ. - Nhà máy điện Y-a-li nằm trên con sông Xê-Xan. * Kết luận: T chốt ý. - 1 - 2 H nhắc lại đặc điểm tiêu biểu khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên. 2/ HĐ 2 Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. * Mục tiêu:Trình bày được đặc điểm tiêu biểu của và việc khai thác rừng của người dân ở Tây Nguyên. * Cách tiến hành: - Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy? - Rừng Tây Nguyên có 2 loại: Rừng nhiệt đới và rừng k.hộp vào mùa khô. Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt. - Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ. - Cho H quan sát hình 8, 9, 10. Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ? - Gỗ được khai thác đxưởng cưa xẻđxưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ. - Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay ntn? Còn khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạ con người. - Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng? - Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư. * Kết luận: T chốt ý chính * Bài học: (SGK): - 3 - 4 học sinh nhắc lại. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học. Vn học và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 9 I. Yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Khen: Anh, Duy, Dương, Thảo. Tồn tại: - Hay mất trật tự trong giờ học. - Còn lười học, quên đồ dùng. - Chê: Sơn, Mạnh 2/ Phương hướng tuần 10: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9. - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu. - Ôn tập tốt để thi giữa kỳ 2 môn: Toán + Tiếng Việt. Kỹ Thuật – Tiết 17 Cắt khâu túi rút dây (tiết 3) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt khâu được túi rút dây. - H yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Mẫu túi vải rút dây. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Chỉ khâu và 1 đoạn len dài 1m. + Kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn, kim băng nhỏ. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Kiểm tra các bước thực hành của H tiết trước. B- Bài mới: Thực hành: (tiếp) - T cho H tiếp tục hoàn thiện sản phẩm. - T quan sát - giúp đỡ học sinh yếu. - H thực hành 4/ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - T cho H trình bày sản phẩm. - H trưng bày theo nhóm. - T nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - T nhận xét- đánh giá kết quả học tập. - H tự đánh giá sản phẩm. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học: Tinh thần, thái độ, kết quả học tập. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật - Tiết 18 Thêu lướt vặn I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. - Thêu được các mũi thêu theo đường vạch dấu. - Học sinh hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh quy trình thêu lướt vặn. - Mẫu thêu lướt vặn được thêu bằng sợi len trên vải khác màu. Mẫu khâu đột mau của bài 6. - 1 số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải hoa hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. * Giới thiệu bài: T giới thiệu và nêu mục đích bài học. 1/ HĐ1: Quan sát và nhận xét + Cho H quan sát vật mẫu. + H quan sát vật mẫu thêu lướt vặn, quan sát mặt phải, mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát hình 1a, 1b trong SGK. - Nêu đặc điểm của đường thêu lướt vặn. - Mặt phải giống đường vặn thừng. - Mặt trái giống đường khâu đột mau. - ứng dụng của thêu lướt vặn. - Dùng thêu hình hoa, lá, con giống, thêu tên vào khăn tay, khăn mặt vỏ gối, thêu trang trí trên cổ áo, ngực áo. ị Thế nào là thêu lướt vặn. - Là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu. ở mặt trái đường thêu các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau. 2/ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật +T treo tranh quy trình thêu lướt vặn + H quan sát tranh, kết hợp quan sát hình 2, 3, 4 SGK - Nêu cách vạch dấu đường thêu lướt vặn - Vạch dấu đường thêu giống như vạch dấu đường khâu nhưng cách đánh số thứ tự trên đường vạch dấu ngược lại với đường vạch dấu đường khâu/ - T cho H lên bảng thực hiện - Cho H quan sát hình 3a; 3b; 3c. - Cho H nêu cách thêu lướt vặn + H quan sát - H nêu và quan sát T thao tác mẫu - T vừa phân tích vừa thao tác - Thêu từ trái sang phải + Mũi 1: Lên kim tại điểm 1, đưa sợi chỉ lên phía trên đường dấu xuống kim tại điểm 2, lên kim tại điểm 1, rút chỉ được mũi 1. + Mũi 2: Đưa sợi chỉ lên đầu đường dấu, xuống kim tại điểm 3, lên kim tại điểm 2 đ rút chỉ được mũi T 2. - Các mũi tiếp theo tương tự. * Ghi nhớ: - T cho vài H nhắc lại - T kiểm tra sự chuẩn bị của H - T cho H thực hành - 3 đ4 H thực hiện - H để vật liệu lên bàn - H tập trên giấy với chiều dài mỗi mũi 1 ô vuông. - T quan sát - hướng dẫn theo nhóm 3/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành trên vải. - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: