Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III/ Các hoạt động dạy-học:
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Hãy kể những việc em đã tiết kiệm tiền của?
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thời giờ đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều viêc có ích. Tiết học hôm nay sẽ cho các em biết cách tiết kiệm thời giờ, biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 9: NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 04/10/10 Đạo đức Tốn Tập đọc Lịch sử SHĐT 09 41 17 09 09 Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1) Hai đường thẳng vuơng gĩc Thưa chuyện với mẹ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Chào cờ Thứ 3 05/10/10 Mĩ thuật Thể dục Chính tả Khoa học Tốn LT & C 09 17 09 17 42 17 Nghe – viết: Thợ rèn Phịng tránh tai nạn đuối nước Hai đường thẳng song song Mở rộng vốn từ: Ước mơ Thứ 4 06/10/10 Thể dục Anh văn Tốn Kể chuyện Địa lý Tập đọc 17 17 43 09 09 18 Vẽ hai đường thẳng vuơng gĩc Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (Tiếp theo) Điều ước của vua Mi-đát Thứ 5 07/10/10 Tốn Anh văn TLV LT&C Khoa học 44 18 17 18 18 Vẽ hai đường thẳng song song Luyện tập phát triển câu chuyện Động từ Ơn tập: Con người và sức khỏe Thứ 6 08/10/10 TLV Tốn Âm nhạc Kĩ thuật SHL 18 45 09 09 09 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Thực hành vẽ hình chữ nhật, thực hành vẽ hình vuơng Khâu đột thưa (Tiết 2) Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 9 Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2010. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết1) I/ Mục tiêu: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ . - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời - Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Hãy kể những việc em đã tiết kiệm tiền của? Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thời giờ đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều viêc có ích. Tiết học hôm nay sẽ cho các em biết cách tiết kiệm thời giờ, biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút" - GV kể chuyện "Một phút" - Tổ chức cho hs đọc theo phân vai. - Michia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Michia? + Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Michia? Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Chia lớp thành 3 nhóm * Em hãy cho biết: chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a) HS đến phòng thi muộn b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay. c) Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Thời giờ rất quý giá. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta sẽ làm được nhiều việc có ích. các em có biết câu thành ngữ nào nói về sự quí giá của thời giờ không? - Tại sao thời giờ lại rất quý giá? Kết luận: Thời giờ rất quý giá như trong câu nói "Thời giờ là vàng ngọc". Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ vì "Thời giờ thấm thoắt đưa thoi/Nó đi đi mãi không chờ đợi ai". Tiết kiệm thời giờ sẽ giúp ta làm nhiều việc có ích. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Gọi hs đọc (BT3 SGK/16) - Sau mỗi ý kiến, nếu tán thành các em giơ thẻ xanh, phân vân không giơ thẻ, không tán thành giơ thẻ đỏ. Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, sắp xếp công việc hợp lí, không phải làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc cùng một lúc. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/15 C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (BT4 SGK) - Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân (BT6 SGK) - Viết, vẽ sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (BT5 SGK) Nhận xét tiết học - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời + Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm , không được sử dụng tiền của phung phí. + Giữ gìn sách vở, không vẽ bậy, bôi bẩn vào sách vở, giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. - Lắng nghe - Lắng nghe - 4 hs đọc theo cách phân vai. - Michia thuờng chậm trễ hơn mọi người - Michia bị thua cuộc thi trượt tuyết - Michia hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. - Lắng nghe - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời a) HS sẽ không được vào phòng thi b) Khách bị lỡ chuyến tàu, mất thời gian và công việc c) Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh - Các nhóm khác bổ sung - Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích. - Thời giờ là vàng bạc - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. - HS lắng nghe - 1 hs đọc - Lắng nghe và giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ, sau đó giải thích. (d) - đúng, (a), (b), (c) sai - Lắng nghe - 3 hs đọc - Lắng nghe, thực hiện __________________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/ Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke. II/ Đồ dùng dạy-học: Thước kẻ và ê ke III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc và biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - Vẽ lên bảng HCN ABCD - Em hãy đọc tên hình vừa vẽ và cho biết đó là hình gì? - Em có nhận xét gì về các góc của hình chữ nhật ABCD? - Vừa thực hiện thao tác vừa nói: Ta kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau . - Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? - Góc này có đỉnh nào chung? - Các em có kết luận gì về 2 đường thẳng DM và BN? - Các em hãy quan sát ĐDHT của mình, quan sát xung quanh để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế. * HD hs vẽ 2 đường thẳng vuông góc: - Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. (vừa nói vừa vẽ) như sau: Dùng ê ke vẽ góc vuông MON (cạnh OM, ON) rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau - Gọi hs nêu kết luận - Y/c hs thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với PQ tại O 3. Luyện tập-thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Vẽ lên bảng hai hình a,b như SGK/50 - Y/c cả lớp dùng ê ke để kiểm tra - Gọi hs nêu ý kiến Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Vẽ lên bảng hình chữ nhật như SGK - Các em quan sát hình chữ nhật ABCD và suy nghĩ nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Giải thích: Trước hết các em dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó. - Gọi lần lượt hs lên bảng chỉ vào hình và nêu. 4. Củng cố, dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông? - Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về hai đường thẳng vuông góc với nhau - Bài sau: Hai đường thẳng song song. - Lắng nghe - HS quan sát - ABCD là hình chữ nhật - Các góc của hình chữ nhật đều là góc vuông - Lắng nghe - Là các góc vuông - Đỉnh C - Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C - Cửa ra vào, 2 cạnh của bảng đen, 2 cạnh của cây thước, 2 đường mép liền nhau của quyển vở,... - Lắng nghe - Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung định O - 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp. - 1 hs đọc y/c - Quan sát - 1 hs lên bảng kiểm tra, hs còn lại kiểm tra trong SGK - 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - 1 hs đọc y/c - Quan sát + AB và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau + BA và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau + CB và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau + CD và DA là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - 1 hs đọc y/c - Lắng nghe - HS lên thực hiện: a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông. Ta có AE, ED; CD, DE là những cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - Tạo thành 4 góc vuông __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn văn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi tronh SGK). II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đôi giày ba ta màu xanh - Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi: + Tìm những từ ngữ mô tả vẻ đẹp của đôi giày? + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? - Nhận xét, chấm điểm B. Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Y/c hs xem tranh trong SGK + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Với truyện Đôi giày ba ta màu xanh, các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của Bạn Cương. 2. HD đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - HD hs luyện phát âm một số từ khó: lò rèn, vất vả, xoa đầu. - Gọi hs nối tiếp đọc lượt 2 trước lớp. + Giải nghĩa ... hết nước ở tai, mũi 1) Cơ quan tuần hoàn 2) Con người cần: nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí. 3) Từ động vật, thực vật 4) Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 5) Vì ruồi là con vật trung gian truyền nhiều bệnh nguy hiểm 6) Cần cho ăn, uống bình thừơng đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. 7) Trẻ em 8) Cần vận động trước khi bơi, sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở tai, mũi. - Trao đổi nhóm đôi - HS trình bày - Lắng nghe Thứ sáu , ngày 08 tháng 10 năm 2010 Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật,...).Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi I/ Mục đích, yêu cầu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai theo trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. - Nhận xét, cho điểm B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em đã học cách trao đổi ý kiến với người thân. Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình là người biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt múc đích trao đổi 2. HD hs phân tích đề bài - Gọi hs đọc đề bài - GV gạch chân những từ ngữ: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi , anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. 3. Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có: - Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK - Nội dung cần trao đổi là gì? - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? - Các em hạy đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. 4. HS thực hành trao đổi theo cặp - Các em hãy trao đổi với bạn cùng bàn, một em đóng vai anh hoặc chị sau đó đổi việc cho nhau. - Quan sát, giúp đỡ hs các nhóm 5. Thi trình bày trước lớp - Treo các tiêu chí đánh giá và gọi 1 hs đọc - Gọi một vài cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp. - Tuyên dương cặp trao đổi hay C. Củng cố, dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? - Về nhà viết lại bài vừa trao đổi ở lớp - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng kể - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi - 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3 - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Anh hoặc chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. + Em muốn đi học vẽ vào các buổi tối. + Em muốn đi học võ ở Nhà văn hóa thiếu nhi - HS đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời - HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để hoàn thiện bài trao đổi - 1 hs đọc các tiêu chí + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + lời lẽ, cử chỉ của hai bạn có phù hợp với đóng vai không, có giàu sức thuyết phục không? - Bình chọn cặp trao đổi hay nhất - Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên. - Lắng nghe, thực hiện _______________________________________ Môn: TOÁN Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT; THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( Bằng thước kẻ và ê ke). II/ Đồ dùng dạy-học: Thước kẻ và ê ke III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Vẽ hai đường thẳng song song - Gọi 2 hs lên bảng + HS 1: vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước + HS 2: Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC - Nhận xét, cho điểm B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông. 2. Vẽ hình chữ nhật có CD = 4 cm, CR = 2cm - Vừa vẽ vừa hd: + Vẽ đoạn thẳng DC = 4dm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2dm + vẽ đường thẳng vuông góc với Dc tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm + Nối A với B. Ta được hình chữ nhật ABCD. - Y/c hs vẽ vào vở nháp hình chữ nhật ABCD có DC = 4 cm, DA = 2 cm 3. HD vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước - Các cạnh của hình vuông như thế nào với nhau? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì? - Hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm - Ta có thể xem hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm. Dựa vào cách vẽ hình chữ nhật, bạn nào hãy nêu cách vẽ hình vuông 4. Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Gọi 1 hs lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ, cả lớp thực hành vẽ vào vở nháp Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy vẽ đúng HCN có chiều dài AB = 4 cm, chiều rộng BC = 3 cm - Gọi hs lên bảng dùng thước để đo độ dài của hai đường chéo và nêu kết luận Bài 1: trang 55: Gọi hs đọc y/c - các em tự làm bài vào vở nháp - Gọi hs lên bảng kiểm tra. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự vẽ vào vở nháp - Các em có nhận xét gì về hình vuông vừa vẽ? C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập vẽ hình chữ nhật với các số đo khác nhau - Bài sau: Thực hành vẽ hình vuông Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng thực hiện vẽ hình, cả lớp vẽ vào giấy nháp - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - Thực hiện - Bằng nhau - Là các góc vuông - Lắng nghe - 1 hs lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ: + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = cm, CB = 3 cm + Nối A với B ta được hình vuông ABCD - Cả lớp vẽ hình vuông vào vở nháp. - HS đọc y/c - 1 hs vẽ và nêu các bước vẽ như SGK/54, cả lớp vẽ vào vở nháp - HS vẽ hình, 1 hs lên bảng vẽ - 2 hs nối tiếp nhau đọc - 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp - 1 hs đọc y/c - HS làm bài cá nhân - Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông _____________________________________________________ Môn: KĨ THUẬT Tiết 9: KHÂU ĐỘT THƯA ( tiếp theo ) I/ Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh qui trình khâu mũi đột thưa - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len - Một mảnh vải trắng kích thước 20cm x 30 cm, len khác màu vải, kim khâu, chỉ, kéo, phấn, thước. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 3: Thực hành khâu đột thưa - Hỏi: Thế nào là khâu đột thưa? - Khâu đột thưa được thực hiện theo mấy bước? - Trong khi khâu các em không nên rút chỉ quá chặt hoặc lỏng quá. Đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. - Kiểm tra dụng cụ của học sinh - Y/c HS thực hành - Theo dõi, giúp đỡ những hs còn lúng túng Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Gọi hs lên trình bày sản phẩm - Treo các tiêu chí đánh giá lên bảng - Gọi hs đọc. - Y/c hs đánh giá sản phẩm của bạn theo các tiêu chí trên. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh 4. Nhận xét, dặn dò: - Về nhà tập khâu đột thưa, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu như SGK để học bài: Khâu đột mau - Nhận xét giờ học. - Khâu đột thưa là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải của sản phẩm. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. - Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái và được thực hiện theo quy tắc lùi 1 mũi, tiến 3 mũi trên đường dấu. - Thực hiện theo 2 bước: + Vạch dấu đường khâu + Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Lắng nghe - HS thực hành - HS lên trình bày sản phẩm (khoảng 5 bài) - 1 hs đọc: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm + các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - HS đánh giá sản phẩm của bạn _______________________________________________ Tiết 9: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: