Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Ngô Vĩnh Tiến - Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Ngô Vĩnh Tiến - Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tập đọc

Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ cũng thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các CH SGK)

- HS có thái độ quý trọng người lao động.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

* Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ

- Nhận xét ghi điểm

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài

a) Luyện đọc

* GV chia đoạn

Đ1: Từ đầu đến kiếm sống

Đ2: Còn lại

* Luyện đọc từ ngữ dễ sai: mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Ngô Vĩnh Tiến - Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Thể dục
(GV bộ môn)
Tập đọc
Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ cũng thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các CH SGK)
- HS có thái độ quý trọng người lao động.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
* Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
a) Luyện đọc
* GV chia đoạn
Đ1: Từ đầu đến kiếm sống
Đ2: Còn lại
* Luyện đọc từ ngữ dễ sai: mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc
* HD Luyện đọc +giải nghĩa từ
- Cho HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
* Gv đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
đọc thầm trả lời câu hỏi
H: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
* Đoạn 2
H: Mẹ Cương nêu lý do phóng đại như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
* Đọc cả bài
H: Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con
a) Cách xưng hô
b) Cử chỉ trong lúc trò chuyện
- GV nhận xét chốt lại
c) HD HS đọc diễn cảm
* HD HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
- Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn Đ2
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
* Nêu lại tên nội dung bài học? Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ?
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện thuyết phục mẹ.
* 2 HS lên bảng đọc bài tập đọc trước.
* 2- 3 HS nhắc lại
* HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
* Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp
* Từng cặp HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn
* 2 HS đọc cả bài
- 2 -3 em đọc +giải nghĩa từ
-1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải
- HS đọc bài theo nhóm đôi
* Lắng nghe
* HS đọc thành tiếng đoạn 1
- Để kiếm sống đỡ đần cho mẹ
* HS đọc thành tiếng đoạn 2
- Mẹ cương cho là ai xui Cương mẹ bảo nhà cương dòng dõi quan sang.......
- Nắm tay mẹ nói với mẹ những lời thiết tha ngề nào....
* HS đọc thầm cả bài
- 1 vài HS phát biểu từng cách trò chuyện.
a) Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình
b) Cử chỉ lúc trò chuyện thân mật tình cảm
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
* Chia nhóm: mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật
- Lớp nhận xét
* 1-2 HS nêu: Nghề nghiệp nào cũng cao quý
- Thực hiện, áp dụng trong cuộc sống
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 41: Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Coù bieåu töôïng veà hai ñöôøng thaúng vuoâng goùc.
- Kieåm tra ñöôïc hai ñöôøng thaúng vuoâng goùc vôùi nhau baèng eâ ke.
* HS khá giỏi làm thêm câu b bài 3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- EÂ ke, thöôùc thaúng (cho GV vaø HS).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : 
- Giới thiệu bài: GV ghi đề
* Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD 
 A B M
	O N
D C
- Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? 
- GV: Kéo dài hai cạnh DC và BC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C.
- GV: Như vậy hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
 - GV cho HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau 
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
 - Thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
* Luyện tập, thực hành :
	 Bài 1
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 	Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở
 - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 	Bài 3a 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học 
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS thực hành
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được cả lớp theo dõi và nhận xét.
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Đạo đức
Tiết 09: Tiết kiệm tiền của (T2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,..hằng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK Đạo đức 4. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” trong SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? 
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 (Bài tập 2- SGK/16)
 - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
òNhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
òNhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
òNhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2 - SGK)
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
 + Ý kiến a là đúng.
 + Các ý kiến b, c, d là sai
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về thực hiện theo bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
- Lần nào cũng trả lời một phút nữa, 1 phút có là bao,...
- Mi-chi-a đã thua cuộc thi trượt tuyết
- ...con người chỉ cần 1 phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng
- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu: (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a. Thời giờ là quý nhất.
b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
- 2 HS đọc.
- HS tự liên hệ
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 17: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu: 
	- HS dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian.
	- Rèn kĩ năng kể chyện .
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
 II. Đồ dùng dạy – học:
	- Tranh minh hoạ trích đoạn b của vở kịch Yết Kiêu
	- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài trước
- Nhận xét đánh giá ghi điểm HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 đọc 2 đoạn trích
- Yêu cầu HS đọc phân vai. Mỗi nhóm 4 em.
- Gv đọc diễn cảm ( giọng yết kiêu khăng khít rắn rỏi giọng người cha hiền từ động viên giọng nhà vua dõng dạc khoan thai
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết kiêu là người như thế nào?
+ Cha yết kiêu là người như thế nào?
- Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 đọc gợi ý
- Cho HS làm bài GV viết tiêu đề 3 đoạn lên bảng
- Câu chuyện yết kiêu kể như gợi ý của BT2 SGK lời kêt theo trình tự nào?
- Cho HS làm mẫu
- Yêu cầu cả lớp thực hiện kể theo cặp .
- Cho HS thi kể
- Nhận xét khen những HS kể haynhất . Ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò
- Qua bài hôm nay giúp em kể được câu chuyện theo trình tư nào?
- Yêu cầu về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kịch thành câu chuyện viết lại vào vở
- Xem trước nội dung bài mới trang 95
- Gv nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
- Cả lớp theo dõi .
* Nghe - 1, 2 HS nhắc lại 
- Một số HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- Một số nhóm HS đọc .
- Cả lớp theo dõi .
- Lắng nghe, nắm bắt giọng đọc.
+ Người cha và Yết Kiêu.
+ Nhà vua và Yết kiêu.
+ Là người có lòng căm thù giặc xâm lược quyết chí diệt giặc
+ Là người yêu nước tuổi già cô đơn vẫn động viên con đi đánh giặc
- Diễn ra theo trình tự thời gian
* 1 HS đọc to lớp lắng nghe
- 1 HS đọc lại tiêu đề nêu trên.
- Kể lại trình tự không gian
- 1 HS làm mẫu lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài kể theo cặp
- 4 em lên thi kể
- Cả lớp theo dõi , ... m 2010
Tập làm văn
Tiết 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
- HS Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- HS bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời le, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 
 - Biết quan tâm đến mọi người xung quanh,
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ 
GV kiểm tra 2 HS kể miệng bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu 
GV nhận xét & chấm điểm 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài ghi bảng 
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài 
- Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có 
GV yêu cầu HS đọc các gợi ý 
GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài:
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì? 
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
GV nhận xét
 - Gv theo dõi, giúp đỡ HS.
GV đến từng nhóm giúp đỡ 
- Thi trình bày trước lớp 
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung cuộc trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?
3. Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp 
Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong truyện có nghị lực, có ý chí vươn lên (tiết TLV, tuần 11). Cụ thể:
+ Chọn 1 bạn (đóng vai người thân) tham gia cuộc trao đổi.
+ Cùng bạn tìm đọc truyện về những con người có nghị lực, ý chí vươn lên (tìm trong SGK, sách báo hoặc truyện đọc lớp 4)
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
2 HS kể miệng bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu 
- HS ghi vở và nhắc lại
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng & nêu 
HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
HS trả lời:
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. 
+ Anh hoặc chị của em.
+ Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. 
+ Em & bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
HS tiếp nối nhau phát biểu: Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. 
HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc mà anh (chị) có thể đặt ra. 
HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp)
Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra. 
Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại. 
- HS nghe nhiệm vụ 
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Thể dục
(GV bộ môn)
Toán
Tiết 45: Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông
 I. Mục tiêu: 	
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). 
II. Đồ dùng dạy học:
GV và HS: Thước thẳng và ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS làm các bài tập 4 và kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: – Ghi đề: 
* Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh.
 - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảngA
B
C
D
+ Nêu đặc điểm của các góc của hình chữ nhật ABCD ?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau?
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. 
- Nêu : Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- Yêu cầu HS vẽ từng bước như đã hướng dẫn.
- GV vẽ đoạn thẳng CD = 4cm lên bảng.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đoạn thẳng đó lấy DA = 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
* Luyện tập, thực hành :
	Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình.
b) Tính chu vi hình chữ nhật đó (HS khá, giỏi làm
 - Gv kết luận.
	Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
- Cho HS tự vẽ và dùng thước đo 2 đường chéo của hình chữ nhật đó.
- Nhận xét sửa sai.
* Hướng dẫn vẽ hình vuông:
- Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
 - GV nêu: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
- Gv nhận xét.
* Luyện tập, thực hành :
 	Bài 1: HS khá, giỏi làm bài 1b
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
 - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
	 Bài 2
 - GV yêu cầu HS quan sát hình rồi vẽ vào vở 
 - Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
- Theo dõi.
+ Có 4 góc đều vuông.
+...song2 với nhau là: AB // CD, AD // BC
- HS nêu từng bước
A
B
C
D
4 cm
2 cm
 - Thực hiện
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. 
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đoạn thẳng đó lấy DA = 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
- HS đọc 
- HS thực hiện
- Nêu công thức tính.(a + b ) x 2
- Chu vi hình chữ nhật: (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- Thực hiện vẽ vào vở.
+ Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.
- Các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vuông.
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
 +Nối A với B ta được hình vuông ABCD. 
- HS làm bài vào vở nháp.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD vào nháp 
+ Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Khoa học
Tiết 18: Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: 
Ôn tập các kiến thức về:
 	- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 	- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 	- Dinh dưỡng hợp lí
 	- Phòng tránh đuối nước. 
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe.
	Ôn tập
 Hoạt động 1: Con người và sức khỏe.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 và trình bày 
- 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
 + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
+ Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+ Nhóm 3: Cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
+ Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” 
 - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm: lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất 
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ?
- Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?...
- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
- Trình bày và nhận xét.
- HS lắng nghe.
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Sinh hoạt tập thể
I. Mục tiêu:
- Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ, chưa tiến bộ của cá nhân, tổ, lớp.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. Chuẩn bị :
- Cán sự lớp tổng hợp sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Kiểm tra:
 Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS.
3.Tiến trình:
- GV nêu nội dung tiết sinh hoạt.
 * Hướng dẫn lớp sinh hoạt:
 - GV tổ chức.
- GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu có), rút kinh nghiệm trong tuần.
- Tuyên dương tổ, cá nhân làm tốt.
- Nêu kế hoạch tuần sau:
+ Học tập chăm chỉ.
+ Chuyên cần, đi học đúng giờ. 
+ Đồng phục, khăn quàng .
+ Chuẩn bị đồ dùng học tập. 
+ Bài cũ, chuẩn bị bài mới.
+ Phát biểu xây dựng bài . 
+ Rèn chữ, giữ vở.
+ Lễ phép với người lớn.
+ Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, sân trường.
+ Xếp hàng ra vào lớp, thể dục.
+ Hát đầu giờ.
4. Tổng kết:
 - Văn nghệ
 - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.
- Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ:
+ Chuyên cần, đi học đúng giờ. 
+ Đồng phục, khăn quàng .
+ Chuẩn bị đồ dùng học tập. 
+ Bài cũ, chuẩn bị bài mới.
+ Phát biểu xây dựng bài . 
+ Rèn chữ, giữ vở.
+ Thực hiện A.T.G.T. 
+ Ăn quà vặt.
+ Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, sân trường.
+ Xếp hàng ra vào lớp, thể dục.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 T9 CKTKNBVMT Tien.doc